GV dẫn dắt HS xác định yêu cầu bài thực hành.
- Vẽ biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn, gộp nhóm hoặc biểu đồ thanh ngang, cột chồng) thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân tích biểu đồ (đã vẽ) và dựa vào kiến thức đã học để xác định:
+ Thế mạnh ngành thuỷ sản (đặc biệt là nghề nuôi tôm xuất khẩu) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
9 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tiết 41 - Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất ngành thủy sản ở vùng đồng bằng sông cửu long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/3/2018
Ngày giảng: 2/3/2018 Ngày thay đổi:
Tiết 41_ Bài 37: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÀNH THỦY SẢN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Kiến thức:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn có thế mạnh về thuỷ - hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kỹ năng:
- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
- Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giao tiếp, trình bày, sự tự tin...
3.Thái độ: Có ý thức học tập tự giác, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long
2. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài. Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu...
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình:
a. Khám phá:
b. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
- GV dẫn dắt HS xác định yêu cầu bài thực hành.
- Vẽ biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn, gộp nhóm hoặc biểu đồ thanh ngang, cột chồng) thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân tích biểu đồ (đã vẽ) và dựa vào kiến thức đã học để xác định:
+ Thế mạnh ngành thuỷ sản (đặc biệt là nghề nuôi tôm xuất khẩu) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Khó khăn của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long => biện pháp khắc phục.
- Gv: Yêu cầu HS đọc tên bảng, các số liệu trong bảng,
+ Yêu cầu HS chú ý : bảng số liệu tuyệt đối, nhưng yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng, do đó cần chuyển sang số liệu tương đối. GV hướng dẫn HS tính toán ( xử lí số liệu)
Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100% ; đầu mút trục tung ghi %.
Trục hoành có độ dài hợp lí, chia đều 3 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy để vẽ 2 cột về cá biển khai thác ứng với hai đồng bằng. Cũng tương tự như vậy đánh dấu tiếp đáy hai cột về cá nuôi ứng với hai đồng bằng và hai cột về tôm nuôi ứng với hai đồng bằng. Độ cao của từng cột có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung. (Chú ý : nếu vẽ biểu đồ thanh ngang thì GV hướng dẫn HS làm ngược lại : trục hoành chia % ; trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho các loại thủy, hải sản).
+ Lấy kết quả của HS vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp. GV yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bổ sung. Chú ý nhắc nhở HS đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh màu để phân biệt thủy, hải sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. GV nhận xét, kết luận.
I. Yêu cầu bài thực hành ( 3p)
II. Cách thức tiến hành ( 22p)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
a.Tính toán, lập bảng số liệu tương đối:
* Sản lượng thủy sản ở vùng ĐBSCL và đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002 ( cả nước= 100% )
Thủy sản
ĐBSH
ĐBSCL
cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,8
3,9
100
b. Vẽ biểu đồ cột :
- HS thảo luận toàn lớp dựa trên cơ sở phân tích biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã có từ bài học 35, 36. Các câu hỏi thảo luận lớp:
? Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ?
(về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,...).
? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ?
?Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?
? Nêu một số biện pháp khắc phục?
2. Phân tích biểu đồ ( 15p)
a. Các thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển ngành thủy sản:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Diện tích mặt nước dành cho nuôi trồng thủy sản lớn (hàng trăm nghìn ha).
+ Nguồn thủy sản tự nhiên dồi dào.
+ Các bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.
- Nguồn lao động: người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng và kinh doanh thủy sản trong nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất.
- Cơ sở chế biến: nhiều cơ sở; các cơ sở ngày càng hiện đại, đạt tiêu chuẩn làm hàng xuất khẩu.
- Thị trường tiêu thụ: rộng lớn (các nước trong khu vực, EU, Nhật, Bắc Mĩ).
b. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu, vì :
- Có nhiều diện tích kênh rạch, rừng ngập mặn, các bãi triều ven biển, đặc biệt trên bán đảo Cà Mau.
- Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá, người dân sẵn sàng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.
- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản.
- Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) có nhu cầu lớn về các loại thực phẩm này, kích thích nghề nuôi tôm xuất khẩu.
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp khắc phục:
- Khó khăn :
+ Thiếu vốn đầu tư lớn để mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao còn hạn chế.
+ Môi trường nước nuôi trồng ngày càng ô nhiễm.
+ Thiếu con giống sạch bệnh.
- Biện pháp:
+ Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn, giúp ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Bảo đảm vệ sinh môi trường nước nuôi trồng.
+ Phát triển kĩ thuật và công nghệ chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
+ Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.
+ Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của Việt Nam.
c. Luyện tập: 2p
- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
d. Vận dụng: 2p
- Hoàn thành bài thực hành.
- GV hướng dẫn nội dung ôn tập: vùng Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long→Yêu cầu học sinh về nhà lập bảng theo mẫu sau:
Ngày soạn: 6/3/2017
Ngày giảng: 13/3/2017
Tiết 44_ Bài 37: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÀNH THỦY SẢN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Kiến thức:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn có thế mạnh về thuỷ - hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kỹ năng:
- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
- Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng sống như: Tư duy, giao tiếp, trình bày, sự tự tin...
3.Thái độ: Có ý thức học tập tự giác, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long
2. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài. Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu...
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình:
a. Khám phá:
b. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
- GV dẫn dắt HS xác định yêu cầu bài thực hành.
- Vẽ biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn, gộp nhóm hoặc biểu đồ thanh ngang, cột chồng) thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân tích biểu đồ (đã vẽ) và dựa vào kiến thức đã học để xác định:
+ Thế mạnh ngành thuỷ sản (đặc biệt là nghề nuôi tôm xuất khẩu) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Khó khăn của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long => biện pháp khắc phục.
- Gv: Yêu cầu HS đọc tên bảng, các số liệu trong bảng,
+ Yêu cầu HS chú ý : bảng số liệu tuyệt đối, nhưng yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng, do đó cần chuyển sang số liệu tương đối. GV hướng dẫn HS tính toán ( xử lí số liệu)
Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100% ; đầu mút trục tung ghi %.
Trục hoành có độ dài hợp lí, chia đều 3 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy để vẽ 2 cột về cá biển khai thác ứng với hai đồng bằng. Cũng tương tự như vậy đánh dấu tiếp đáy hai cột về cá nuôi ứng với hai đồng bằng và hai cột về tôm nuôi ứng với hai đồng bằng. Độ cao của từng cột có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung. (Chú ý : nếu vẽ biểu đồ thanh ngang thì GV hướng dẫn HS làm ngược lại : trục hoành chia % ; trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho các loại thủy, hải sản).
+ Lấy kết quả của HS vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp. GV yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bổ sung. Chú ý nhắc nhở HS đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh màu để phân biệt thủy, hải sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. GV nhận xét, kết luận.
I. Yêu cầu bài thực hành ( 3p)
II. Cách thức tiến hành ( 22p)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
a.Tính toán, lập bảng số liệu tương đối:
* Sản lượng thủy sản ở vùng ĐBSCL và đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002 ( cả nước= 100% )
Thủy sản
ĐBSH
ĐBSCL
cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,8
3,9
100
b. Vẽ biểu đồ cột :
- HS thảo luận toàn lớp dựa trên cơ sở phân tích biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã có từ bài học 35, 36. Các câu hỏi thảo luận lớp :
? Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,...).
? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ?
?Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?
? Nêu một số biện pháp khắc phục?
2. Phân tích biểu đồ ( 15p)
a. Các thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển ngành thủy sản:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Diện tích mặt nước dành cho nuôi trồng thủy sản lớn (hàng trăm nghìn ha).
+ Nguồn thủy sản tự nhiên dồi dào.
+ Các bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.
- Nguồn lao động : người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng và kinh doanh thủy sản trong nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất.
- Cơ sở chế biến : nhiều cơ sở ; các cơ sở ngày càng hiện đại, đạt tiêu chuẩn làm hàng xuất khẩu.
- Thị trường tiêu thụ : rộng lớn (các nước trong khu vực, EU, Nhật, Bắc Mĩ).
b. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu, vì :
- Có nhiều diện tích kênh rạch, rừng ngập mặn, các bãi triều ven biển, đặc biệt trên bán đảo Cà Mau.
- Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá, người dân sẵn sàng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu.
- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản.
- Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) có nhu cầu lớn về các loại thực phẩm này, kích thích nghề nuôi tôm xuất khẩu.
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp khắc phục:
- Khó khăn :
+ Thiếu vốn đầu tư lớn để mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao còn hạn chế.
+ Môi trường nước nuôi trồng ngày càng ô nhiễm.
+ Thiếu con giống sạch bệnh.
- Biện pháp:
+ Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn, giúp ngư dân mở rộng đánh bắt xa bờ.
+ Bảo đảm vệ sinh môi trường nước nuôi trồng.
+ Phát triển kĩ thuật và công nghệ chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
+ Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.
+ Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của Việt Nam.
c. Luyện tập: 2p
- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng.
d. Vận dụng: 2p
- Hoàn thành bài thực hành.
- GV hướng dẫn nội dung ôn tập: vùng Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long→Yêu cầu học sinh về nhà lập bảng theo mẫu sau:
B¶ng thèng kª ho¸ kiÕn thøc
C¸c yÕu tè
Vïng
§«ng nam bé
§ång B»ng S«ng Cöu Long.
VÞ trÝ giíi h¹n
§iÒu kiÖn TN vµ TNTN
D©n c x· héi
T×nh h×nh
ph¸t triÓn
kinh tÕ
C«ng nghiÖp
N«ng nghiÖp
DÞch vô
C¸c trung t©m KT
NhËn xÐt chung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T 41.doc