KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần thứ 30 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn:
Ngày giảng: Thứ 3 ngày tháng 4 năm 2018
Toán
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, bản đồ VN, Bản đồ một số tỉnh, thành phố( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs làm bài 3 /sgk.Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ(8’)
Ví dụ : Bản đồ Việt Nam được vẽ theo tỉ lệ: 1 : 10 000 000
- 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
10 000 000 cm hay 100 km.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 viết dưới dạng phân số là
3. Thực hành
Bài 1(5’)
- Gọi hs đọc đề bài
* Gv chốt lời giải đúng.
? Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 cho em biết điều gì?
Bài 2 (7’)
- HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng.
Bài 3 (7’)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm học sinh,lưu ý về ý nghĩa của tỉ số bản đồ.
C. Củng cố, dặn dò(3’)
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ lệ bản đồ?
+ GV nhận xét tiết học.
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3.
+ GV cho HS xem một số bản đồ
+ Gọi 1 HS đọc tỉ lệ ghi trên bản đồ Việt Nam.
+ Theo dõi
- 2hs đọc yc bài
- HS làm bài cá nhân
- Đọc đáp án
+ Nhận xét
- 2,3 hs nêu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở và lên bảng làm.
Tỉ lệ bản đồ
1: 1000
1:300
1:10000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1mm
1m
Độ dài thật
1000
cm
300
dm
10000
mm
500m
+ 2 HS nêu và giải
-2,3 hs nêu
Chính tả( Nhớ- Viết)
Tiết 30: Đường đi Sa Pa
1. Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b hoặc bài tập do GV soạn.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gv đọc cho hs viết: sung sướng, sà xuống, xôn xao, sum họp.
- Gv nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn nghe - viết (15’)
-1 HS đọc một lần đoạn văn cần viết chính tả.
- Gv đọc các từ ngữ khó và viết nháp.
- GV lưu ý HS : Đây là lần đầu tiên các em nhớ- viết lại một đoạn văn xuôi. Vì văn xuôi khó hơn văn vần nên các em có thể viết không thật chính xác từng chữ. Yêu cầu quan trọng là phải nhớ đủ các ý của đoạn văn, viết lại đúng chính tả.
- HS thực hành nhớ - viết bài chính tả.
- Sau khi HS viết xong, từng cặp HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- GV chấm chữa nhanh bài của một tổ. Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2a(7’)
- Gv lưu ý hs có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều những tiếng có nghĩa.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3(5’)
Điền từ vào chỗ chấm
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, suy
nghĩ làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv đọc cho hs: trân trọng, cắm trại, trồng trọt, chồng chéo.
- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc.
- 2 hs lên bảng viết bài.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- 2 học sinh viết bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh gấp Sgk, viết bài.
- Học sinh soát bài.
- Học sinh đổi chéo bài, soát lỗi cho bạn.
- Lớp nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1 hs làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- 2 học sinh lên bảng viết bài.
Luyện từ và câu
Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,2)
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm(BT3).
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
A . Kiểm tra bài cũ(5’)
? Thế nào là du lịch, thám hiểm? Đặt câu với du lịch, thám hiểm?
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài tập 1(5’)
- Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt ý đúng.
Bài tập 2 (5’)
Tiến hành tương tự bài tập 1.
- Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV chốt ý đúng.
Bài tập 3(7’)
- Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- GV chốt ý đúng. Tuyên dương đoạn văn hay.
C. Củng cố(3’)
? Đọc đoạn văn viết về du lịch, thám hiểm
- Nhận xét tiết học
- 2hs nêu
- Nhận xét
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận.
- HS trình bày kết quả.
a) , nón , quần áo thể thao, lều trại,
b) . , ô tô, máy bay, xe buýt, vé xe,
c) .., nhà nghỉ , phòng trọ,.
d) công viên, núi, thác, ..
- 2HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận.
- HS trình bày kết quả.
a) Đồ ăn, nước uống,.
b) Núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió.
c) Thông minh, nhanh nhẹn, ham hiểu biết.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đoạn viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- 2 học sinh nêu
Địa lí
Tiết 30: Thành phố Đà Nẵng
1. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ điểm của thành phố Đa Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đb duyên hải miền Trung
+ Đà Nẵng là tp cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
+ Là trung tâm Cn, địa điểm du lịch
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
*MT biển đảo(hđ 1,2,3)
- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các tp ven biển
- Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào pt kinh tế cần gắn chặt với Gd bảo vệ MT biển
2. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Vì sao Huế là thành phố du lịch ?
- Gv nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung:
Hoạt động 1(10’)
Đà Nẵng – thành phố cảng.
- Gv yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và trả lời.
- Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng ?
- Kể tên các cảng biển có ở Đà Nẵng ?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1:
- Nhận xét về tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa ?
- Nêu các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng ?
* Kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung
Hoạt động 2(8’)
Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê Sgk.
- Hàng hóa đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm gì ?
- Hàng hóa từ Đà Nẵng đến nơi khác chủ yếu là sản phẩm gì ?
- Gv giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3(7)
Đà Nẵng - địa điểm du lịch.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình1.
- Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ?
- Kể thêm các địa điểm du lịch khác ?
- Gv giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
C. Củng cố, dặn dò(3’)
- Hãy chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt nam ?
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- 2 hs lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Trà.
- 2, 3 cặp báo cáo.
- Tàu to, hiện đại.
- Tàu biển, tàu sông.
- ô tô theo quốc lộ 1A đi qua thành phố.
- Tàu hỏa, máy bay.
- 2hs đọc
- Sản phẩm của ngành công nghiệp
- Đá, cá, hàng đông lạnh.
- Học sinh quan sát hình 1.
- Chùa Non Nước, bãi biển, Ngũ Hành Sơn, ..
- Học sinh trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh lên chỉ bản đồ
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ 4 ngày tháng 4 năm 2018
Toán
Tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ lệ bản đồ?
- Làm bài 2/SGK
- Gv nhận xét
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Nội dung
1. Bài toán 1(7’)
- GV treo bản đồ đã chuẩn bị
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng ti mét?
+ Bản đồ trường Mầm Non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
2. Bài toán 2(5’)
Thực hiện tương tự bài toán 1.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1(5’) Điền vào ô trống:
- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2(8’)
- Bài toán cho biết gì?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(7’)/VBT
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán này. Cần cho HS đổi về đơn vị Km để phù hợp thực tế.
- GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố- Dặn dò(3’)
? Nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc tỉ lệ trên bản đồ.
- 2,3 hs nêu: 2cm
- Tỉ lệ 1 : 300
- 2hs nêu
- Là 2 x 300
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Trình bày lời giải
+ Nhận xét
-HS tự làm
- Chữa miệng
-HS nêu rõ cách tính.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm.
- Nhận xét
- 1HS đọc đề bài.
- Hs trả lời các câu hỏi
Giải
Chiều dài thật của phòng học là
4 × 200 = 800 ( cm )
Đổi: 800 cm = 8m
Đáp số : 8m
- 2HS đọc đề bài.
Giải
Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là :
27 × 2500000 = 67500000 ( cm )
Đổi: 67500000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km
- 2hs nêu
Tập đọc
Tiết 60: Dòng sông mặc áo
1. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Yêu cầu hs đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.
- Gv nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’)
2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc(10’)
- Gv đọc và chia bài 2 đoạn, nêu giọng đọc: thiết tha, tình cảm
+ Đoạn 1: 8 khổ thơ đầu
+ Đoạn 2: còn lại
- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài.
- HS đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài(8’)
- Vì sao tác giả nói là sông điệu ?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày ?
- Cách nói “dòng sông mặc áo”có gì hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
- Nội dung chính của bài thơ là gì ?
c. Đọc diễn cảm(10’)
- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1 của bài.
- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.
- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài thơ.
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
C. Củng cố, dặn dò(3’)
- Em yêu thích dòng sông nào ở quê hương mình ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- 1hs đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 2Hs nối tiếp đọc bài.
+ Luyện đọc: áng vàng, chiều trôi,...
- 2 hs nối tiếp đọc lần 2
- Hs đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Lắng nghe
- Vì dòng sông luôn luôn thay đổi màu sắc như con người thay đổi màu áo ?
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với từng thời gian trong ngày..
- Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho dòng sông trở nên gần gũi với con người.
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
Chiều trôi thơ thẩn áng mây.
.
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng. Rèm thêu trước ngực vầng trăng. Trên nền nhung tím trăm ngàn sao ..
Nội dung:Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương
- Học sinh nêu cách đọc các khổ của bài.
- Học sinh nghe.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 2 học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc nhẩm thuộc bài thơ.
- Lớp thi đọc từng khổ, cả bài.
- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh trả lời.
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. KTBC ( 5’)
Nhu cầu về nước của thực vật
1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?
2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?
3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào?
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới
a. Giới thiệu bài ( 5’)
b. Các hoạt động ( 25’)
* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật
- YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết
? Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì?
? Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
- Kể những chất khoáng cần cho cây?
Kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật
- YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ?
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ?
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ?
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ?
? Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?
? Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt ?
-GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
3.Củng cố, dặn dò( 3’)
? Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
3 hs trả lời
1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt...
2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước, đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều nước nữa.
3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng nước khác nhau, cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
- Quan sát thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống.
+ Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ. Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là cây cần nhiều nhất.
- ni tơ, ka li, phốt pho...
- Lắng nghe
- Nhận phiếu, làm việc nhóm 6
- Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng)
+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều ni-tơ hơn.
+ Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều phôt pho.
+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, cần được cung cấp nhiều kali hơn.
+ Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
+ Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
+ Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ 5 ngày tháng 4 năm 2018
Toán
Tiết 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Làm bài 1,2/SGK
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn giải toán
Bài toán 1(10’)
* GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét?
* Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK).
* GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
* Hướng dẫn HS làm bài toán 2 tương tự bài 1
3. Thực hành
Bài tập 1(5’)
-Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2(5’)
-Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3(8’)
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.
- GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố(3’)
? Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- 20m
1 : 500
- độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ.
- Xăngtimét.
- HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời: Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăngtimét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vị xăngtimét.
-2,3HS nêu cách giải
*Lưu ý Giải :
Đổi 41km = 41 000 000 mm
Chia nhẩm 41000000 với 1000000
- HS đọc đề toán trong SGK.
Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở cột 3 viết 1dm
. 5km = 500000cm
500000 : 10000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải
12km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 ( cm)
Đáp số : 12 cm
- Đọc yc bài
- HS thực hiện
Giải :
10m = 1000 cm ; 15 m = 15 00 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500= 3 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1000 : 500= 2(cm)
Đáp số : 3 cm ; 2cm
-2hs giải, nhận xét
- 2 hs nêu
Tập làm văn
Tiết 59: Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở ( BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình , hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà: chó, mèo, ....
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
? Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
- Nhận xét
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết để miêu tả
Bài 1,2(8’)
-Gọi HS đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”.
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
-GV nêu vấn đề:
+Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng?
-Gọi HS trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân).
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó.
Bài 3(5’)
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
Bài 4(5’)
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thương xuyên của con mèo(chó)”.
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
C. củng cố, dặn dò(3’)
? Hãy đọc lại bài văn tả hoạt động của con vật em tả cho cả lớp nghe?
- Nhận xét tiết học
- 2,3 hs nêu
-2 HS đọc to.
-HS đọc thầm nội dung.
- 2,3 hs nêu: lông, đầu, mắt, mỏ, chân
- Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-2 HS trình bày cá nhân.
-HS nhận xét.
-HS đọc to yêu cầu.
-Cả lớp cùng quan sát.
-HS ghi phiếu.
-2 HS đọc phiếu.
- 2,3 hs trình bày
-HS tập làm miệng.
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết nháp.
-HS trình bày đoạn đã viết.
-2,3 hs đọc
Luyện từ và câu
Tiết 60: Câu cảm
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm( ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước(BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn :
+Nội dung phần ghi nhớ.
- 4,5 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 ( phần luyện tập ).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Đọc đoạn văn bài tập 3?
- GV đánh giá
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1’)
2. Nhận xét(10’)
Tìm tác dụng của câu:
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
( Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo)
- A! Con mèo này thật khôn!
(Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo)
2. Cuối các câu trên có dấu chấm than.
3. Rút ra kết luận về câu cảm.
* Phần ghi nhớ/SGK Trang 135
3. Phần luyện tập.
Bài 1(5’)Chuyển câu kể thành câu cảm:
- Con mèo này bắt chuột giỏi.
+ Chà (a, ô...), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
- Trời rét.
+ Ôi ( ôi chao...), trời rét quá!
Bạn Ngân chăm chỉ.
+ Bạn Ngân thật là chăm chỉ!
Bài 2 (7’)Đặt câu cảm cho các tình huống:
+ Tình huống 1:
- Trời, cậu giỏi quá!
- Bạn thật là tuyệt!
- Bạn siêu quá!
....
Tình huống 2:
- Ôi! Cậu cũng nhứ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
- Trời, ai thế này!
Bài 3 (5’)Cho biết cảm xúc được bộc lộ trong câu cảm:
- Ôi, bạn Nam đến kìa! ( bộc lộ cảm xúc mừng rỡ)
C. Củng cố- Dặn dò(3’)
- Tác dụng của câu cảm?
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc
- HS nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của phần nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để thực hiện từng yêu cầu của bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Học sinh rút ra ghi nhớ.
- 1,2 học sinh đọc nội dung Ghi nhớ trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm.
-1học sinh đọc yêu cầu bài 1- đọc cả mẫu.
Học sinh suy nghĩ, làm bài rồi phát biểu ý kiến.
- HS và GV nhận xét.
- GV chốt những cách nói đúng.
- 2học sinh đọc yêu cầu.
- giáo viên chia nhóm . Các nhóm thảo luận đặt câu cảm cho các tình huống , thư kí ghi nhanh.
- Sau 3 phút, gọi các nhóm lên trình bày, có nhận xét về nội dung. Nhóm nào đặt được nhiều câu, nhóm đó thắng.
-1học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc lại. Học sinh suy nghĩ, làm bài của mình.
3 học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-HS đọc lại ghi nhớ.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ 6 ngày tháng 4 năm 2018
Toán
Tiết 150: Thực hành
I. Mục tiêu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
- Các bài tập cần làm: 1 ; 2(HS đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Bài 1,2/SGK
- Nhận xét
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nội dung
a,Đo đoạn thẳng trên mặt đất(5’)
-Gv chọn 2 điểm A, B trên mặt đất
? Dùng thước dây đo độ dài khoảng cách giữa A và B
? Làm thế nào để đo được kc 2 điểm A, B?
* Kết luận: SGK
b, Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất(5’)
- GV treo hình vẽ trong SGK trang 70 đã được phóng to để hướng dẫn HS cách gióng.
* Kết luận: SGK
3. Luyện tập, thực hành:
Bài thực hành số 1(10’)
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước).
Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học.
- GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS.
Bài thực hành số 2(10’)
Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B.
- Ước lượng khoảng cách đã bước.
- Kiểm tra lại bằng thước đo.
C. Củng cố- Dặn dò(3’)
? Nêu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- 2hs thực hiện
- 2,3 hs nêu
- Quan sát
- HS chia nhóm
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học.
+ Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học.
- HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành.
-3,4 HS bước.
- Dùng thước đo kiểm tra.
- 2,3 hs nêu
Tập làm văn
Tiết 60: Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng(BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng(BT2)
II- Đồ dùng dạy - học :Bản phô tô mẫu khai báo tạm trú, tạm vắng cho HS và GV.
III. Các hoạt động dạy_ học
A. . Kiểm tra bài cũ(5’)
? Đọcđoạn văn miêu tả hoạt động của con vật bài 3
- Nhận xét
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài(1’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1(10’)
-GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy:
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 30 Lop 4_12340507.docx