Giáo án Hóa học 12 - Bài: Sắt

1. Giáo viên

- Chương trình, phân phối chương trình giảng dạy lớp 12.

- Đề cương bài giảng (giáo án), sách giáo khoa.

- Chuẩn bị phương tiện đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu, video thí nghiệm.

- Hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá:

2. Học sinh

- Kiến thức, kĩ năng đã học liên quan đến bài học: Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn khi biết số hiệu nguyên tử (lớp 10); tính chất của sắt (lớp 9)

- Tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành dụng cụ học tập (nếu có): sách giáo khoa và vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức (thời gian 3 phút)

- Kiểm tra sĩ số lớp học

- Nội dung nhắc nhở HS (nếu có)

2. Kiểm tra bài cũ

 

docx7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 12 - Bài: Sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN (BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT) Môn học: Hóa học Tên bài học: Sắt Số tiết: 1 Ngày giảng: .. Lớp: . GIỚI THIỆU BÀI HỌC Vị trí: Bài 31 – Chương 7 – Hóa học 12 Ý nghĩa: tầm quan trọng của sắt đối với đời sống con người và sản xuất. Nội dung chính: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của sắt. Tính chất vật lí, tính chất hóa học sắt. Sắt trong tự nhiên. MỤC TIÊU Kiến thức Nhắc lại được tính chất hoá học của kim loại Nêu được vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn Nêu được tính chất vật lý của sắt Trình bày được tính chất hoá học của sắt Trình bày được trạng thái tự nhiên và vai trò của sắt trong đời sống, sản suất Kĩ năng Viết được cấu hình electron của sắt Quan sát thí nghiệm, hình ảnh dự đoán tính chất hoá học của sắt. Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hoá học của sắt Giải được các bài tập về kim loại sắt Thái độ Nghiêm túc, hợp tác trong quá trình học. Tích cực tham gia phát biểu và xây dựng bài Vận dụng thực tiễn Vận dụng kiến thức của môn học để giải quyết một số tình huống thực tiễn: Tại sao sắt và những đồ vật làm bằng sắt để lâu trong không khí bị han gỉ. CHUẨN BỊ Giáo viên Chương trình, phân phối chương trình giảng dạy lớp 12. Đề cương bài giảng (giáo án), sách giáo khoa. Chuẩn bị phương tiện đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu, video thí nghiệm. Hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá: Học sinh Kiến thức, kĩ năng đã học liên quan đến bài học: Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn khi biết số hiệu nguyên tử (lớp 10); tính chất của sắt (lớp 9) Tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành dụng cụ học tập (nếu có): sách giáo khoa và vở ghi. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định tổ chức (thời gian 3 phút) Kiểm tra sĩ số lớp học Nội dung nhắc nhở HS (nếu có) Kiểm tra bài cũ Hoàn thành sơ đồ phản ứng của sắt: Giới thiệu bài mới Lời dẫn vào bài mới (1 phút) Những vật dụng làm từ sắt rất phổ biến và thông dụng trong đời sống hàng ngày của chúng ta nhưng những vật dụng này sau một thời gian sẽ bị gỉ. Để tìm hiểu ngyên nhân và cách khắc phục hiện tượng trên, chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài ngày hôm nay. Nội dung và phương pháp Nội dung (Đề cương chi tiết bài học) Thời gian (phút) Phương pháp Các hoạt động của giáo viên và học sinh Phương tiện, đồ dùng dạy học Giáo viên Học sinh (1) (2) (3) (4) (5) (6) Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử 5 Đàm thoại, gợi mở - GV chiếu hình ảnh bảng tuần hoàn yêu cầu HS xác định sắt thuộc ô số bao nhiều từ đó viết cấu hình electron nguyên tử sắt. - Từ cấu hình electron dự đoán khả năng nhường electron của nguyên tử sắt và kết luận tính chất của sắt? GV kết luận: Sắt là kim loại có tính khử trung bình. HS quan sát và trả lời. + Sắt (Fe) ở ô số 26 + Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d64s2 + Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 + Nguyên tử sắt có khả năng nhường 2e hoặc 3e: Fe → Fe+2 +2e Fe →Fe+3 +3e Bảng tuần hoàn Tính chất vật lí 5 Hình ảnh trực quan, gợi mở GV chiếu hình ảnh sắt GV: Bằng những quan sát hằng ngày, hình ảnh trên slide và nghiên cứu sgk, hãy nêu tính chất vật lí của sắt? GV đặt câu hỏi: Vì sao sắt bị nam châm hút ? GV trình chiếu slide tổng kết HS quan sát, nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: - Trạng thái: kim loại - Màu sắc: màu trắng hơi xám - Khối lượng riêng lớn (D=7,9g/cm3) - Nhiệt độ nóng chảy: 15400C. - Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và có từ tính) Hình ảnh các vật dụng làm bằng sắt Tính chất hóa học Tác dụng với phi kim 5 Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu GV: sắt là kim loại có tính khử trùng bình và có 2 số OXH hóa +2 và +3. Vậy khi nào sắt thể hiện số OXH +2, khi nào thể hiện số OXH +3? GV chiếu video thí nghiệm sắt phản ứng với lưu huỳnh, oxi và clo yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng và viết PTHH xảy ra. HS quan sát, nhận xét, trả lời Tác dụng với oxi:   3Fe + 2O2  to Fe3O4 Ngoài ra, sắt còn tạo hỗn hợp nhiều oxit khác khi nung nóng. Tác dụng với lưu huỳnh:   Fe + S to  FeS Tác dụng với halogen:    Fe + Cl2 to FeCl3 Video thí nghiệm 2. Tác dụng với axit a. Với axit HCl, H2SO4  loãng b. Với axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng 5 Thuyết trình GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và viết PTHH của phản ứng sắt tác dụng với axit sunfuric loãng. GV giới thiệu: sắt có thể khử N+5 hoặc S+6 trong dung dịch axit HNO3, H2SO4 đặc về số OXH thấp hơn, còn sắt bị OXH lên Fe+3. PTHH: Fe + 4HNO3 loãng→  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe + 6HNO3 đặc  to  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 2Fe + 6H2SO4 đặc  to  Fe(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O GV lưu ý HS: Fe giống Al bị thụ động hoá (không tác dụng) với HNO3đ, H2SO4đ,  nguội nên có thể dùng thùng sắt để chuyên chở axit đặc nguội nói trên. HS quan sát hiện tượng, viết PTHH: Fe + H2SO4 loãng⟶ FeSO4 + H2 HS: lắng nghe, ghi chép Video thí nghiệm 3. Tác dụng với dung dịch muối 5 Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu GV chiếu video thí nghiệm đồng (II) sunfat tác dụng với sắt. GV đưa ra câu hỏi: Điều kiện kim loại tác dụng với dung dịch muối là gì?Lấy ví dụ khác. HS quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH: Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu Sắt tác dụng với muối theo quy tắc α: Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag Nếu AgNO3 dư: AgNO3 + Fe(NO3)2→Fe(NO3)3 + Ag Video thí nghiệm 4. Tác dụng với nước 5 Thuyết trình, nêu vấn đề GV: Sắt có tác dụng với nước ở nhiệt độ thường không? GV: Ở nhiệt độ cao, sắt tác dụng với nước theo PT sau:   3Fe +4H2O to <570oC Fe3O4 + 4H2   Fe + H2Oto >570oC  FeO + H2 GV lưu ý: Ở nhiệt độ thường sắt không tác dụng với nước, nhưng bị oxi hoá trong không khí ẩm tạo gỉ sắt do ăn mòn điện hoá 4Fe + 3O2 + 6H2O→4Fe(OH)3→ Fe2O3.nH2O ( gỉ sắt ) GV kết luận: + Sắt tác dụng với chất OXH mạnh: Fe+3 + Sắt tác dụng với chất OXH yếu: Fe+2 HS trả lời: Sắt không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Hình ảnh sơ đồ phản ứng sắt tác dụng với nước Trạng thái tự nhiên và vai trò của sắt 8 Thuyết trình, hình ảnh trực quan GV chiếu hình ảnh các loại quặng sắt có trong tự nhiên cho HS xem và giới thiệu các loại quặng. GV mở rộng: Vai trò của sắt với sự sống của con người: Sắt là thành phần quan trọng để sản xuất hồng cầu. Nếu thiếu sắt cơ thể có những biểu hiện như: Da dẻ xanh xao, môi khô Khả năng tập trung kém Mệt mỏi, tim đập nhanh Hoa mắt, chóng mặt khi thay đổi tư thế đột ngột,. - Các thực phẩm chứa nhiều sắt là: trứng, thịt đỏ, gan, rau xanh và để hấp thụ sắt hiệu quả nhất nên kết hợp với vitamin C từ hoa quả.- Ngoài ra, sắt cũng có vai trò quan trọng đối với cây trồng,... HS quan sát, ghi chép: + Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất. + Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất. Quặng sắt quan trọng: manhetit (Fe3O4), hematit đỏ ( Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), xiđerit (FeCO3), pirit (FeS2). + Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Hình ảnh quặng sắt 4.Củng cố bài học (3 phút) 5.Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh (1 phút) - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK - Đọc trước bài 32 – Hợp chất của sắt 6. Tài liệu tham khảo (nếu có) Hà Nội, ngày . tháng . năm 2018 Trưởng ban Chủ nhiệm bộ môn Người soạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxlop 12_12344758.docx
Tài liệu liên quan