Giáo án Hóa học 10 - Bài 32: Hiđro sunfua lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit

Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của lưu huỳnh

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết PTHH và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử

- Giải các bài tập định lượng

- Phát triển tư duy logic: Từ số hiệu nguyên tử suy ra được vị trí, cấu hình electron và dự đoán TCHH của lưu huỳnh

- Phát triển tư duy so sánh: So sánh TCHH giữa các nguyên tố trong cùng nhóm ( giữa oxi và lưu huỳnh)

1. Thái độ và phát triển năng lực

 

doc6 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Bài 32: Hiđro sunfua lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Nguyễn Thị Khánh Chi Giáo sinh: Đỗ Mạnh Tiến Bài 32 HIĐRO SUNFUA LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH TRIOXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Học sinh biết được: -Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế H2S. Học sinh hiểu được: - Dung dịch H2S là axit rất yếu, yếu hơn cả H2CO3. - Ngoài ra, H2S còn có tính khử mạnh. Học sinh vận dụng: Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S. Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của H2S. Phân biệt khí H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo. Giải được các bài tập có nội dung liên quan đến bài học 2. Về kĩ năng -Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của lưu huỳnh Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết PTHH và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử Giải các bài tập định lượng Phát triển tư duy logic: Từ số hiệu nguyên tử suy ra được vị trí, cấu hình electron và dự đoán TCHH của lưu huỳnh Phát triển tư duy so sánh: So sánh TCHH giữa các nguyên tố trong cùng nhóm ( giữa oxi và lưu huỳnh) Thái độ và phát triển năng lực Thái độ: Khí thải từ các nhà máy, đặc biệt là các nhà máy luyện kim chứa nhiều hợp chất của lưu huỳnh: SO2, H2S độc hại đối với con người động thực vật từ đó giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường Học sinh hiểu được nguyên tắc khai thác lưu huỳnh từ mỏ, từ đó ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống Ngoài ra một số nơi người ta thường dùng lưu huỳnh để sấy một số loại thuốc bắc, thực phẩm, chiếu để chống mốc, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người từ đó giáo dục cho học sinh có ý thức trách nhiệm với những việc làm của mình, không gây ảnh hưởng đến môi trường, đến người khác, đồng thời khi có kiến thức về bài học các em có thể tuyên truyền cho người dân để hạn chế những hành vi như trên Phát triển năng lực Năng lực tự học Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống mà giáo viên đặt ra từ đó dự đoán kết luận về TCHH Năng lực thể chất: nêu được cơ sở của các biện pháp bảo vệ môi trường ( thu hồi lưu huỳnh từ khí thải của các nhà máy) Năng lực giao tiếp: sử dụng thành thạo tên gọi của các chất, chủ động giao tiếp, tự tin trình bày ý hiểu của mình trước lớp hoặc biện luận cho câu trả lời của mình Năng lực hợp tác: làm việc nhóm, giải quyết nôi dung học tập mà bài học đặt ra Năng lực tính toán: làm bài tập định lượng liên quan đến bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. - Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2. Đặt vấn đề: 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV-HS Nội dung GV: Yêu cầu HS trả lời một số tính chất vật lí của H2S. HS: Trả lời GV: cung cấp thêm thông tin về tác hại của H2S: H2S là sản phẩm của sự phân hủy những chất hữu cơ ở hệ thống vệ sinh và cống thoát nước thải. -Đối với thực vật: H2S làm rụng lá cây, giảm sự sinh trưởng cây trồng. -Đối với người: gây nhức đầu, mệt mỏi, nếu nồng cao thì sẽ gây hôn mê, thậm chí có thể gây chết người. GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học cơ bản của axit nào? HS: Thảo luận GV: Có thể dùng dung dịch muối của các kim loại AgNO3, Pb(NO3)2 để nhận biết H2S hoặc muối Sufua. Hiện tượng: có kết tủa màu đen. GV: Chia lớp thành 4 nhớm giao nhiệm vụ 1 hoàn thành các phương trình hóa học. HS: Thảo luận GV: Hướng dẫn HS khi cho H2S tác dụng với NaOH thì khi nào tạo muối trung hòa, khi nào tạo muối axit? HS: Theo dõi A. HIĐRO SUNFUA I. Tính chất vật lí: - Hiđro Sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc. - H2S hơi nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -600C và 1atm, ít tan trong nước. II. Tính chất hóa học: 1. Tính axit yếu - Hiđro Sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là một axit yếu (yếu hơn H2CO3), khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối: S2-, hay HS-. H2S+2NaOH®Na2S+2H2O H2S+NaOH®NaHS+ H2O Xét tỉ lệ: T= T=1NaHS (natrihiđrosunfua) T=2Na2S (natri sunfua) 1<T<2NaHS và Na2S T<1NaHS và H2S dư T>2Na2S và NaOH dư GV: Hãy cho biết số oxi hóa của S trong các chất sau: H2S, S, SO2, H2SO4? Từ đó suy ra tính chất của H2S. HS: Trả lời. GV: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S dễ tiếp xúc với không khí dần trở nên vẫn đục màu vàng. -Khi đốt khí H2S trong không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt . (cho HS xem mô phỏng) GV: Yêu cầu HS viết và cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron của 2 hiện tượng trên. HS: Lên bảng. Lưu ý: Nếu đốt H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành S tự do, màu vàng. 2H2S+O22S+2H2O GV: Mô phỏng thêm phản ứng của H2S làm mất màu dung dịch brom. HS: Theo dõi. 2. Tính khử mạnh. a) Tác dụng với oxi. -Khi đốt khí H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. 2H2S+3O22SO2+2H2O b) Tác dụng với dung dịch brom. H2S+4Br2+H2OH2SO4+8HBr (nâu đỏ) (không màu) GV: Thường gặp khí H2S ở đâu trong tự nhiên? HS: Dựa vào Sgk trả lời. GV: Tại sao người ta không sản xuất H2S trong công nghiệp? HS: Trả lời (do H2S là khí độc) GV: Khí hyđro sunfua với hàm lượng tương đối thấp (10 ppm) cũng có thể gây ăn mòn nhanh chóng các loại thiết bị máy móc và các đường ống dẫn. GV: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế một lượng nhỏ H2S để thử tính chất của nó. Giới thiệu thí nghiệm Hình 6.4. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. III. Trạng thái tự nhiên và điều chế: 1. Trạng thái tự nhiên. -H2S có trong nước suối, không khí, núi lửa, bốc ra từ xác chết động vật.. -Trong công nghiệp: không sản xuất H2S. 2. Điều chế. -Trong phòng thí nghiệm điều chế từ dung dịch HCl tác dụng với FeS FeS + 2HClFeCl2 + H2S IV. Luyện tập Bài 1. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử Cl2 là chất oxi hoá, H2S là chất khử Bài 2. Hấp thụ 0,3mol khí H2S vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Sau phản ứng thu được muối nào? NaHS Na2S NaHS và Na2S Na2SO4 Câu 3: Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp? A. H2S và HCl B. H2S và Br2 C. O2 và Cl2 D. Cl2 và N2 Câu 4: Cho 100ml dung dịch H2S 1M tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 3,12 gam B. 4,56 gam C. 5,70 gam D. 7,80 gam Bài 5: Trò chơi ô chữ V. Vận dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 32 Hidro sunfua Luu huynh dioxit_12307003.doc
Tài liệu liên quan