Điều kiện kinh tế - xã hội
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc: Các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
- Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
- - Có nhiều thành phó, thi xã dọc dải ven biển.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Có nhiều dân tộc ít người còn tiến hành kiểu nông nghiệp cổ truyền.
- Có các nông trường.
- Công nghiệp chế biến còn yếu.
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
-Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6396 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 12 - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết ppct :
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
- Hiểu được các đặc trưng của các vùng nông nghiệp nước ta.
- Biết được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, atlat, bảng số liệu, biểu đồ.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đô Nông - lâm - thủy sản Việt Nam.
- Biểu đồ về trang trại phân theo năm thành lập hoặc phân theo loại hình sản xuất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Ổn định tổ chức: 1 phút
B. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
Câu 1: Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
* Khởi động: GV có thể đặt câu hỏi: (1 phút)
- Dựa vào Atlat em hãy kể tên các vùng nông nghiệp nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam, vì sao lại có các vùng nông nghiệp ấy
Giáo viên dẫn dắt vào bài.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1:
? Sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp chịu tác động của các nhân tố nào
? Phân tích các tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn hóa.
Lưu ý: cái "nền" ở đây là điều kiện tạo ra sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. Còn sự phân hóa thực tế lại do các nhân tố Kinh tế- Xã hội quy định, ví dụ vùng Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các vùng nông nghiệp nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1; GV nêu khái niệm vùng nông nghiệp cho học sinh nắm được
Bước 2: GV chia cặp/ nhóm (1,2,3) và yêu cầu các cặp nhóm dựa vào Atlat và kiến thức trình bày một số đặc điểm của 3 vùng: ĐBSH, TN, ĐNB.
Ghi chú: Những lớp học sinh có trình độ khá, GV có thể cho HS so sánh 2 vùng nông nghiệp với nhau.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, xác định vị trí các vùng trên atlat. GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
Hình thức: Cá nhân/ lớp.
Bước 1:
? Những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta?
? Kết hợp Át lát bản đồ cho biết những vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp hàng hóa?
? Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: HS tìm hiểu mục b), trả lời câu hỏi:
? Xu hướng phát triển và thay đổi kinh tế trang trại nước ta trong những năm gần đây?
? Tại sao kinh tế trang trại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
1) Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta:
- Có nhiều nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử...
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
- Các nhân tố Kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử có tác động khác nhau:
+ Nền kinh chậm phát triển sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối bởi các điều kiện tự nhiên.
+ Nền sản xuất hàng hóa, các nhân tố kinh tế- xã hội tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến.
2) Các vùng nông nghiệp nước ta:
- Các vùng nông nghiệp: (Xem phần phụ lục)
3) Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long...)
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn sẽ cho phép.
+ Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động.
+ Tạo thêm việc làm và nông sản hàng hóa.
+ Giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi.
+ Tăng thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
* Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp cũng có sự thay đổi giữa các vùng.
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa:
- Kinh tế trang trại nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Số lượng trang trại nước ta những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh.
+ Trang trại nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất (cả về số lượng và cơ cấu).
+ Riêng trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.
- Số lượng trang trại nước ta phân bố không đều giữa các vùng, Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất.
IV. THỰC HÀNH
Câu 1: Nhân tố nào làm nền cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp:
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
C. Kĩ thuật.
B. Kinh tế - xã hội
D. Lịch sử.
Câu 2: Hãy sắp xếp các thế mạnh ở cột B sao cho tương ứng với các vùng ở cột A.
A. Vùng
B. Thế mạnh
I. Trung du miền núi.
II. Đồng bằng.
1. Chăn nuôi gia súc lớn.
2. Cây lương thực, thực phẩm.
3. Gia cầm.
4. Gia súc nhỏ.
5. Nông - lâm.
6. Cây lâu năm
Đáp án: I(1, 5, 6); II(2, 3, 4).
Câu 3: Dựa vào bản đồ nông nghiệp (Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, bản đồ lúa) trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành sản xuất lúa ở ĐBSCL?
V. VẬN DỤNG
1. HS làm bài 3 SGK.
2. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng trang trại phân hóa theo loại hình sản xuất năm 2001 và 2006.
Loại hình
2001
2006
Tổng số
61017
113730
Trồng cây hàng năm
21754
32611
Trồng cây lâu năm
16578
22918
Chăn nuôi
1761
16708
Lâm nghiệp
1668
2661
Nuôi trồng thủy sản
17016
34202
Sản xuất kinh doanh tổng hợp
2240
4630
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất của nước ta năm 2001 và 2006.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ vẽ hãy rút ra nhận xét về sự chuyển biến kinh tế trang trại nước ta phân theo loại hình sản xuất.
VI. PHỤ LỤC: Bảng 26.1 SGK tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp.
Vùng
Điều kiện sinh thái nông nghiệp
Điều kiện kinh tế - xã hội
Trình độ thâm canh
Chuyên môn hóa sản xuất
Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. ở vùng Trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao.
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, hồi...)
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (Trung du)
Đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc: Các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ
- Lúa cao sản , lúa có chất lượng cao.
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả.
- Đay, cói.
- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ)
Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan).
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
- Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh tương đối thấp: Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...)
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su...).
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đồng bằng hẹp khá màu mỡ.
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Dễ bị hạn hán về mùa khô.
- - Có nhiều thành phó, thi xã dọc dải ven biển.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá)
- Cây công nghiệp lâu năm (dừa)
- Lúa.
- Bò thịt, lợn.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Tây Nguyên
- Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
- Khí hậu phân ra hai mùa: mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô
- Có nhiều dân tộc ít người còn tiến hành kiểu nông nghiệp cổ truyền.
- Có các nông trường.
- Công nghiệp chế biến còn yếu.
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.
- Ở vùng nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính
- Ở các nông trường các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên
- - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thịt và bò sữa.
Đông Nam Bộ
- Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.
- Thiếu nước về mùa khô.
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Các cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, điều)
- Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía)
- Nuôi trồng thủy sản.
- Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.
Đồng bằng sông Cửu Long
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đát phèn, đất mặn.
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng.
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
-Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Lúa, lúa có chất lượng cao.
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là tôm).
- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn)
BỔ SUNG KIẾN THỨC VÀ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án Địa 12 bài Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.docx