Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 13

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn

thẳng.

3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản.

4. Năng lực:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực

tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thầy: Thước, com pa, bảng phụ.

- Trò : Thước, com pa, bảng nhóm, bút dạ

pdf33 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắt nhau. Hai đường song song. Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song với nhau ? *GV: Nhận xét và khẳng định : 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a, Hai đường thẳng AB và BC gọi là trùng nhau. Kí hiệu: AB  BC. b, Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A. Kí hiệu : AB  AC. c, Hai đường xy và AB song song với nhau. Kí hiệu: xy // AB. THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 9 - Hai đường thẳng gọi là trùng nhau, nếu tất cả các điểm của đường thẳng này cũng là các điểm của đường thẳng kia. - Hai đường thẳng gọi là cắt nhau, nếu chúng chỉ có một điểm chung. - Hai đường thẳng gọi là song song, nếu hai đường thẳng đó không có điểm nào chung. *GV: Đưa chú ý lên bảng phụ. Chú ý: - Hai đường thẳng không trùng nhau còn gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. 4. Củng cố: 6’ Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ? Với hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ? Yêu cầu HS chữa bài 15; 16; 17 - SGK 5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) Học bài. Làm các bài tập: 18 -> 20 SGK- T 109. Đọc trước bài 4. Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi. * RÚT KINH NGHIỆM THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 10 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4. §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Kỹ năng: + Có kĩ năng vận dụng kiến thức ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng. 3. Thái độ: + Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ - Thầy: SGK, Bảng phụ, thước thẳng. - Trò : Mỗi nhóm gồm: 03 cọc tiêu + 01 quả dọi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: .............................................................................. 2. Kiểm tra: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? 3. Thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *) Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. (10 phút) Bước 1: Thông báo nhiệm vụ GV: Thông báo nhiệm vụ. HS: Nhắc lại nhiệm vụ phải làm. Hãy trình bày cách làm. Bước 2: Hướng dẫn cách làm. GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK. GV: Làm mẫu trước lớp. Gọi HS lên thực hiện. 1. Nhiệm vụ: - Chôn các cọc thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường. 2. Hướng dẫn cách làm: - Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) - Cắm cọc tiêu ở điểm C nằm giữa A và B. - Điều chỉnh cọc tiêu sao khi ngắm từ A không thấy điểm B. - Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng *)Hoạt động 2: Thực hành ngoài trời. (22 phút): Bước 1 : Thực hành. GV phân công các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS : Phân nhóm : Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên GV : Quan sát các nhóm thực hành, nhắc 3. Thực hành ngoài trời: - Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS - Giao dụng cụ cho các nhóm - Tiến hành thực hành theo hướng dẫn. THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 11 nhở , điều chỉnh khi cần thiết. HS : Mỗi nhóm cử 1 thành viên ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. Bước 2 : Kiểm tra. GV tiến hành kiểm tra kết quả của HS. 4. Kiểm tra: - Kiểm tra độ thẳng của các vị trí A, B, C - Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm. - Ghi điểm cho các nhóm. 4. Củng cố: Nêu những ví dụ về áp dụng ba điểm thẳng hàng trong thực tế Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Nhân xét toàn lớp. Yêu cầu HS : Vệ sinh chân tay, cất dụng cụ, chuẩn bị vào giờ học sau. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 5: “TIA” * RÚT KING NGHIỆM .. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 5 : TIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tia, mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kỹ năng: + Biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia, phân loại hai tia chung gốc. + Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, vẽ hình , quan sát , nhận xét. 3. Thái độ: + HS có ý thức học tập tốt. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). HS: Thước thẳng, bút khác màu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức: ............................ 2. Kiểm tra: Vẽ hình theo các diễm đạt sau: điểm O thuộc đường thẳng xy 3. Bài mới: THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 12 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ1: Tìm hiểu về tia (10 phút) Dựa vào hình vẽ kiểm tra đầu giờ, em hãy cho biết điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? Ta nói: Ox và Oy là các tia. Vậy thế nào là một tia gốc O ?. Chú ý: Khi đọc hay viết tên một tia thì ta phải đọc tên gốc trước. Ví dụ: Ox, Oy, Oz, *GV yêu cầu HS vẽ một tia có gốc là điểm A. - Cho hình vẽ sau. Hãy chỉ ra các tia ở hình vẽ đó: 1. Tia * Ví dụ 1: Ox và Oy là các tia. * Khái niệm: SGK - T111 * Chú ý : Khi đọc hay viết tên một tia thì ta phải đọc tên gốc trước. Ví dụ: Ox, Oy, Oz, * Ví dụ 2: Các tia: Ax, Ay, Ox, Oy, Bx, By. * HĐ 2: Tìm hiểu về hai tia đối nhau. (10 phút): Cho hình vẽ: Em hày quan sát và cho biết: Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì ?. Ta nói tia Ox và tia Oy là hai tia đối nhau. Vậy thế nào là hai tia đối nhau ?. HS nêu khái niệm hai tia đối nhau. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. a. Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau. b. Có những tia nào đối nhau ?. Gọi một học sinh lên bảng trình bày. 2. Hai tia đối nhau * Ví dụ 3. Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 13 * HĐ3: Tìm hiểu về hai tia trùng nhau. (10 phút): Hãy quan sát và chỉ ra các tia trong hình vẽ sau, có nhận xét gì về chúng ?. *GV : Ta nói hai tia Ay và AB là hai tia trùng nhau. - Điều kiện để hai tia trùng nhau là gì ? *GV : Đưa ra chú ý : - Yêu cầu học sinh làm ?2. a. Hai tia Ox và OA có trùng nhau không ? Còn tia OB trùng với tia nào ? b. Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? Vì sao? c, Tại sao hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau. 3. Hai tia trùng nhau. * Ví dụ 4. Hai tia Ay và AB là hai tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. 4. Củng cố: Nhắc lại khái niệm tia? Hai tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? Làm bài tập 22 - SGK 5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) Học bài – Làm các bài tập : 23 -> 27 - SGK trang 113. Tiết sau : Luyện tập. Rút kinhnghiệm .........................................:............................................................................................... THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 14 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 6 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau 2. Kỹ năng: + Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. + Biết vẽ hai tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: ............................................................................ 2. Kiểm tra: Thế nào là hai tia đối nhau? Tia AB và tia BA có phải là hai tia đối nhau ? Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * HĐ 1: Luyện phát biểu định nghĩa tia, Nhận biết hai tia đối nhau. (15phút) HS đọc bài tập 26 – SGK T113 Nêu yêu cầu của bài tập? Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A? - Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M? Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Nhắc lại khái niệm tia? Gọi HS trả lời miệng bài tập 27 - SGK GV nhận xét. Bài 26 ( SGK – T.113 ): a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài 27 ( SGK – T.113 ): a) ... điểm A b) ... gốc A H1 A BM H2 A MB THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 15 GV: Thế nào là hai tia đối nhau ? HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh họa các câu sai . Bài 32 ( SGK – T.113 ): a. Sai b. Sai * HĐ 2: Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, giải BT (20 phút): GV đưa ra bài tập 28 – SGK Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. - Điểm O là gốc chung của hai tia nào? Hãy viết tên hai tia đối nhau gốc O? - Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước? Gọi HS lên bảng vẽ hai tia AB và AC đối nhau? Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ? Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó . Bài 28 ( SGK – T.113 ): a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox, Oy; Ox, OM; Oy, ON; OM, ON. b) Điểm O nằm giữa M và N Bài 29( SGK – T.113 ): a) A nằm giữa C và M . b) A nằm giữa N và B 4. Củng cố: Cho HS làm bài tập 31 – SGK Gọi HS lên bảng làm bài tập 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài – Làm các bài tập: 30 – SGK (114), 25 ->28SBT (99) Rút kinhnghiệm:................................................................................................... x y O x y O THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 16 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Học sinh năm được định nghĩa đoạn thẳng. + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 2. Kỹ năng:Biết vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ:Vẽ hình cẩn thận, chính xác 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Bút màu, thước thẳng. III. TIẾN RÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 6A............................................................ 2. Kiểm tra: - Định nghĩa tia gốc O? - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? - Cho đường thẳng xy, lấy A  xy, B  xy. Nêu các tia trùng nhau? đối nhau? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ 1: Đoạn thẳng AB là gì (15phút) *GV hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng AB. Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng AB. Cho biết có bao nhiêu điểm nằm trên đoạn thẳng AB ? Đoạn thẳng AB là gì?. 1. Đoạn thẳng AB là gì ?. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là hai đầu mút( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. * HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, đường thẳng (9 phút): *GV: Vẽ hình lên bảng phụ: Tìm giao điểm của đoạn thẳng AB với đoạn thẳng CD, với tia OK và với đường thẳng xy trong mỗi hình vẽ sau: 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng. THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 17 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét. Kí hiệu: ABCD = {I} b. Đoạn thẳng cắt tia. Kí hiệu: ABOx = {K} c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng. Kí hiệu: ABxy = {H} 4. Củng cố bài học. (15 phút): - Nhắc lại khái niệm đoạn thẳng? Nêu cách vẽ đoạn thẳng? - Hãy chỉ ra các đoạn thẳng cắt một đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ở hình vẽ dưới đây: - Làm bt 35 (116 - SGK). 5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (1 phút) Học bài. Làm các bài tập 34 ; 38 ; 39 – SGK. Đọc trước bài 7: Độ dài đoạn thẳng. Rút kinhnghiệm: THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 18 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì. 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng + Biết so sánh hai đoạn thẳng 3. Thái độ: HS Có ý thức đo, vẽ cẩn thận. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Thước thẳng, thước dây, thước gấp. - Trò : Một số loại thước dây, thước gấp ... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 6A............................................................................. 2. Kiểm tra: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Kể tên các đoạn thẳng trên hình? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ 1: Đo đoạn thẳng. (7 phút) *GV: Cho đoạn thẳng AB Dùng thước đo khoảng cách hai điểm A, B *HS: Một học sinh lên bảng thực hiện. *GV: Nhận xét: Khoảng cách hai điểm A, B là 5,00 cm cũng chính là độ dài đoạn thẳng AB. Kí hiệu: AB = 5 cm. GV giới thiệu một số đơn vị đo độ dài. Hãy đo độ dài một cạnh của quyển sách . 1. Đo đoạn thẳng. Ví dụ: AB = 5 cm, hoặc BA = 5 cm Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. Chú ý: Nếu hai điểm A, B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm A, B THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 19 - Độ dài của đoạn thẳng là gì ?. - Mỗi một đoạn thẳng có nhiều nhất là bao nhiêu độ dài ?. bằng 0. * Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng. (19 phút): GV: Cho các đoạn thẳng sau: So sánh các đoạn thẳng nêu trên ?. Gợi ý: Để so sánh các đoạn thẳng nêu trên ta cần làm gì ?. *GV: Nhận xét và khẳng định : So sánh hai đoạn thẳng bất kì, chính là việc so sánh độ dài của hai đoạn thẳng đó với nhau. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. a. Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. b. So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. *HS: Hoạt động theo nhóm lớn. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Học sinh đọc yêu cầu ?2 trong SGK- 118. - Yêu cầu học sinh làm ?3. 2. So sánh hai đoạn thẳng: Ví dụ: So sánh các đoạn thẳng sau: Giải: Ta có: Suy ra: AB = CD. AB < EG CD < EG 4. Củng cố . (10 phút): Cho HS làm bt 42, 43 sgk. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Học bài. Làm các bài tập: 40; 41; 42; 45 - SGK (119). Bài 38; 41 – SBT(101) - Đọc trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB ? Rút kinhnghiệm:............................................................................................. THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 20 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 9 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” + Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. Kỹ năng: Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ GV: SGK-thước đo độ dài. HS: Thước chia khoảng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức: 6A........................................................... 2. Kiểm tra: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ 1: (15 phút) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đo và so sánh : AM + MB với AB ?. *GV: Cho điểm M nằm ngoài hai điểm A và B . Hãy so sánh: AM + MB với AB ?. 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? Ví dụ: * Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Ta có: AM = 3,5 cm ; MB = 2,5 cm ; AB = 6 cm Suy ra: AM + MB = AB THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 21 - Để có AM + MB = AB thì điều kiện của điểm M là gì ? - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB ? AB *GV: Nhận xét và khẳng định : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B Gọi HS đọc nhận xét trong SGK *GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK – tr.120 * Điểm M nằm ngoài hai điểm A và B . Khi đó: AM = 2,5 cm ; MB = 6 cm ; AB = 3,5 cm Suy ra: AM + MB > AB * Nhận xét: SGK - 120 * HĐ2:Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (10 phút *GV: Yêu cầu một học sinh đọc trong SGK trang 120; 121. - Để đo khoảng cách hai điểm trên mặt đất trước hết ta cần làm gì? - Nếu khoảng cách hai điểm trên mặt đất nhỏ hơn độ dài của thước đo thì đo như thế nào ? - Nếu khoảng cách hai điểm đó trên mặt đất dài hơn độ dài của thước đo thì đo như thế nào ?. GVnhận xét và giới thiệu cho học sinh một số dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Thước dây; Thước chữ A; Thước gấp; thước xích; 4. Củng cố : (12phút): Bài tập 50 – SGK, Bài tập 51 - SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà. (3 phút) - Học bài. Làm các bài tập 48; 49; 52 (SGK).Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 22 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 10: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS được củng cố kiến thức “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB ” và ngược lại 2. Kỹ năng: + Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. + Bước đầu tập suy luận: “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại ” 3. Thái độ: + Cẩn thận, chính xác khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Thước thẳng, SGK, bảng phụ - Trò : Thước thẳng, SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 6A............................. 2. Kiểm tra: Khi nào thì AM + MB = AB? Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút) - GV nêu đề bài 49 – SGK Em hãy cho biết yêu cầu của bài tập? - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình ( Mỗi em vẽ 1 trường hợp) HS dưới lớp hoạt động nhóm + Các nhóm trái làm TH1 + Các nhóm phải làm TH2 GV: Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 49 (SGK – T.121) a. AN = AM + MN; BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, => AM + MN = BN + NM => AM = BN b. AM = AN + NM; BN = BM + MN Theo giả thiết ta có AN = BM => AM = BN Bài tập 48 (SBT – T.102) A B A B M N N M THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 23 - HS đọc bài tập 48 – SBT(102) Bài toán cho biết những gì? Yêu cầu chúng ta phải làm gì? Khi nào điểm M nằm giữa hai điểm A và B? Muốn chứng tỏ trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ta phải khẳng định điều gì? Khi nào ta có ba điểm thẳng hàng? Yêu cầu cả lớp cùng làm bài. Gọi HS lên bảng trình bày? GV nhận xét bài làm của HS. GV đưa ra bài tập 48 - SGK HS lên bảng vẽ hình minh họa. Muốn tính chiều rộng của lớp học ( Độ dài AB)ta làm thế nào? Vậy phải tính được độ dài nào? Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp cùng làm và nhận xét. a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm) mà AB = 5 cm. Suy ra AM + MB AB Vậy điểm M không nằm giữa A và B. Tương tự ta có : AB + BM AM => điểm B không nằm giữa A và M MA + AB MB => A không nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài 48. (SGK – T.121) Theo đề ta có: AM + MN + NP + PQ + QB = AB Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25m QB = 1 5 .1,25 = 0,25 (m) Do đó: AB = 4. 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Vậy chiều rộng lớp học là 5,25m 4. Củng cố: (5 phút) Cho 3 điểm A, B, M cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: AB = 3; AM = 9; BM = 6? (Vì AB = 3; AM = 9; BM = 6 => AB + BM = 6 + 3 = 9 = AM=> B nằm giữa A và M 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5phút) - Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bài tập 52-SGK; Bài 46; 47; 49 – SBT - Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. Rút kinh nghiệm :........................................................................................................................................ N A Q B M P THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 24 Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0)”. 2. Kỹ năng: HS biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ và đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ - Thầy: SGK, thước thẳng, compa - Trò : SGK, thước thẳng, compa III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức:6A.................................................. 2. Kiểm tra: *. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC *. Cho điểm M thuộc đoạn PQ. Biết PM = 2 cm; MQ = 3 cm. Tính PQ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia. (15 phút) ? Đoạn thẳng AB là gì ? GV cùng học sinh làm ví dụ 1 - SGK. Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm. GV làm mẫu, HS thực hành theo. - Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox. - Vạch số 2 chỉ dến vị trí nào của tia Ox thì đó là vị trí của điểm M. Khi đó đoạn thẳng OM bằng 2 cm đã được vẽ trên tia Ox Yêu cầu học sinh vẽ một đoạn thẳng OM có độ dài 5 cm trên tia Ox. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia. Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm. Cách vẽ: - Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox. - Vạch số 2(cm) của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 25 - Một học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh dưới lớp làm và nhận xét. Trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M để OM = 2 cm? Nếu cho OM = a (đơn vị độ dài) thì có thể xác định được bao nhiêu điểm M trên tia Ox ? *GV: Nhận xét và khẳng định : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài). *GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Giáo viên hướng dẫn HS cách dùng com pa để vẽ. HS thực hiện theo và quan sát trong SGK123. * Nhận xét : SGK - 122 Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Cách vẽ: - Dùng compa đo đoạn thẳng AB. - Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho mũi nhọn trùng với điểm C, mũi nhọn còn lại cho ta điểm D. Đoạn thẳng CD là đoạn thẳng phải vẽ * HĐ 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (15 phút): *GV:Yêu cầu HS làm ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? *HS: Một học sinh lên bảng thực hiện. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N trên tia Ox. *GV đưa ra nhận xét. Giả sử trên tia Ox có OM = a , ON =b, nếu 0 < a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Giải: Điểm M nằm giữa hai điểm O và N trên tia Ox. *Nhận xét: SGK – 123 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm các bài tập 53; 54; 58 – SGK/124 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Làm các bài tập: 55 ; 56; 57 SGK trang 124 Chuẩn bị bài : Trung điểm của đoạn thẳng THCS VĂN PHÚ GIÁO ÁN HÌNH 6 GV: Đinh Thị Hải Ngân 26 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: + Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng + Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiao an hinh 6 hoc ki 1_12464565.pdf
Tài liệu liên quan