2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta:
– Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, đầu tư phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu (cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực) nhằm khai thác hiệu quả hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
– Đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn, cho phép khai thác hợp lí hơn các điều kiện tự nhiên, lao động, từ đó tạo ra nhiều việc làm, giảm thiểu rủi do trong sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
– Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp thay đổi mạnh theo hướng đa dạng hoá, tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng cao, sức cạnh tranh lớn. Giảm tỉ trọng các sản phẩm kém hiệu quả, không thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng.
– Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, góp phần thúc đẩy sản xuất nông – lâm – thuỷ sản phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.
10 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tuần dạy:
PPCT:
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta.
- Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành SXNN, vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, sao su).
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của 7 vùng NN, xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
3.Thái độ
HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội ).
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tự học, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng BSL, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ giáo khoa treo tường kinh tế Việt Nam (nông nghiệp).
- Át lat Địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh, tư liệu về sản xuất nông nghiệp ở một số vùng của nước ta.
- Phiếu học tập, bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ.
2. Đối với học sinh:
- SGK, Át lat Địa lí Việt Nam.
- Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh về sản xuất nông nghiệp theo từng vùng nông nghiệp ở nước ta.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Tình huống xuất phát
1.1. Mục tiêu
1.1.1. Kiến thức
- Giúp cho học sinh gợi nhớ lại được một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của nước ta và sự phân bố của chúng theo lãnh thổ.
- Tìm ra những nội dung học sinh chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho học sinh.
1.1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ của học sinh.
1.1.3. Thái độ
Nhận thức được vai trò tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp đối với hoạt động sản xuất và đời sống của con người, biết trân trọng những thành quả lao động của người nông dân.
1.1.4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
1.2. Phương thức
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
1.3. Các hoạt động học
- Bước 1. Giao nhiệm vụ: Cá nhân học sinh đọc bản đồ nông nghiệp chung và ghi ra giấy một số sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hóa của các vùng nông nghiệp mà mình đọc được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
- Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với các bạn bên cạnh để chỉnh sửa và bổ sung cho nhau. Giáo viên gọi học sinh trình bày kết quả thực hiện được, trên cơ sở kết quả đó, giáo viên dẫn dắt vào bài học.
- Bước 4. Đánh giá: GV quan sát, đánh giá hoạt động của học sinh.
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: tìm hiểu về các vùng nông nghiệp ở nước ta.
2.1.1. Mục tiêu
2.1.1.1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta: điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa sản xuất.
2.1.1.2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành SXNN, vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, sao su).
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của 7 vùng NN.
2.1.1.3. Thái độ
Nhận thức đúng về đặc điểm nổi bật của từng vùng nông nghiệp của nước ta
2.1.1.4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, bản đồ.
2.1.2. Phương thức
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
- Phương tiện: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, phiếu học tập.
2.1.3. Các hoạt động học
- Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ GV chia nhóm (7 nhóm chia theo bàn) và giao nhiệm vụ cho HS hoạt động theo nhóm:
HS đọc bản đồ nông nghiệp (trang 18, 19 Atlat Địa lí Việt Nam), kết hợp đọc thông tin trang 30, 31, 32 SGK Địa lí 12, hãy tìm hiểu về đặc điểm từng vùng nông nghiệp theo sơ đồ sau:
Nhóm
Vùng
Điều kiện sinh thái nông nghiệp
Điều kiện kinh tế - xã hội
Trình độ thâm canh
Chuyên môn hóa sản xuất
1
Trung du và miền núi Bắc Bộ
2
Đồng bằng sông Hồng
3
Bắc Trung Bộ
4
Duyên hải Nam Trung Bộ
5
Tây Nguyên
6
Đông Nam Bộ
7
Đồng bằng sông Cửu Long
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân học sinh đọc bản đồ, nghiên cứu nội dung SGK, dự kiến các nội dung trả lời điền vào sơ đồ và trao đổi với các bạn trong nhóm. HS thực hiện nhiệm vụ trong 10 phút.
- Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS các nhóm báo cáo kết quả.
- Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm, đánh giá sản phẩm và chuẩn hóa kiến thức từng nhóm.
Vùng
Điều kiện sinh thái nông nghiệp
Điều kiện kinh tế - xã hội
Trình độ thâm canh
Chuyên môn hóa sản xuất
Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. ở vùng Trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao.
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, hồi...)
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (Trung du)
Đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc: Các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ
- Lúa cao sản , lúa có chất lượng cao.
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả.
- Đay, cói.
- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ)
Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan).
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
- Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh tương đối thấp: Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...)
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su...).
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đồng bằng hẹp khá màu mỡ.
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Dễ bị hạn hán về mùa khô.
- Có nhiều thành phó, thi xã dọc dải ven biển.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá)
- Cây công nghiệp lâu năm (dừa)
- Lúa.
- Bò thịt, lợn.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Tây Nguyên
- Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
- Khí hậu phân ra hai mùa: mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô
- Có nhiều dân tộc ít người còn tiến hành kiểu nông nghiệp cổ truyền.
- Có các nông trường.
- Công nghiệp chế biến còn yếu.
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.
- Ở vùng nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính
- Ở các nông trường các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên
- - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thịt và bò sữa.
Đông Nam Bộ
- Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.
- Thiếu nước về mùa khô.
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Các cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, điều)
- Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía)
- Nuôi trồng thủy sản.
- Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.
Đồng bằng sông Cửu Long
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đát phèn, đất mặn.
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng.
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
-Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Lúa, lúa có chất lượng cao.
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là tôm).
- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn)
2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu về những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
2.2.1. Mục tiêu
2.2.1.1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được hai hướng thay đổi chính trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta
2.2.1.2. Kỹ năng
Phân tích bảng thống kê để thấy rõ xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng.
2.2.1.3. Thái độ
HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội ).
2.2.1.4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tự học, giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bảng thống kê.
2.2.2. Phương thức
- Đàm thoại gợi mở, cá nhân
- Sử dụng sơ đồ, bảng thống kê.
2.2.3. Các hoạt động học
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho cá nhân học sinh đọc nội dung SGK và căn cứ vào bảng 25.2, 25.3, hình 25, hãy:
+ Nêu những xu hướng thay đổi của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
+ Nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo các vùng.
+ So sánh số lượng trang trại và tỉ lệ % các loại trang trại của nước ta trong 2 năm 2001 và 2006. Nhận xét sự thay đổi về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất ở nước ta.
+ Giải thích tại sao số lượng trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, có thể trao đổi kết quả làm việc với bạn bên cạnh.. GV quan sát và trợ giúp học sinh.
- Bước 3: GV gọi 1 HS lên trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc, trao đổi của HS và chuẩn kiến thức.
2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta:
– Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, đầu tư phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu (cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực) nhằm khai thác hiệu quả hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
– Đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn, cho phép khai thác hợp lí hơn các điều kiện tự nhiên, lao động, từ đó tạo ra nhiều việc làm, giảm thiểu rủi do trong sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
– Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp thay đổi mạnh theo hướng đa dạng hoá, tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng cao, sức cạnh tranh lớn. Giảm tỉ trọng các sản phẩm kém hiệu quả, không thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng.
– Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, góp phần thúc đẩy sản xuất nông – lâm – thuỷ sản phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.
3. Luyện tập.
Câu 1. Các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp là
A. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế-xã hội, trình độ thâm canh, quan hệ với vùng khác.
B. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế-xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa sản xuất.
C. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế-xã hội, trình độ thâm canh, vị trí địa lí,
D. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế-xã hội, trình độ thâm canh, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Câu 2. Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của ĐBSH và ĐBSCL là cả hai đều có
A. mùa đông lạnh B. diện tích tương đương nhau.
C. đất phù sa ngọt. D. diện tích đất phèn lớn.
Câu 3. Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL là
A. địa hình. B. đất đai. C. khí hậu. D. nguồn nước.
Câu 4. Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là cả hai đều có
A. đất đỏ đá vôi. B. đất đỏ badan.
C. cao nguyên. D. hai mùa mưa, khô rõ rệt.
Câu 5. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình.
C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. C. truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu 6. Loại hình trang trại nào sau đây có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trồng cây hàng năm. B. Trồng cây lâu năm.
C. Chăn nuôi. D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 7. Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐBSCL thể hiện xu hướng
A tăng cường tình trạng độc canh.
B. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
C. đẩy mạnh đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
D. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ sản xuất.
4. Vận dụng và mở rộng
4.1. Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm các vùng nông nghiệp nước ta để tìm ra được sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa các vùng nông nghiệp và nguyên nhân của sự khác nhau đó.
- Đánh giá được tầm quan trọng của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
4.2. Phương thức
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập ở nhà
Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế-xã hội nông thôn.
- Trong nông nghiệp và phát triển KT-XH ở nông thôn, mặc dù kinh tế hộ gia đình đã mang lại nhiều thành tựu, nhưng do nguồn lực hạn chế nên kinh tế hộ gia đình khó có thể đưa nền nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn.
- Sự phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến có khả năng huy động các nguồn lực lớn hơn, làm gia tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp với quy mô lớn và trình độ cao hơn, thúc đẩy nông nghiệp tiến nhanh lên sản xuất hàng hóa, làm động lực cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế-xã hội nông thôn.
Ngày soạn: 10/01
Tuần dạy:
Tiết PPCT:
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
2. Kỹ năng
Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN.
3.Thái độ
HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội ).
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tự học, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng BSL, bản đồ, tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đối với giáo viên:
- Át lat địa lí Việt Nam
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi + SGK, Át lat địa lí Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Tình huống xuất phát
1.1. Mục tiêu
1.1.1. Kiến thức
- Giúp cho học sinh gợi nhớ lại được một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của nước ta và sự phân bố của chúng theo lãnh thổ.
- Tìm ra những nội dung học sinh chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho học sinh.
1.1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ của học sinh.
1.2. Phương thức
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
1.3. Các hoạt động học
- Bước 1. Giao nhiệm vụ: Cá nhân học sinh đọc bản đồ nông nghiệp chung và ghi ra giấy một số sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hóa của các vùng nông nghiệp mà mình đọc được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
- Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với các bạn bên cạnh để chỉnh sửa và bổ sung cho nhau. Giáo viên gọi học sinh trình bày kết quả thực hiện được, trên cơ sở kết quả đó, giáo viên dẫn dắt vào bài học.
- Bước 4. Đánh giá: GV quan sát, đánh giá hoạt động của học sinh.
2.1.2. Phương thức
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
- Phương tiện: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, phiếu học tập.
2.1.3. Các hoạt động học
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
2.1.1. Mục tiêu
2.1.1.1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nhũng thay đổi trong sản xuất nông nghiệp nước ta
2.1.1.2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành SXNN, vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, sao su).
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ múc độ tập trung các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của 7 vùng NN.
2.1.2. Phương thức
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
- Phương tiện: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, phiếu học tập.
2.1.3. Các hoạt động học
Bước 1:
GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ?
(Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang.
GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.
Bước 2:
Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?)
GV chuẩn kiến thức và ghi bảng
Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước).
(Xem phụ lục)
Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2.
Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS.
- Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
Đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
Đa dạng hóa nông nghiệp cho phép:
- Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
- Tăng cường sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
2.2. Hoạt động 2Hoạt động 2: Tìm hiểu về kinh tế trang trại ở nước ta.
2.2.1. Mục tiêu
2.2.1.1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các trang trại của nước ta
2.2.1.2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành SXNN
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ các trang trại của 7 vùng NN.
2.2.2. Phương thức
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, sơ đồ.
- Phương tiện: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, phiếu học tập.
2.2.3. Các hoạt động học
Bước 1:GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất.
- Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu?
- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ?
- Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể.
Bước 2: HS thảo luận
Bước 3: Đại diện HS trả lời
Bước 4: GV khắc sâu kiến thức
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.
- Kinh tế trang trại nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Vai trò: từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa
- Số lượng trang trại ở nước ta trong những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh.
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất (cả về số lượng và cơ cấu)
+ Riêng trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.
- Số lượng trang trại nước ta phân bố không đều giữa các vùng. ĐBSCL có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất
3. Luyện tập.
Câu 1. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình.
C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. C. truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu 2. Loại hình trang trại nào sau đây có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trồng cây hàng năm. B. Trồng cây lâu năm.
C. Chăn nuôi. D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 3. Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐBSCL thể hiện xu hướng
A tăng cường tình trạng độc canh.
B. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
C. đẩy mạnh đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
D. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ sản xuất.
4. Vận dụng và mở rộng
4.1. Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm các vùng nông nghiệp nước ta để tìm ra được sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa các vùng nông nghiệp và nguyên nhân của sự khác nhau đó.
- Đánh giá được tầm quan trọng của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
4.2. Phương thức
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập ở nhà
4.3. Gợi ý sản phẩm
Trình bày những thay đổi trong TCLTNN ở nước ta?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 25 To chuc lanh tho nong nghiep_12474535.doc