- Vùng phía Đông: gồm dãy núi già Apalat và đồng bằng ven ĐTD. Có
nhiều than đá, quặng sắt. Nhiều vùng đất tốt, khí hậu thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp.
- Vùng Trung tâm: là vùng đồng bằng rộng lớn có sự khác nhau về độ
cao và độ phì. khí hậu phần lớn là ôn đới, phía nam cận nhiệt. Vùng rất giàu
khoáng sản: dầu khí, than, quặng sắt. Sông Mississippi có ý nghĩa rất quan
trọng.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 28934 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 11 - Tự nhiên và dân cư - Hợp chúng quốc Hoa Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
- Diện tích: 9.629.000km2
- Dân số: 307.212.123 người (2008)
- Thủ đô Washington
- GDP/người: 48.000$ (2008)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở từng
vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát
triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm
địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.
- Phân tích và rút ra kết luận qua các bảng số liệu.
3. Thái độ:
Hoa Kì là đất nước có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh
tế: “thiên thời, địa lợi, nhân hòa”.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ
- Bản đồ hành chính châu Mỹ
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì
III. Trọng tâm bài:
- Đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì, ảnh hưởng của chúng đối
với phát triển kinh tế.
- Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên phân hóa rõ rệt qua các vùng.
- Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.
IV. Tiến trình dạy học:
- Phát và sử bài kiểm tra 1 tiết.
- Mở bài:
Hoa Kì, một quốc gia trẻ với lịch sử chỉ trên 200 năm, nhưng trong
một thời gian ngắn đã trở thành một cường quốc về kinh tế và quân sự.
Những điều kiện nào đã đưa Hoa Kì lên ngôi vị này ? Và phải chăng
trên con đường phát triển, Hoa Kì chỉ có thuận lợi ?
Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta sẽ nghiên cứu về tự nhiên và dân cư
Hoa Kì trong bài học hôm nay.
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1. Cả lớp
Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí
của Hoa Kì.
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới (sau LB.
Nga, Canada và Trung Quốc).
GV treo bản đồ hành chính châu Mỹ
gọi HS trả lời:
? Lãnh thổ Hoa Kì gồm các bộ phận
nào?
? Nêu diện tích, chiều dài, chiều rộng
của vùng trung tâm ?
*GV thông tin:
- Năm 1775: 13 thuộc địa của Anh
mà sau này thành 13 bang đầu tiên
của Hoa Kì, đến năm 1912 Hoa Kì có
số bang là: 48
- Lãnh thổ Hoa Kì rộng gấp 28 lần
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:
1. Lãnh thổ:
- Là nước có diện tích lớn thứ 4 thế
giới, lãnh thổ: gồm 3 bộ phận:
+ Trung tâm lục địa Bắc Mỹ
(hơn 8 triệu km2)
+ Bán đảo Alaska
+ Quần đảo Hawaii.
- Thiên nhiên thay đổi theo các vùng
(phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí
hậu ôn đới).
Việt Nam.
- Lãnh thổ hình khối của trung tâm
lục địa Bắc Mỹ khí hậu phân hóa sâu
sắc Bắc-Nam, Đông-Tây
=> Nông sản đa dạng.
? GV gọi HS chỉ vị trí tiếp giáp của
Hoa Kì trên bản đồ.
? Vị trí đó của Hoa Kì có thuận lợi gì
cho phát triển kinh tế ?
=> HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- Giáp Canada và các nước Mĩ La
Tinh là thị trường, là nơi cung cấp tài
nguyên.
- Do vị trí cách biệt các cựu lục địa
bởi 2 đại dương lớn Hoa Kì có thuận
lợi về cạnh tranh với các nước tư bản
khác đặc biệt là thị trường Mĩ la
Tinh; tránh được tàn phá của 2 cuộc
thế chiến, không những thế mà còn
giàu lên nhờ chiến tranh.
2. Vị trí địa lí:
- Nằm ở bán cầu Tây, cách xa
các trung tâm khác của thế giới, tránh
được sự tàn phá của hai cuộc thế chiến.
- Nằm giữa 2 đại dương
(TBD và ĐTD) nên thuận lợi phát
triển kinh tế biển.
- Là cường quốc duy nhất ở
châu Mỹ nên có thị trường rộng lớn.
- Phát triển giao lưu buôn bán thuận
lợi đường bộ, đường thủy và đánh bắt
thủy sản…
Chuyển ý: trên lãnh thổ rộng lớn
của Hoa Kì có các điều kiện tự nhiên
đa dạng “địa lợi” được thể hiện như
thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong
mục II.
HĐ 2. Nhóm
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên
Hoa Kì.
- GV treo BĐ tự nhiên châu Mỹ và
chỉ vị trí tương đối ở 3 vùng.
- GV phát phiếu học tập và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm:
*Dựa trên hình 6.1 và nội dung SGK
trình bày đặc điểm tự nhiên các vùng.
(5’)
- Nhóm 1: thảo luận vùng phía Tây.
II. Điều kiện tự nhiên:
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung
tâm Bắc Mỹ: có sự khác biệt từ Tây
sang Đông tạo nên 3 vùng tự nhiên
- Vùng phía Tây: là vùng núi, cao
nguyên và bồn địa. Khí hậu hoang mạc
và bán hoang mạc ven biển (bờ tây) có
khí hậu ôn đới và cận nhiệt. Nhiều rừng
ven biển. Nhiều khoáng sản kim loại
- Nhóm 2: thảo luận vùng phía Đông
- Nhóm 3: thảo luận vùng Trung tâm
- Nhóm 4: thảo luận Alaska và
Hawaii.
=> GV gọi đại diện các nhóm trình
bày, HS khác bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Chuyển ý: Dân cư Hoa Kì có
nhiều đặc điểm độc đáo và cũng là
nguyên nhân quan trọng để tạo ra sự
phát triển kinh tế Hoa Kì “nhân hòa”.
- Năm 1867 mua Alaska 7.2 triệu $,
1889 thôn tính Hawaii.
- Đến năm 1959 chính thức được
công nhận là một bang của Hoa Kì.
màu, song ngòi có giảtị thủy điện lớn.
- Vùng phía Đông: gồm dãy núi
già Apalat và đồng bằng ven ĐTD. Có
nhiều than đá, quặng sắt. Nhiều vùng
đất tốt, khí hậu thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp.
- Vùng Trung tâm: là vùng đồng
bằng rộng lớn có sự khác nhau về độ
cao và độ phì. khí hậu phần lớn là ôn
đới, phía nam cận nhiệt. Vùng rất giàu
khoáng sản: dầu khí, than, quặng sắt.
Sông Mississippi có ý nghĩa rất quan
trọng.
2. Alaska và Hawaii:
- Alaska: bán đảo rộng lớn nằm ở
tây bắc Canada giàu khoáng sản, nhất
là dầu khí.
- Hawaii: quần đảo nằm giữa Thái
Bình Dương (có 8 đảo lớn) có tiềm
năng hải sản, du lịch.
HĐ 3. Cá nhân/cả lớp
Tìm hiểu đặc điểm dân cư Hoa Kì
? GV gọi HS qua bảng 6.1nhận xét
sự gia tăng dân số và nêu nguyên
nhân tăng dân số.
=> Trong hơn 2 thế kỉ số dân tăng 59
lần, tăng nhanh hơn nhiều các nước
phát triển khác.
?Người nhập cư đem lại cho Hoa Kì
những thuận lợi cơ bản gì?
*Thông tin: dân nhập cư trước đây
vào Hoa Kì nổi tiếng với những tên
gọi “người một phút”, “tự thân lập
thân” rất ý chí, năng động và sáng
tạo. Người châu Âu có kĩ thuật di cư
III. Dân cư:
1. Dân số và sự gia tăng dân số:
- Số dân đông thứ 3 thế giới
- Gia tăng dân số nhanh chủ yếu do
nhập cư từ nhiều nước khác nhau.
với mong muốn làm giàu để khẳng
định mình => Trở thành động lực cho
sự phát triển kinh tế Hoa Kì “nhân
hòa”
- Hiện nay (năm 2007):
+ 50% dân số từ 19 tuổi trở lên
tốt nghiệp đại học.
+ Hoa Kì sở hữu 65% bản quyền
sáng chế và 2/3 số giải thưởng Nobel
thế giới.
+ Tính TB cứ 1.5 người dân có 1
xe ô tô.
? Nêu những biểu hiện của xu hướng
già hóa dân số ở Hoa Kì.
=> Tỉ lệ gia tăng tự nhiên, số trẻ dưới
15 tuổi giảm; tuổi thọ TB và số
người trên 65 tuổi tăng.
- GV: Hiện tượng nhập cư ở Hoa Kì
đã tạo nên đặc điểm gì nổi bật về
thành phần dân cư.
- Dân số Hoa Kì đang già đi
2. Thành phần dân cư: phức tạp do
nhập cư. (2007)
- Người da trắng gốc Âu chiếm đa
số (80%)
- Người da đen gốc Phi (12.85%).
- Người Anh điêng (bản địa) 1%.
- Hoa Kì là quốc gia đa sắc tộc, đa
ngôn ngữ, đa văn hóa => phát triển
nền văn hóa phong phú đa dạng và
đặc sắc.
? Theo Hiến pháp Hoa Kì người
đứng đầu quốc gia và chính phủ là
ai? (Tổng thống)
? Nêu tên 2 Đảng lớn ở Hoa Kì.
(Dân chủ và Cộng hòa)
? Đứng đầu mỗi bang là ai ?
(Thống đốc)
? Tên tổng thống da màu đầu
tiên ở Hoa Kì (đời thứ 44)? →Barack
Obama.
- Hệ thống luật pháp liên bang dựa
trên cơ sở luật pháp của Anh, mỗi
bang lại có những bộ luật riêng.
? Quan sát hình 6.3 và nội dung SGK
nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì.
- Hơn 90% thị dân sống trong các
- Người châu Á (4.4%), còn lại là
người gốc Mĩ La Tinh.
3. Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số thấp trung bình là
31 người/km2
- Dân cư phân bố không đều.
- Có sự thay đổi trong phân bố dân
cư (giảm khu vực ĐB, tăng ở miền
Nam và khu vực ven TBD).
- Tỉ lệ dân thành thị cao 83.3%
(2009), phần nhiều sống trong các đô
thành phố vừa và nhỏ (thành phố vệ
tinh)
? Phân bố dân cư có sự thay đổi theo
hướng nào? Tại sao?
thị vừa và nhỏ.
IV. Đánh giá:
1. Chỉ vị trí địa lí tiếp giáp của Hoa Kì trên bản đồ và Phân tích những
thuận lợi của VTĐL đối với phát triển kinh tế.
V. Hoạt động nối tiếp:
Với thuận lợi nhiều mặt về vị trí địa lí, tài nguyên, nguồn lao động
Hoa Kì phát triển các ngành kinh tế ra sao? Các em xem trước tiết 2. Kinh
tế.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập
Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông
-Đặc điểm địa
hình
Phía bắc: gò đồi
thấp, phía nam:
đồng bằng phù sa
màu mở và rộng
lớn.
Dãy núi cổ
Appalas, dải đồng
bằng ven Đại Tây
Dương.
-Khí hậu
Phía bắc: ôn đới
Phía nam: cận nhiệt
Ôn đới và cận
nhiệt, lượng mưa
lớn
-Tài nguyên
phát triển công
nghiệp
Than đá, quặng sắt ở
phía bắc; dầu khí ở
phía nam ven vịnh
Mexico.
Than đá, quặng sắt;
thủy năng phong
phú.
-Tài nguyên
phát triển nông
nghiệp
Đồng bằng phù sa
màu mở phát triển
trồng trọt, đồng cỏ
phát triển chăn nuôi.
Đồng bằng phù sa
ven biển có diện
tích lớn màu mở.
- Từ sau phát kiến dịa lí tìm ra châu Mỹ của thủy thủ người Ý
Christopher Columbus 1492 xuất hiện luồng di dân lớn từ châu Âu, Á…đến
miền đất này.
- Khoảng thời gian từ đầu thế kỉ 17 đến giữa thế kỉ 19 có khoãng 4
triệu người da đen châu Phi bị bắt đưa tới Hoa Kì làm nô lệ.
- Hiện nay, mỗi năm Hoa Kì có gần 1 triệu người nhập cư hợp pháp và
bất hợp pháp (hợp pháp khoãng 700.000 người).
1. Alaska: diện tích 1.5 triệu km2, là bang có dân số ít nhất chỉ có hơn
600.000 người, mật độ dân số TB là 2 người/km2 nằm ở vĩ độ cao lại gần
BBD nên phần lớn lãnh thổ Alaska là đồng rêu và đất băng. Chỉ có vùng
biển tây nam là tương đối ấm hơn và có rừng với các loài của vùng ôn đới
lạnh.
Alaska là vùng giàu tài nguyên: nối 2 đại dương lớn nên giàu hải sản,
giàu khoáng sản (đây là bang có trữ lượng dầu lửa lớn thứ 2 ở Hoa Kì, mỗi
năm cung cấp khoãng ¼ -1/5 sản lượng dầu khí của Hoa Kì. Ngoài ra Alaska
còn có nhiều vàng, uranium, bạc, kẽm, chì, đồng…
2. Tính chất khí hậu Hoa Kì phức tạp, lượng mưa phân bố không đều.
Hoa Kì có nhiều nguy cơ thiên tai như: sóng thần, động đất và núi lửa quanh
vùng biển ven TBD; bão nhiệt đới vùng ven vịnh Mexico và ven ĐTD; lũ lụt
ở đồng bằng hạ lưu sông Mississippi, cháy rừng ở miền Tây…
3. Hoa Kì là nước giàu tài nguyên khoáng sản: sản xuất 30% nguồn
năng lượng, 17% sản lượng khoáng sản của thế giới. Là nước có diện tích
rừng lớn thứ 4/ thế giới.
4. Hoa Kì là nước có VTĐL thuận lợi cho phát triển giao thương, kinh tế
và có ý nghĩa chiến lược; có ĐKTN, nguồn tài nguyên thuận lợi cho phát
triển kinh tế cũng như cư trú. Tính đến năm 2007, Hoa Kì hiện có 20 di sản
thế giới.
---------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 13_4643.pdf