Tuần 9
ĐỊA LÍ
Hoạt động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên (tiếp theo)
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sn3, nhiều thú quí,
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừung rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng, ), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bảng đồ ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
HS khá, giõi:
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
59 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 học kì I - Trường Tiểu học Mỹ Xuyên I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét tiết học .
Hát vui.
-HS trả lời .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
- HS nhắc lại.
-HS chỉ vị trí các cao nguyên .
- HS thực hiện.
-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự .
-HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc .
+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả.
-HS dựa vào SGK trả lời .
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tuần 7:
ĐỊA LÍ
Bài MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
_ Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
_ Sử dụng được tranh ảnh để miêu tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
HS khá, giỏi:
Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
II.Chuẩn bị :
-Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên ( nếu có) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
2.KTBC :
GV nêu câu hỏi cho HS
-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên .
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
-Nêu đặc điểm của từng mùa .
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới :
@ Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài“Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.
- Ghi tựa
@ Phát triển bài :
1.Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống
*Hoạt động cá nhân:
-GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên .
+Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
+Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV gọi HS trả lời câu hỏi .
GV sửa chữa và kết luận
2.Nhà rông ở Tây Nguyên :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ,ảnh về nhà ở ,buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :
+Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
+Nhà rông được dùng để làm gì ?
+Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều
gì ?
-GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp .
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
3.Trang phục ,lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau:
+Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào ?
+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?
+Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
+Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
-GV cho HS đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình .
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .
GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung Sgk
-Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên .
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
-Nhận xét tiết học .
Hát vui.
-HS chuẩn bị bài .
-3HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .
- HS nhắc lại.
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS đọc SGK .
-HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi .
-HS đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
Tuần 8:
ĐịA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cau su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
HS khá, giỏi:
+ Biết đựoc những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan _ trồng cây công nghiệp ; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bò.
Giáo dục BVMT:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.
+ Trồng trọt trên đất dốc.
+ Khai thác khoán sản, rừng, sức nước.
+ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Kể tên các dân tộc đã sống từlâu đời ởTây Nguyên.
-Nêu một số lễ hội ở Tây Nguyên .
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
- Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan :
* Hoạt động nhóm :
-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hay rau màu ?
+Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )
+Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?
-GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời
* GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng một chất nóng chảy từ lòng đất phun trào ra ngoài (gọi là dung nham ) nguội dần ,đóng cứng lại thành đá ba dan .Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê) .
-GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
-GV nói: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà phê
-GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ?
-GV giới thiệu cho HS xem tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt ,cà phê bột)
-Hiện nay ,khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ?
-Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ?
-GV nhận xét , kết luận .
2.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ :
*Hoạt động cá nhân :
-Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu ,mục 2 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :
+Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên .
+Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
-GV gọi HS trả lời câu hỏi
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện.
4.Củng cố :
-GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên .
-Gọi vài HS đọc bài học trong khung .
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo.
-Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm.
+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
+Cây cà phê được trồng nhiều nhất.
+ Đất badan.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS quan sát tranh ,ảnh và hình 2 trong SGK .
-HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS xem sản phẩm .
+Tình trạng thiếu nước vào mùa khô .
+Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây .
-HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
+Trâu, bò, voi
+Để chở hàng hóa từ vùng cao đến miền xuôi.
-HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tuần 9
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI
DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sn3, nhiều thú quí,
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừung rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bảng đồ ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
HS khá, giõi:
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây nguyên bị tàn phá.
Giáo dục BVMT:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.
+ Trồng trọt trên đất dốc.
+ Khai thác khoán sản, rừng, sức nước.
+ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC :
-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên .
-Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
- Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
-GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tt).
- Ghi tựa.
b.Phát triển bài :
3.Khai thác nước :
*Hoạt động nhóm :
GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
-Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :
+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
-Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
-Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
-Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
4.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
*Hoạt động nhóm đôi:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :
+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm .
-Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm).
-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
* Hoạt động cả lớp :
Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
+Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
+Gỗ được dùng để làm gì ?
+Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) .
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”.
-Nhận xét tiết học.
_ Hát vui.
-HS chuẩn bị tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm .
+ sông Xê Xa, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai.
+Những con sông này bắt nguồn từ sông Mê Công và chảy ra biển Đông.
+ Vì sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh.
+Người dân ở đây dùng sức nước chảy từ cao xuống để chạy tua-bin sản xuất ra điện
+Các hồ chứa nước ở đây có tác dụng giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS lên chỉ tên 3 con sông .
-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .
+Rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá mùa khô.
+Rừng rậm nhiệt đới: cây cối quanh năm xanh tươi phát triển mạnh. Rừng khộp vào mùa khô rụng lá gần hết trông xơ xác.
-HS đại diện cặp của mình trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để trả lời .
+ Rừng cho ta nhiều sản vật và gỗ quý
+Gỗ dùng đóng và làm các loại đồ dùng trong gia đình: bàn, ghế, tủ,
- HS kể dựa vào SGK kể.
+phải trồng lại rừng ở những nơi đất trống và khai thác rừng hợp lí.
-HS trình bày .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
_ HS trình bày.
-HS cả lớp.
TUẦN 10: ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẽ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nhỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
HS khá giỏi:
- Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
-Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẽ, trong lành – trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó .
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
-Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?
GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới :
@.Giới thiệu bài: Tiết Địa lí hôm nay, sẽ học bài “Thành phố Đà Lạt”.
Ghi tựa
@.Phát triển bài :
1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
*Hoạt động cá nhân :
GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau :
+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào ?
+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
+Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
-GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .
-GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Ø GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c .Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc .
2. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát :
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3 ,mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau :
+Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?
+Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ?
-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp .
-GV nhận xét, kết luận.
3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :
* Hoạt động nhóm :
+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
+ Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
4.Củng cố :
-GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ trong phiếu học tập.
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét và bổ sung .
-HS nhắc lại .
-HS cả lớp .
+ Cao nguyên Lâm Viên
+ Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển
+ Khí hậu quanh năm mát mẻ
+HS chỉ bản đồ .
+HS mô tả .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
+ Nhờ có không khí trong lànhm mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát.
+ Đà Lạt có những công trình phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch như: khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
-Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả.
-Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp .
+ Vì Đà Lạt có nhiều hoa quả và rau xanh.
+ Lan, hồng, cúc, dâu, mận, bắp cải, súp lơ,
+ Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ, lạnh nhưng không rét.
+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị dinh dưỡng cao và cung cấp cho nhiều nơi.
-Các nhóm khác nhận xét,bôû sung .
-HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.
-HS lên điền.
-Cả lớp nhận xét,bổ sung.
Tuần 11:
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ tự nhiên VN .
-PHT (Lược đồ trống) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?
-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ
lạnh ?
-GV nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay chúng ta Ôn tập.
b.Phát triển bài :
* Vị trí miền núi và trung du. (Hoạt động cả lớp):
-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .
-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng .
* Đặc điểm thiên nhiên (Hoạt động nhóm) :
-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :
+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK trang 97)
.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên .
.Nhóm 2: Dân tộc ở HLS và Tây Nguyên .
.Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công .
.Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng .
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng .
-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình .
* Con người và hoạt động (Hoạt động cả lớp) :
-GV hỏi :
+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc .
-GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
4.Củng cố :
-GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ .
-GV nhận xét, kết luận .
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
-GV nhận xét tiết học .
_ Hát vui.
-HS trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung .
- HS nhắc lại.
-HS điền tên vào lược đồ .
-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên bản đồ.
-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.
-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ .
-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thi đua lên đính .
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp .
TUẦN 12:
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục tiêu :
- Nêu đựoc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
HS khá, giỏi:
+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ : đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uống khúc, có đê và mương dẫn nước.
+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
Giáo dục BVMT:
Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng:
+ Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu.
+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở Đồng bắng Bắc Bộ
+ Cải tạo đất chua mặn ở Đồng bắng Nam Bộ.
+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.
+ Trồng phi lao để ngăn gió.
+ Trồng lúa trồng trái cây.
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm, nếu có)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
Cho HS hát .
2.K
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12388507.doc