Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại
- Vận dụng thực hành thạo chính xác
- Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3
- HS ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 30 - Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau giữa cây cối (thường đúng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa và quả) và con vật (di chuyển được, có đầu,mình, chân, một số loài có cánh).
- GD tài nguyên môi trường biển, hải đảo: HS nhận biết một số loài sinh vật biển: Cá mập, cá ngừ, tôm, sòmột tài nguyên biển.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa.
- Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- GV giới thiệu: GV nêu mục tiêu.
2. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: Nhận biết cây cối và các con vật.
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí.
+ Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
Kết luận:Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
Hỏi: Trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau:
1. Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
- Chuẩn bị: Mặt Trời.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
- HS thảo luận.
- 1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trình bày.
HS trả lời.
Thực hiện.
Lắng nghe.
Tập viết
CHỮ HOA M (Kiểu 2)
I. Môc tiªu :
- ViÕt ®óng ch÷ M hoa – kiÓu 2 (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá); ch÷ vµ c©u øng dông: MiÖng (1 dßng cì v÷a, 1 dßng cì nhá), MiÖng cêi nh hoa (3 lÇn)
- GD c¸c em cã ý thøc tù rÌn viÕt ch÷ ®Ñp.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động của học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.
+Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC BÀI: XEM TRUYỀN HÌNH
I. Mục tiêu
- Rèn HS đọc ltrơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Có ý thức đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.
- Đọc phân biệt lời người kể và nhân vật Liên, cô phát thanh viên, những người xem.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: háo hức, bình phẩm.
- Hiểu vai trò quan trọng của vô tuyến truyền hình trong đời sống con người, biết xem VTTH để nâng cao hiểu biết, bồi dưỡng tình cảm.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
GV nhận xét.
3. Bài ôn
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích của bài.
b. HD Luyện đọc
- HD đọc
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn + GV HD đọc đúng một số câu dài
+ GV HD cách ngắt giọng các câu đúng
- Thi đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc CN ( đọc hay nhất )
c. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK
- Nội dung bài:
4. Củng cố, dặn dò
-GV NX
- 1 HS đọc
HS nghe
- HS đọc nối tiếp nhau +từ khó đọc
- HS nêu
- HS Đọc tiếp nối đoạn +giải nghĩa từ khó
- HS thi đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân giữa các nhóm với nhau
- HS bình bầu nhóm đọc hay ,cá nhân đọc hay nhất
- HS trả lời - HS NX
- HS NX
- HS nêu ND bài
Chuẩn bị bài sau
ÔN LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố m, km, dm ,cm.
II. Đồ dùng dạy - học
-Bảng phụ ,bảng con ,vở viết
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1m = ... cm ; 1dm = ... cm
2m = ... cm ; 4dm = ... cm
500cm = ... m ; 70cm = ...dm
- GV nhận xét.
3. Bài ôn
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1km = m 4dm =...mm
4km =.m 30cm =mm
Bài 2: Tính
45m + 22m = 65km - 45km =
12cm+ 34cm = 3km x 8 =
42dm – 12dm = 18km : 3 =
Bài 3: Quãng đường từ nhà Lan tới trường dài 33km, Lan đã đi được 13 km. Hỏi Lan còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa để đến được trường ?
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm BC.
- HS đọc đề.
- 4HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
- HS đọc YCBT 2
- 2HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở
- Nhận xét.
- HS đọc YC bài tập 3
- 1HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
- HS nêu lại cách đọc và viết km.
Thứ tư ngày 12 tháng 04 năm 2017
Tập đọc
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối – HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
* Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
- Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu thơ
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
- Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
Trong vùng tạm chiếm, địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ..
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS quan sát bức tranh
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu thơ.
- HS LĐ các từ: chòm râu, Bâng khuâng, ngẩn ngơ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn
- Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh cả bài.
- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi mắt hồng hào, râu, tóc bạc phơ , mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm, bạn nhỏ nhớ Bác mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
Luyện đọc thuộc lòng.
Cá nhân, đồng thanh.
- HS trả lời.
Thực hiện.
Lắng nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
- Bài tập cần làm: BT 1, 2, 4
II. CHUẨN BỊ:
Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào?
Bài 2: Giải bài toán.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
18km 12km
Nhà-----------------------/-----------------/
Thị xã Thành phố
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
- Qua tiết học các em đã ôn được những gì?
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Hát.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm = 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
Lắng nghe.
- Là các phép tính với các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Một người đi 18 km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét rên bảng.
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- TLN4. Đại diện nhóm lên trình bày
+ Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
HS trả lời.
Thực hiện.
Kể chuyện
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
- Nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1:
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
Tranh 3:
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
+ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Qua câu chuyện em học tập bạn Tộ đức tính gì?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
Lắng nghe.
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- Thật thà, dũng cảm.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
LUYỆN VIẾT
Nghe – viết: Cây đa quê hương
(Từ đầu trời xanh.)
Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp bài chính tả.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
Đồ dùng dạy học: bảng phụ, bảng nhóm
Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn viết.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét:
H: Đọan văn có mấy câu?
H: Trong bài có chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS viết bảng con những tiếng dễ sai: cái vò, vườn, hài lòng.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Viết bài:
- GV đọc cho HS viết
- Theo dõi chung, nhắc nhở HS về tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài tập chính tả:
Điền vào chỗ trống:
Ngày t ; dấu v ; d .. vải ; con ..’ l hướng ; k nối ; s quả ;
b. Đặt câu với từ tìm được ở bài tập trên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Luyện viết lại những chữ đã viết sai trong bài.
Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Tìm và nêu
- HS trả lời.
Viết BC.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
Lớp làm bảng con.
Thực hiện theo nhóm đôi.
- Lắng nghe
ÔN LUYỆN TOÁN
Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
Mục tiêu
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
Đồ dùng dạy học: bảng phụ, bảng nhóm
Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1m = ...dm 2m = ...dm
1m = ...cm 2m = ...cm
30dm = ...m 500cm = ...m
- GV nhận xét.
3. Bài ôn
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
5cm = mm 4dm =.. .mm
1m =.mm 30cm =mm
Bài 2: Tính
45m + 22m = 65km - 45km =
12mm+ 34mm = 3km x 8 =
42mm - 12mm = 18km : 3 =
Bài 3: Quãng đường từ nhà Lan tới trường dài 33km, Lan đã đi được 13 km. Hỏi Lan còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô mét nữa để đến được trường ?
Bài 4*. Điền vào chỗ chấm
m – 29m = 26m 30m - m = 16m
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS
- HS đọc Y/CBT 1
- 4HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở
- Nhận xét.
- HS đọc YCBT 2
- 3HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở
- Nhận xét.
- HS đọc YC bài tập 3
-1HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
- HS K, G tự làm vào vở.
- HS Nêu lại cách đọc và viết km.
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
Chính tả (Nghe – viết): Ai ngoan sẽ được thưởng
(Từ: Các em nhỏ như các bạn khác.)
Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT phân biệt vần êt hoặc êch.
- GD các em tính cẩn thận trong khi viết bài.
Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn viết.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét:
H: Trong bài có chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS viết bảng con những tiếng dễ sai: lượt, khẽ, trìu mến
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Viết bài:
- GV đọc cho HS viết
- Theo dõi chung, nhắc nhở HS về tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài tập chính tả:
Điền vào chỗ trống: êt, êch
Ngày t; dấu v, chênh l; dệt v; k.. nối
b. Đặt câu với từ tìm được ở bài tập trên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Luyện viết lại những chữ đã viết sai trong bài.
Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Tìm và nêu
Viết BC.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
Lớp làm bảng con.
Thực hiện theo nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại
- Vận dụng thực hành thạo chính xác
- Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3
- HS ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . , . . , 224, . . , . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . , 558, 559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . .., 995, . . , . . ., . . ., . . , 1000.
Chữa bài.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu.
b. Các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
- Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375?
- 70 là giá trị của hàng trong số 375?
- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2:
- Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
- Chữa và chấm một số bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số.
- Viết lên bảng số 978 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Hát.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
Lắng nghe.
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
- 300 là giá trị của hàng trăm.
- 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.
- Phân tích số.
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được
Nghe nhận xét.
- HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thực hiện.
Lắng nghe.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).
- HS có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
HS: SGK. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
- Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5 phút.
- Gọi một số HS xung phong đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Hát
- Ví dụ:
+ HS 1: Thân cây: khẳng khiu,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- g.a tuan 30.doc