Giáo án Địa lý 11 Tiết 29 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (15’)

- Hình thức: nhóm/cặp

- Phương pháp: thảo luận nhóm.

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể:

- Nhóm 1,2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa.

- Nhóm 3, 4: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo.

(Thời gian hoạt động 3’)

Bước 2: GV gọi đại diện HS trả lời.

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

- Giáo viên đặt thêm câu hỏi:

+ Việc phát triển giao thông của ĐNA lục địa theo hướng Đông – Tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?.

+ Khí hậu của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?.

=> Khí hậu gió mùa: khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều làm cho hệ động thực vật ở Đông Nam Á rất phong phú và đa dạng. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn là điều kiện cho cây cối quanh năm xanh tốt, phát triển nông nghiệp. Người Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và các loại cây ăn quả.

 

docx6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Tiết 29 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 29 - BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội. Ngày soạn: 20/03/2018 Ngày giảng: 24/03/2018, Lớp 11A11 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội của khu vực Đông Nam Á. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế của khu vực. 2. Kĩ năng - Đọc, phân tích được bản đồ, lược đồ Đông Nam Á. 3. Thái độ Có thái độ học tập bộ môn Địa Lí tốt hơn. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực khai thác bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy, đọc bản đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Bản đồ hành chính châu Á. - Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á. 2. Chuẩn bị của học sinh Vở ghi, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm. - Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Bài mới * Mở bài (1’) Chúng ta đã tìm hiểu nhiều quốc gia với những đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Vậy khu vực mà chúng ta đang sinh sống có những điều kiện tự nhiên như thế nào? Đặc điểm dân cư xã hội ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Đông Nam Á ( 7’). - Hình thức: cả lớp. - Phương pháp: đàm thoại, gợi mở Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính châu Á và lược đồ trong SGK xác định: - Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. - Khu vực Đông Nam Á bao gồm những quốc gia nào? Bước 2: HS trả lời Bước 3: GV chuẩn kiến thức: Bước 4: GV yêu cầu HS đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế của khu vực. I. TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ a. Vị trí - Nằm ở Đông Nam châu Á - Phần lớn diện tích nằm trong vùng nội chí tuyến. - Tiếp giáp: + ÂBD, ĐTD + Trung Quốc, Ấn Độ b. Lãnh thổ - Diện tích: 4,5 triệu km2, gồm 11 quốc gia. - Lãnh thổ kéo từ khoảng 28,5ºB đến 10ºN, chia làm 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo. c. Đánh giá - Thuận lợi: + Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia. + Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới. + Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. + Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. + Có vị trí địa – chính trị quan trọng. - Khó khăn: bão, lũ lụt, động đất, núi lửa Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (15’) - Hình thức: nhóm/cặp - Phương pháp: thảo luận nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể: - Nhóm 1,2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa. - Nhóm 3, 4: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo. (Thời gian hoạt động 3’) Bước 2: GV gọi đại diện HS trả lời. Bước 3: GV chuẩn kiến thức - Giáo viên đặt thêm câu hỏi: + Việc phát triển giao thông của ĐNA lục địa theo hướng Đông – Tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?. + Khí hậu của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?. => Khí hậu gió mùa: khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều làm cho hệ động thực vật ở Đông Nam Á rất phong phú và đa dạng. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn là điều kiện cho cây cối quanh năm xanh tốt, phát triển nông nghiệp. Người Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và các loại cây ăn quả. 2. Đặc điểm tự nhiên (phụ lục) Hoạt động 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á (7’) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào những nội dung vừa tìm hiểu được hãy đánh giá thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đem lại. Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn kiến thức: 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên a. Thuận lợi - Khí hậu nóng ẩm, đất màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Khoáng sản à phát triển ngành công nghiệp chế biến khoáng sản. - Tài nguyên rừng à phát triển lâm nghiệp. - Phát triển tổng hợp kinh tế biển. b. Khó khăn - Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão - Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp do khai thác quá mức. - Một số loại tài nguyên suy thoái và cạn kiệt: rừng, đất, khoáng sản... Hoạt động 4: Tìm hiểu về dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á. (12’) - Hình thức: Cả lớp - Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trình bày những đặc điểm về dân cư của Đông Nam Á. - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức Năm 2017 dân số là 648,7 triệu người, mật độ dân số là 149 người/km², tỉ lệ dân thành thị chiếm 48,7%. Bước 2: Đánh giá thuận lợi, khó khăn của dân cư. - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức Bước 3: Dựa vào SGK nêu đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á. - HS trả lời - GV chuẩn kiến thức II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Dân số đông: Năm 2004 là 556,2 triệu người (năm 2005) đạt (648,7 triệu năm 2017). - Cơ cấu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%). - Mật độ dân số cao: 124 người/km2 (2005), (149người/km2 năm 2017), Vd: + Việt Nam 275ng/km2 (2015). + Sigapo 700ng/km2 (2015). - Phân bố dân cư không đồng đều, chủ yếu tập trung ở các đồng bằng, ven biển. - Ý nghĩa. + Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. + Khó khăn: Chất lượng lao động chưa cao, dân số đông gây sức ép lên kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường... 2. Xã hội. - Đa dân tộc, đa tôn giáo. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. - Phong tục tập quán có nhiều nét tương đồng. - Đánh giá: + Thuận lợi: nền văn hóa đa dạng, là cơ sở để các quốc gia hợp tác, cùng phát triển. + Khó khăn trong an ninh ổn định chính trị xã hội. 3. Hoạt động củng cố (3’). Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không tiếp giáp với biển là A. Campuchia C. Lào B. Thái Lan D. Mianma. Câu 2: Đông Nam Á nằm trong khu vực có kiểu khí hậu. A. Nhiệt đới gió mùa. C. Cận nhiệt đới. B. Xích đạo D. Cận nhiệt Dịa Trung Hải Câu 2. Điền Đông Nam Á lục địa hoặc Đông Nam Á hải đảo vào chỗ trống. A. ĐNA lục địa có khí hậu nội chí tuyến nóng ẩm, thiên về khí hậu nhiệt đới gió mùa, 1 phần phía bắc có khí hậu mùa đông lạnh. ĐNA hải đảo có khí hậu thiên về xích đạo. B. ĐNA biển đảo chịu nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, song thần... 4. Giao nhiệm vụ về nhà. Học bài cũ và đọc trước bài 11: Khu vực ĐNA tiết 2: kinh tế. * Phụ lục Điều kiện tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình - Địa hình bị chia cắt mạnh, các dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc hướng Bắc-Nam. - Đồi núi chiếm 60% diện tích, cao nguyên và đồng bằng lớn. - Ven biển có đồng bằng châu thổ. - Nhiều đảo, nhiều đồi núi, núi lửa. Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Sông ngòi - Dày đặc, nhiều sông lớn, nhiều phù sa: Sông Hồng, sông Mê Kông, sông Mê Nam - Ít, ngắn và dốc, có giá trị về thủy điện. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa, phía Bắc VN và Mianma có mùa đông lạnh. - Xích đạo và nhiệt đới gió mùa. Khoáng sản - Đa dạng: Sắt, than, dầu khí, thiếc - Đa dạng: dầu mỏ, than, đồng Đất, sinh vật - Feralit (đỏ, vàng), phù sa sông. - Sinh vật đa dạng, loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Phía bắc VN và Mianma xuất hiện các loài cận nhiệt, ôn đới - Đất đai màu mỡ do có nhiều tro bụi từ núi lửa đem lại. - Có các loài sinh vật nhiệt đới gió mùa, xích đạo. Giáo viên hướng dẫn chuyên môn Người soạn Dương Thị Thu Thủy Tẩn Văn Mạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 11 Khu vuc Dong Nam A_12314433.docx
Tài liệu liên quan