Giáo án dạy Tuần 19 Lớp 2

TUẦN 19

Ngày dạy:

Tập đọc

THƯ TRUNG THU

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.

 - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bac Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam ( trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài)

* GDTGĐĐ HCM (bộ phận): Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của BH với TN và của NT với BH. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.

*GDKNS: KN Tự nhận thức, KN lắng nghe tích cực.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 19 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3, 4” - GV giới thiệu cách đặt tính và tính: 2 + 2 cộng 3 bằng 5 +3 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 4 9 - GV nhận xét. * chốt lại. * Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40 - Yêu cầu HS tính - GV nxét, sửa bài. * Giới thiệu phép tính: 15 + 46 + 29 + 8 - Yêu cầu HS tính - GV nxét, sửa bài. 2. Thực hành: Bài 1 (cột 2): tính - Yêu cầu HS làm bảng con - Gv xnét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14 7 + 3 + 8 = 18 ... Bài 2 (cột 1,2,3): tính - Yêu cầu HS làm vở. - GV chấm, chữa bài Bài 3: số? - Yêu cầu HS làm phiếu nhóm. a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20 l - GV nhận xét, sửa bài. C. Củng Cố – Dặn Dò: GV tổng kết bài - Chuẩn bị bài “phép nhân” - Nhận xét tiết học. - HS tính: 2 + 3 + 4 = 9 - HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9. - HS tính và nhắc lại cách tính. - HS tính: 12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 +34 bằng 6, viết 6. 40 + 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 86 bằng 8, viết 8. - HS tính. 15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 46 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng +29 28, viết 8 nhớ 2. 8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9, Viết 9 + Bài 1: tính - HS làm bảng con. - HS nxét, sửa bài + Bài 2: tính - HS làm vở. 14 36 21 9 + 33 + 20 + 68 + 65 .... ..... + Bài 3: số? - HS làm phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, sửa bài. - HS nghe. TUẦN 19 Ngày dạy: Toán PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - BT cần làm: BT1; BT2. - Ham thích học toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ: Tổng của nhiều số 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 - - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 (đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ”) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân - GV giúp HS tự nhận ra khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. 2. Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8 b), c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân: Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS viết được phép nhân - GV nhận xét bài Bài 3: Hướng dẫn HS làm ở nhà. C. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, giaos dục HS. - Chuẩn bị: Thừa số - Tích. - Nhận xét tiết học. - - HS thực hiện các phép tính. - HS nxét, sửa - HS quan sát - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn) - HS theo dõi - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - 1 HS đọc - HS quan sát tranh - HS đọc “Bốn nhân hai bằng tám” - HS làm bảng con b) 5+ 5+ 5 =15 c) 3+3+3+3 = 12 x 3 =15 x 4 = 12 - 1 HS đọc - HS làm vở a) 4+4+4+4+4 = 20 b) 9+9+9 = 27 4x 5 = 20 x 3 = 27 c) 10 + 10 +10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 TUẦN 19 Ngày dạy: Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS có năng khiếu thực hiện được BT3. - GDBVMT ( Khai thc trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. CHUẨN BỊ: 4 tranh minh họa đoạn 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ - GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Hướng dẫn kể chuyện. * Kể lại đoạn 1 theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nxét, bình chọn bạn kể hay. 2. Kể nối tiếp từng đoạn 3. Dựng lại câu chuyện theo vai.(HSNK) - GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai. - GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. - GV nhập vai người kể. - Yêu cầ các nhóm thi kể. - GV kết luận nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, giaos dục HS. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại. - HS quan sát tranh. - HS kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn. - HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (theo tranh). - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD: - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét bạn kể. TUẦN 19 Ngày dạy: Chính tả CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a, (3) a - Viết sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới 1. Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép. + Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? + Bà Đất nói gì? - HS đọc lướt phát hiện từ mình viết sai. - Gọi vài HS nêu: + Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - Đoạn chép có những tên riêng nào? + Những tên riêng ấy phải viết thế nào? * Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. * GV sửa bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3a: Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập + 2 Chữ bắt đầu bằng l: + 2 Chữ bắt đầu bằng n: - GV nhận xét – Tuyên dương. C. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, giaos dục HS. - Về làm thêm bài tập 2b, 3b ở SGk - Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ - Viết hoa chữ cái đầu. - HS chép bài. - Sửa bài. - Đọc yêu cầu bài 2a. - HS 2 dãy thi đua. + (Trăng) Mồng một lưỡi trai, Mồng hai lá lúa + Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Đọc yêu cầu bài 3a. - HS 2 dãy thi đua - Là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - Năm, nàng, nào, nảy, nói. - HS nxét, bổ sung. - HS nghe. TUẦN 19 Ngày dạy: Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI I. MỤC TIÊU: - Biết khi nhặt được của rơi cầntìm cách trả lại của rơi cho nười mất. - Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà không tham của rơi. GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II. ĐỒ DÙNG: Tranh, Phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định tổ chức. B. KT bài cũ Tại sao cần phải giữ VS nơi công cộng? GV KT VBT của HS và nx. C. Bài mới. a/ Giới thiệu bài : KHÁM PHÁ: GV giới thiệu nội dung:“Trả lại của rơi” b/ Các hoạt động dạy học : KẾT NỐI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1. Phát triển tình huống. Mục tiêu: HS biết đưa ra quyết định của mình khi nhặt được của rơi. GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề. - GV cho hs quan sát tranh. - GV nêu tình huống. - Gv nêu câu hỏi về cách chọn giải pháp. - Kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại,.. b)Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi, GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân - GV phát phiếu học tập. - Gv nêu lần lượt các ý kiến. - Nhận xét kết luận : Các ý đúng : a,c c) Hoạt động 3 : Củng cố. Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài. - GV cho hs nghe bài hát “Bà Còng”. - Gv nêu câu hỏi theo nội dung bài hát. - Nhận xét khen ngợi hs . Kết luận chung : Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi, - HS quan sát và nêu nội dung tranh. - Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp cho tình huống. - Thảo luận nhóm. Đại diện trình bày. - HS làm vào phiếu HT - Trao đổi kết quả thảo luận cùng bạn - Hs bày tỏ ý kiến bằng giơ thẻ - Hs lắng nghe - Hs thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. TUẦN 19 Ngày dạy: Tự nhiên và xã hội ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU. - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết được một số biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. - SGK, xem trước bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động. 2. Bài cũ: Giữ gìn trường học sạch đẹp. + Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? + Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Khám phá - Giới thiệu bài – ghi tựa : b. Kết nối v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông * ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Bước 1: Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. Bức tranh thứ nhất vẽ gì? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? Bức tranh thứ 3 vẽ gì? Bức tranh thứ 4 vẽ gì? Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông. ĐDDH: Tranh. Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: + Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? +Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? +Bức ảnh 2: Hình gì? +Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: + Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. + Phương tiện đi trên đường không? + Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay. v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. ĐDDH: Tranh. Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ: + Biển báo này có hình gì? Màu gì? + Loại biển báo nào thường có màu xanh? + Loại biển báo nào thường có màu đỏ? +Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? Bước 2: Liên hệ thực tế: + Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. + Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? c. thưc hành Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh - GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau). - HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng. - Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng. - GV nhận xét. Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - HS nhắc lại - Quan sát kĩ 5 bức tranh. - Trả lời câu hỏi: - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển. - Vẽ đường ray. - Một ngã tư đường phố. - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. - Quan sát ảnh. - Trả lời câu hỏi. - Ô tô. - Đường bộ. - Hình đường sắt. - Tàu hỏa. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, - HS nêu. - HS lắng nghe. - Làm việc theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - HS tự liên hệ thực tế trả lời - HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó. TUẦN 19 Ngày dạy: Toán THỪA SỐ – TÍCH I. MỤC TIÊU - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Các BT cần làm: BT1 (b, c), BT2 (b), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, lên bảng. Các tấm bìa ghi sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ - Chuyển thành phép nhân 4 + 4 = 6 + 6 = 3 + 3 + 3 = 5 + 5 + 5 + 5 = - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng. gọi HS đọc: Hai nhân năm bằng mười. - GV nêu: Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, (chỉ vào 2) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “thừa số” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới, 5 cũng gọi là thừa số (làm tương tự như với 2), 10 gọi là tích (gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . - Chỉ vào từng số 2, 5, 10. - Gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính - Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừa số thừa số 2 x 5 = 10 Tích Tích 2. Thực hành. Bài 1 (b,c): - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng - GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích (3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu =) . - GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; - (Phần a , b , c làm tương tự) Bài 2 (b): GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Bài 3: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. C. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, giaos dục học sinh. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Nhận xét tiết học. - - 2 Học sinh thực hiện. - Nhận xét. - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. - Học sinh nêu 2: Thừa số 5: Thừa số 10: Tích - HS tự tính tích 3 x 5. Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - HS làm bài. Sửa bài - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. b) 5 x 2 =5+5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 2 x 5 = 2+2+2+2+2 = 10 vậy 2x5=10 - Chia 2 dãy thi đua. b) 4 x 3 = 12, c) 10 x 2 = 20 ... - HS nghe. TUẦN 19 Ngày dạy: Tập đọc THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bac Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam ( trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) * GDTGĐĐ HCM (bộ phận): Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của BH với TN và của NT với BH. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác. *GDKNS: KN Tự nhận thức, KN lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ: Chuyện bốn mùa - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn: - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài. - Luyện đọc từ khó b) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 ? Em hiểu hòa bình là gì? ? Đăt câu có từ ngoan ngoan c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài) - GV nxét, bình chọn. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? - GV giới thiệu tranh Bác Hồ với thiếu nhi - Bác khuyên các em làm những điều gì? + Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào? - GV kết luận, giaos dục học sinh. 3. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì I. *GDKNS: Em đã làm được gì để xứng đáng với niềm tin yêu của Bác? 4. Củng cố – Dặn dò - HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục HTL. - HS đọc và TLCH. - HS nxét. - HS nghe. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc cá nhân, đọc đồng thanh - HS đọc từng đoạn. -“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh./ - HS đọc lại từ - HS trả lời - HS đọc trong nhóm. - HS thi đua đọc giữa các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn Thảo luận nhóm - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. - HS trả lời - HS quan sát - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác - “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh” - HS học thuộc lòng - HS thi đua cá nhân. - Trình bày ý kiến cá nhân - 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. TUẦN 19 Ngày dạy: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. MỤC TIÊU - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3) - HS năng khiếu làm được hết các BT. - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ : Ôn tập học kì I. B. Bài mới Bài tập 1. - GV hd HS làm bài - Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. Tháng giêng Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10 Tháng 2 Tháng 5 Tháng 8 Tháng 11 Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng 12 *Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. - GV che bảng, HS đọc lại. - GV nhận xét, sửa bài Bài tập 2: - GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu. - GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời. - GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, HS liên hệ thực tế. - Chuẩn bị: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. - Nhận xét tiết học. - HS nêu các bài đã học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - 1,2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa. - HS xung phong nói lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? - HS2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè. - HS nghe. TUẦN 19 Ngày dạy: Toán BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) - Biết đếm thêm 2. - Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. CHUẨN BỊ: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ: Thừa số – Tích. - Ghi bảng: 2 x 1 = 2 - Yêu cầu HS nêu thành phần của từng số trong phép tính - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Lập bảng nhân 2 - GV giới thiệu các tấm bìa viết: 2 x 1 = 2 ( đọc là Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6... thành bảng nhân 2 . - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 - Tương tự 2 x 2 = 4. GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 ; 2 x 10 = 20 2. Học thuộc lòng bảng nhân 2 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS đố nhau nêu kết quả - GV nxét, sửa Bài 2: Y/c HS làm vở - GV hướng dẫn tóm tắt và làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 2 - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Bạn nhận xét. - HS đọc: Hai nhân một bằng hai. - HS đọc hai nhân hai bằng bốn - HS đọc. 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân - HS nêu miệng 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20.... - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 em làm trên bảng - Nhận xét chữa bài. Bài giải 6 con gà có số chân là 2 x 6 = 12(chân) Đáp số: 12 chân - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài điền số vào ô trống - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 - HS đọc bảng nhân 2 TUẦN 19 Ngày dạy: Tập viết CHỮ HOA: P I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa P ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Phong ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu P. - Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Ô , Ơ - Viết: Ơn sâu nghĩa nặng. - GV nhận xét bài viết của hs. B. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P - Chữ P cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Quan sát và nhận xét: - GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong. 2. HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm. - Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q - GV nhận xét tiết học - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS nghe. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nhận xét tiết học. TUẦN 19 Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích. - Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT5 ( cột 2, 3,4 ) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2. Bài cũ: Bảng nhân 2. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - GV nhận xét. 3. Bài mới Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu - HS nêu cách làm : 2 x 3 = 6 - GV nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2cm x 3 = 6cm -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 19 Lop 2_12411083.doc
Tài liệu liên quan