Cửa Tùng
I. yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển đẹp của nước ta thuộc miền Trung
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích - GDBVMT
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT
III. Các hoạt động dạy học.
27 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, huân chương...
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn
- Cho HS đọc
- GV nhận xét
- HS chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1:Tháng 3...đi để học mà
+ Đoạn 2:Núp đi đại hội về...đúng đấy.
+ Đoạn 3:Còn lại
- 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1)
- HS nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
- HS luyện đọc bài trên bảng:
- Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!//
Lũ làng nghe tới đó vui quá,/ đúng hết dậy://
- Đúng đấy!// Đúng đấy!//
- GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, Sao Rua, mạnh hung, Người Thượng
- GV giải nghĩa thêm từ: kêu, coi
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần)
- HS đọc
+Đọc đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm 3, cho HS luyện đọc theo nhóm
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- HS đọc
Tiết 2
3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
- Nội dung bài?
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- HS nêu
3.4. Luyện đọc lại.
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
- HS nghe
+ Gọi HS thi đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
B. Kể chuyện:
- Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ Người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện.
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV tới các nhóm theo dõi gợi ý HS .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất.
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố: GDQP&AN: GV kể câu chuyện mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
GDTTHCM: Qua câu chuyện chúng ta thấy rằng anh Núp, làng Kông Hoa và tất cả mọi người trên đất nước ta đều tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, ban ngày thì mọi người chống giặc, ban đêm thì cùng nhau nghe chuyện Đại hội, người già, trẻ em cùng nhau góp sức làm rẫy tạo ra nguồn lương thực để giúp các đồng chí chiến đấu. Vì vậy, chúng ta phải biết noi gương các anh hùng và học tập các tấm gương tốt.
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài vê nhà cho HS.
Luyện đọc lại bài, về nhà kể lại câu chuyện.
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T3/04/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Tuần:13
Tiết PPCT: 62
Luyện tập
I. yêu cầu cần đạt:.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi hai em lên bảng làm: Số bé bằng một phần mấy số lớn:
Số lớn 9, số bé 3; số lớn 15, số bé 3
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài hôm nay:“Luyện tập”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Thực hành:
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời:
12 : 3 = 4 lần ; viết
18 : 6 = 3 lần ; viết
32 : 4 = 8 lần ; viết
- HS nhận xét
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?
+ Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta phải biết được điều gì?
+ Tính số bò
+ Vậy số bò gấp mấy lần số trâu
+ Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò?
- Yêu cầu HS làm vào vở.- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết số vịt ở trên bờ còn lại bao nhiêu ta làm thế nào?
+ Đã biết số vịt bơi dưới ao chưa?
+ Tính vịt bơi dưới ao?
- Yêu cầu HS làm vào vở.- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc
- HS nêu:
+ Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu
+ Phải biết có bao nhiêu con bò
+ 28+7=35 con
+ 35:7=5 lần
+ Số trâu bằng một phần năm số bò
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng số con bò.
Đ/S:
- HS nhận xét
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu:
+ Số con vịt còn lại ở trên bờ
+ Lấy số vịt ban đầu trừ đi số vịt bơi dưới ao
+ Chưa
+ 48 : 8 = 6 con
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải :
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
Đ/S :42 con vịt
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T3/04/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả
Tuần:13
Tiết PPCT: 25
(Nghe viết) Đêm trăng trên Hồ Tây
I. yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết lại chính xác bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”
- HS có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu
*GDBVMT
- HS luôn có ý thức, tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ - HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nước...
- GV nhận xét
- HS viết bảng
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết lại chính xác bài “Đêm trăng trên Hồ Tây” và có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết.
a.Tìm hiểu về nội dung đoạn chép:
- GV đọc bài 1 lần
* Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
b. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ...
- GV hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- GV nhận xét
+ Có 6 câu. Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS
- HS viết vào bảng con các từ: trong vắt, nở muộn, ngào ngạt
b. Đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS nghe - soát lỗi chính tả.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 6 bài nhận xét.
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.
Bài 2. Điền vào chỗ trống iu hay uyu?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV cho HS làm vào vở
- Mời 3 HS lên bảng sửa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 3. Viết lời giải các câu đố sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tìm và viết vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
- 3HS đọc lại lời giải đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay.
- HS nhận xét
- HS đọc
- Lớp chia nhóm làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày: ruồi – dừa – giếng
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc nhanh và bạn viết nhanh nhất.
4. Củng cố: GDBVMT: Liên hệ việc giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên đó: Để có được vẻ đẹp của đêm trăng trên mặt hồ, mọi người đã chung tay cùng nhau giữ vệ sinh môi trường xung quanh góp phần cho ánh chiếu xuống mặt hồ thêm đẹp. Chúng ta cần biết giữ vệ sinh khi đến nơi có cảnh đẹp và những nơi công cộng, không được vứt rác bừa bãi.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T4/05/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Tuần:13
Tiết PPCT: 63
Bảng nhân 9
I. yêu cầu cần đạt:
- Lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân 9
- Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.GV: tấm bìa có 9 chấm tròn HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS đọc bảng nhân, chia 8
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 8 là bảng nhân 9 và vận dụng vào giải bài toán có lời văn, qua bài: “Bảng nhân 9”
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân7:
GV gắn tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 9 được lấy mấy lần?
+ 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9×1=9
- GV viết bảng phép nhân
- GV gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 9 chấm tròn đươc lấy 2 lần ta nói gọn lại như thế nào?
+ Ta có phép tính tương ứng là gì?
+ 9×2=?
+ Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18?
- GV viết bảng phép nhân
- GV gắn 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ Bạn nào có thể cho biết cái gì được lấy mấy lần?
+ Ta có phép tính tương ứng là gì?
+ 9×3=? Vì sao?
- Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả 9×4=?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học.
- Cho HS trình bày: nêu kết quả các phép tính
- GV nhận xét, giới thiệu bảng nhân 9
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9
- HS nhắc tựa bài
- Có 9 chấm tròn
- 9 chấm tròn được lấy 1 lần
- 9 được lấy 1 lần
- HS quan sát
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
- 9 chấm tròn được lấy 2 lần
- 9 được lấy 2 lần
- 9×2
- 9×2=18
- Vì 9×2=9+9=18 nên 9×2=18
- HS quan sát
- Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
- 9 được lấy 3 lần
- 9×3
- 9×3=9+9+9=27 nên 9×3=27
- 9×4=9+9+9+9=36 nên 9×4=36
9×1=9 9×4=36 9 ×7=63 9×10=90
9×2=18 9×5=45 9×8=72
9×3=27 9×6=54 9×9=81
3.3.Thực hành:
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối tiếp sửa bài
- GV nhận xét
Bài 2. Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét
Bài 3.
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Có mấy tổ?
+ Mỗi tổ có mấy học sinh?
+ Cái gì được lấy mấy lần?
+ Vậy để biết lớp 3B có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 4. Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
+ Tiếp theo số 9 là số nào?
+ 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?
+ Em đoán tiếp theo số 18 sẽ là số nào? Vì sao?
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng trước cộng thêm 9.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
a) 9 × 4 = 36 9 × 2 = 18 9 × 5= 45 9 × 10= 90
9 × 1 = 9 9 × 7 = 63 9 × 8= 72 0 × 9 =0
9 × 3 = 27 9 × 6 = 54 9 × 9= 81 9 × 0 =0
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng sửa bài
9 6 + 17 = 54+17 9 7 - 25 = 63 - 25
= 71 = 38
9 3 2 = 27 2 9 9 : 9 = 81 : 9
= 54 = 9
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
+ Có 3 tổ
+ Mỗi tổ có 9 học sinh
+ 9 học sinh được lấy 3 lần
+ Ta thực hiện tính 9× 3
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 × 3 = 27 (học sinh)
Đáp số: 27 học sinh
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
+ Số 9
+ Số 18
+ Cộng thêm 9
+ 27, vì 18+=27
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
- HS nhận xét
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T4/05/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
Tuần:13
Tiết PPCT: 39
Cửa Tùng
I. yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển đẹp của nước ta thuộc miền Trung
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích - GDBVMT
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. Hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Người con của Tây Nguyên
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- Trên khắp miền đất nước ta có nhiều cảnh đẹp. Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy Cửa Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào.
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: nhẹ nhàng, chậm rãi, và đầy tình cảm.
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: Bến Hải, dấu ấn, Hiền Lương, biển cả, mặt biển,...
- HS nối tiếp đọc từng câu. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS chia đoạn
- Có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Thuyền chúng tôi... gió thổi
+ Đoạn 2: Từ cầu Hiền Lương... màu xanh lục
+ Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc.
- GV nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài (1lần)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, luyện đọc
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải// – con sông in đập dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.//
- GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm các từ: dấu ấn lịch sử
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2)
- HS đọc
+ Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn
- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt.
- HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài)
- HS nhận xét
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Cửa Tùng ở đâu?
- GV giới thiệu thêm về Bến Hải
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm”
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
HS đọc và trả lời các câu hỏi.
+ ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
+ Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
+ Thay đổi ba lần trong một ngày
+ Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển.
3.4. Luyện đọc lại:
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
+ Gọi HS thi đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- HS thi đọc theo nhóm
- HS nhận xét
4. Củng cố: GDBVMT: Cửa Tùng là cửa biển đẹp của đất nước ta, với bãi cát được ngợi ca là Bà chúa của những bãi cát, để giữ được vẻ đẹp này, mọi người cùng nhau gìn giữ và bảo vệ như thế nào? Nếu nhìn thấy những hành động làm mất đi vẻ đẹp của những nơi đây em sẽ làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS.
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T5/06/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
Tuần:13
Tiết PPCT: 64
Luyện tập
I. yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS đọc bảng nhân 9
- GV nhận xét
- 4 HS đọc
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 9, vận dụng và giải toán, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài hôm nay:“Luyện tập”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2.Thực hành:
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối tiếp sửa bài
- GV nhận xét
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
a) 9 × 1 = 9 9 × 5 = 45 9 × 4= 36 9 × 10 = 90
9 × 2 = 18 9 × 7 = 63 9 × 8= 72 9× 0= 0
9 × 3 = 27 9 × 9 = 81 9 × 6= 54 0 × 9= 0
b) 9×2=18 9×5=45 9×8=72 9×10=90
2×9=18 5×9=45 8×9=72 10×9=90
- HS nhận xét
Bài 2.Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV cho HS nhắc lại cách giải bài toán có hai phép tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn, chia lớp làm 2 đội lên tham gia trò chơi, điền kết quả vào bảng phụ.
- GV nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài vào vở,4 HS lên bảng làm bài
9 3 + 9= 27 + 9; 9 8 + 9 = 72 + 9
= 36 = 81
9 4 + 9 = 36 + 9; 99 + 9 = 81 + 9
= 45 = 90
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
- Một công ty vận tải có 4 đội xe. Đội thứ nhất có 10 xe, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe
- Hỏi công ty đó có có bao nhiêu xe ô tô?
Bài giải
Số xe của 3 đội kia là :
9 3 = 27 ( xe )
Số xe cả 4 đội là :
10 + 27 = 37 ( xe)
Đ/S: 37 xe
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS lắng nghe, tham gia trò chơi
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T5/06/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Chính tả
Tuần:13
Tiết PPCT: 26
(Nghe viết) Vàm Cỏ Đông
I. yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài Vàm Cỏ Đông; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền từ phân biệt it/uyt, r/d - GDBVMT
- HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng viết: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS viết bảng con
- HS nhận xét bạn
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đúng bài Vàm Cỏ Đông; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Làm đúng BT điền từ phân biệt it/ uyt
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ.
+ Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp?
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 em đọc lại 2 khổ thơ.
- HS phát biểu.
+ Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ.
+ Nên viết cách lề 2 ô vở.
- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu.
- GV cho HS viết từ khó
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài
- HS viết bảng con từ khó: tận, sông Hồng, tha thiết, Vàm Cỏ Đông, bốn mùa,...
- HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 6 bài nhận xét.
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2. Điền vào chỗ trống it hay uyt?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm vào vở
- Mời 3 HS lên bảng sửa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 3. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu 4 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
- 3HS đọc lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở , suýt ngã, đứng sít nhau.
- HS nhận xét
- HS đọc
- Lớp làm bài vào vở.
- 4 em thực hiện làm trên bảng.
+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ...
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng,
+ nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ...
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lài bài.
4. Củng cố: GDBVMT: Giáo dục HS yêu mến môi trường, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhận xét giờ học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Ngày soạn: 02/12/2018
Ngày dạy: T5/06/12/2018
Người dạy: Trần Hoàng Nguyện
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện từ & câu
Tuần:13
Tiết PPCT: 13
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than
I. yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2).
- Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). GDQP&AN
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập bài 2, đồ dùng trò chơi BT1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm miệng bt1 và bt2 câu a.
- GV nhận xét
- 2 HS trả lời miệng
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Để giúp các em nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ và luyện tập về các dấu câu đã học (dấu chấm hỏi, chấm than) qua bài tập đặt dấu câu vào chỗ trống trong đoạn văn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập:
Bài 1. Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- Gọi HS đọc các cặp từ
- GV giúp HS hiểu thêm yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ đều có nghĩa giống nhau, từ bố và ba đều có nghĩa là người sinh ra ta, nhưng từ bố là cách gọi ở miền Bắc, còn từ ba là cách gọi ở miền Nam. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này sau đó xếp vào bảng.
- Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ chơi trò chơi: Căng buồm ra khơi.
- Chia lớp thành 3 đội tương ứng với 3 tổ. Mỗi tổ sẽ cùng nhau phân loại viết vào bảng sau đó trình bày lên bảng, đội nào làm đúng và xong nhanh nhất thì chiếc thuyền của đội đó sẽ được căng nuồm và ra khơi.
- Cho HS chơi trò chơi
- GV mời HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương đội chiến thắng
- Gọi HS đọc lại bài
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS tham gia, trình bày lên bảng:
* Miền Bắc:
* Miền Nam :
bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
- HS nhận xét
Bài 2. Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn
- GV hướng dẫn: với bài tập này chúng ta sẽ cùng làm vào phiếu theo nhóm đôi, các em sẽ chọn từ trong ngoặc đơn thay thế vào các từ in đậm sao cho thích hợp.
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng để sửa bài.
- Chia lớp thành 2 đội nam và nữ, mỗi đội của 6 bạn lên tham gia trò chơi. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ chọn từ điền vào chỗ thích hợp, đội nào làm đúng và xong nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Cho HS tham gia trò chơi
- Giáo viên và học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 13 Lop 3_12496165.doc