Học vần: CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
- Làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
- Biết tên gọi của các nét cơ bản.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 1 - Môn Học vần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015
Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I . MỤC TIÊU
- Hình thành cho HS có thói quen kỷ luật và trật tự trong học tập, dần dần đưa các em vào nề nếp hoạt động và học tập theo ký hiệu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
- Hát, múa.
2. Ổn định nề nếp lớp:
* Bầu ban cán sự lớp:
- GV cùng HS bầu ban cán sự lớp.
+ Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó văn thể mỹ, lớp phó lao động.
+ Chia lớp làm: 4 tổ.
+ Sao nhi đồng: 4 sao.
( Sao Chăm ngoan; Sao Thật thà; Sao Lễ phép; Sao Đoàn kết).
- HD HS tư thế ngồi, cách để bảng con, sách, vở... trên bàn ngay ngắn.
- GV giới thiệu và tập cho HS một số quy định chung như: Xin ra ngoài, xin vào lớp, giơ tay phát biểu xây dựng bài, giơ bảng con, bảng cài ...
- Cách trả lời bài, cách xưng hô với bạn, với thầy cô giáo...
- Biết đứng dậy chào khi cô có khách vào lớp.
3. Hướng dẫn HS cách sử dụng sách TV 1:
* Cho HS xem sách TV 1
* HD HS lấy sách và mở sách đến trang “ Kí hiệu dùng trong sách” (trang 2) và giải thích từng kí hiệu cho HS nắm.
* GV giới thiệu ngắn gọn về sách
- Tên bài đọc đặt ở đầu trang. Mỗi bài gồm có: Âm (vần), từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện viết, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Cho HS thực hành gấp, mở sách.
- HD cách giữ gìn sách: không bôi bẩn, vẽ bậy vào sách, không làm rách bìa, quăn góc trang sách...
4. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập:
- Trong tiết HV có khi GV giới thiệu, giải thích, đọc mẫu ...
- HS đọc trơn, đánh vần (cá nhân, đồng thanh); luyện viết ở bảng con; giải lao, đọc từ ứng dụng, phân tích tiếng, luyện nói...
- HD HS cách sử dụng bảng con, vở tập viết
- Các quy ước để đọc ở bảng lớp, sử dụng đồ dùng...
Tiết 2
5. Giới thiệu HS các yêu cầu cần đạt được sau khi học phân môn Tiếng Việt
- Bước đầu nhận biết tương ứng giữa âm và chữ cái.
- HS biết đọc, viết, biết nói thành câu.
6. GV giới thiệu bộ đồ dùng TV của HS
- HS lấy và mở hộp đồ dùng
- GV giơ từng đồ dùng cho HS xem.
- HD HS lấy và cài các chữ cái đúng vị trí cũ, nhắc nhở HS giữ gìn cẩn thận, không được làm mất một con chữ hay một dấu thanh nào.
- GV nêu tên gọi - HS nhắc lại
- Giới thiệu đồ dùng đó thường sử dụng trong các giờ HV: cài âm, tiếng, từ ...khi GV yêu cầu.
- HD HS lấy và cất đúng chỗ qui định, cách đậy nắp, cách bảo quản hộp đồ dùng
* Thực hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy định vừa học.
- GV nhận xét, chữa sai.
7. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Luôn thực hiện đúng các quy định vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Các nét cơ bản.
- HS tham gia hát, múa.
- HS giới thiệu các bạn vào ban cán sự.
- HS lắng nghe và ghi nhớ tên của ban cán sự lớp.
- HS nhớ tên và vị trí của tổ mình.
- HS nhớ tên Sao và các bạn ở cùng sao.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhiều em nhắc lại.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2015
Học vần: CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
- Làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
- Biết tên gọi của các nét cơ bản.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Bài cũ: Hát.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ làm quen với một số nét cơ bản mà các em cần phải biết. Ghi đề bài.
- GV mở bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài học.
- GV lần lượt dùng que chỉ vào các nét và đọc tên Nét ngang:
Nét sổ thẳng:
Nét xiên trái:
Nét xiên phải:
Nét móc trên:
Nét móc dưới:
Nét móc hai đầu:
Nét cong phải hở trái:
Nét cong trái hở phải:
Nét cong kín:
Nét khuyết trên :
Nét khuyết dưới:
- Nét ngang giống gì ?
- Nét móc xuôi giống gì ?
.....................................
- Nét thắt giống gì ?
*Giải lao
b. Luyện viết :
- Hướng dẫn HS ở bảng con.
- GV nhận xét - chữa sai.
* Trò chơi: Soi gương: Tìm các nét theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
c. Luyện tập :
* Luyện đọc bảng lớp:
- GV yêu cầu HS đọc lại tên các nét cơ bản.
- GV nhận xét, chữa sai.
* Luyện viết :
- HS xem bài viết mẫu
- HS đọc lại các nét trong vở
- HD viết từng nét vào vở
* Lưu ý: HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở...
- Chấm một số vở, nhận xét, tuyên dương những em viết đẹp.
* Trò chơi: Thi viết đẹp các nét cơ bản
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Tập đọc cho thuộc tên các nét vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: e.
- Cả lớp hát.
- HS lắng nghe.
- Hs chỉ và đọc tên.
- HS luyện viết trên bảng con.
- 2 đội mỗi đội 4 em.
- Nhận xét.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS tô ở vở tập viết.
- HS nộp vở theo yêu cầu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015
Học vần e
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được chữ và âm e. Đọc, viết được chữ và âm e.
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu về chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ: Bé, me, ve, xe.
- Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn học vần của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu âm e - ghi bảng - phát âm.
- Hướng dẫn cách phát âm e
- Treo tranh
- Hỏi: Tranh vẽ những gì?
- Nói: Các tiếng bé, me, ve, xe giống nhau đều có chứa âm e.
- Cho HS đọc các tiếng
b. Dạy âm mới
+ Nhận diện
- Giới thiệu âm e
Chữ e được viết bằng 1 nét thắt.
Chữ e giống hình cái gì?
- Hướng dẫn cách phát âm:
- Phát âm mẫu to, rõ ràng.
Giải lao
+ Hướng dẫn viết chữ e ở bảng con.
- Vừa viết chữ e, vừa hướng dẫn quy trình viết trên bảng.
- Cho HS viết chữ e trên bảng con.
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm phấn, để bảng.
- Nhận xét - sửa sai
Tiết 2
4. Luyện tập
a. Luyện đọc
- Vừa rồi các em được học âm gì?
- Cho HS luyện đọc (bảng lớp, SGK).
Giải lao
b. Luyện viết vở Tập viết.
- Đọc nội dung bài viết.
- Cho HS xem bài mẫu.
- Viết mẫu và hướng dẫn viết.
Lưa ý: nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở..
- Chấm một số bài, nhận xét, sửa sai.
c. Luyện nói
- Cho HS xem tranh và nêu chủ đề luyện nói.
Ghi bảng: Lớp học
- Chỉ lần lượt từng tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?...
- Bức tranh nào có bạn học bài giống chúng ta hôm nay?
- Các bức tranh này đều thể hiện việc gì?
*Liên hệ: Đi học là một công việc cần thiết và rất vui. Vì vậy trong lớp học các em cần học tập chăm chỉ để đạt kết quả tốt.
d. Trò chơi: Thi tìm đọc tiếng có chứa âm e.
- Đính lên bảng một số tiếng có âm e hoặc không có âm e: mẹ, hè, bé, vi, li...
- HS lên gạch chân tiếng có âm e.
- Nhận xét - tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò
- Các em vừa học âm gì?
- Nhận xét tiết học
- Về học bài, luyện viết chữ e vào bảng con.
- Xem trước bài : b
- Hát
- Đọc đồng thanh.
- Quan sát
- Bé, me, ve, xe
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Sợi dây vắt chéo.
- Đọc e: cá nhân, đồng thanh.
- Nghe, quan sát GV viết.
- Viết chữ e ở bảng con.
- Âm e
- Đọc cá nhân, bàn, tổ, lớp.
- 1 HS đọc, lớp đồng thanh.
- Quan sát.
- Tô chữ e ở vở tập viết.
- Quan sát, nêu: Lớp học
- Trả lời.
- Tranh 1, 2, 3, 4, 5.
- Việc học.
- HS nghe
- Chơi cá nhân, tổ.
- mẹ, hè, bé
- Âm e
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015
Học vần: b
I. MỤC TIÊU
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b, ghép được tiếng bé.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung của bài
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa các tiếng bé, bê, bóng, bà.
- Tranh minh họa bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1 .Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng con: e
- Viết: e
2 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát 4 tranh ở SGK .
Hỏi :
+ Các tranh vẽ những gì ?
- Các tiếng bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b.
b. Dạy chữ ghi âm :
- GV viết lên bảng, nói: Đây là âm b (bờ).
- GV hướng dẫn vị trí phát âm b: môi ngậm lại, hơi bật ra.
- GV phát âm b.
* Nhận diện chữ:
- GV viết mẫu chữ ghi âm b, chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt.
- So sánh b với e:
* Ghép chữ và đọc mẫu :
+ Nếu ghép âm b với âm e cho ta tiếng gì ?
- Yêu cầu HS phân tích - GV nhận xét .
- GV đánh vần mẫu: bờ - e - be.
- GV chữa lỗi phát âm cho HS.
* Viết bảng con:
- GV h dẫn HS viết chữ ghi âm b và viết tiếng be.
( Lưu ý HS cách nối chữ b và e )
- GV nhận xét, chữa sai.
*Giải lao
Tiết 2
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài ở bảng lớp.
- GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở SGK .
* Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết ở vở tập viết
Viết mẫu hướng dẫn quy trình
- GV theo dõi, sửa sai
- Thu chấm, nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS xem tranh và nêu chủ đề luyện nói.
- Ghi bảng: Việc học tập của mỗi người.
- Chỉ lần lượt từng tranh và hỏi:
Tranh 1: Ai đang đọc sách?
Tranh 2: Ai đang tập viết chữ e?
Tranh 3: Chú voi cầm sách như thế nào? Vì sao?
Tranh 4: Bạn gái đang làm gì?
- Các bức tranh này thể hiện việc gì?
- GV nhận xét, khen HS tích cực phát biểu
3. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : “ Thi tìm chữ .”
Cách chơi: GV chuẩn bị khoảng 10,12 bông hoa.Viết các chữ khác nhau, 3 bông hoa được viết 3 chữ b.
- HS xung phong lên cầm và giơ các bông hoa có chữ b lên cho lớp xem . HS nào tìm và giơ lên đúng theo thời gian GV quy định thì thắng, ( Thời gian là lớp đếm từ 1-đến 5)
- GV nhận xét tiết học. Dặn bài sau
- 5 em.
- 2 em viết ở bảng con, còn lại viết ở bảng lớp.
- HS quan sát tranh thảo luận và trả lời:
- HS: Bé, bê, bà, quả bóng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Hs quan sát.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
+ Giống nhau: nét thắt của e và khuyết của b.
+ Khác nhau: chữ b có thêm nét thắt.
- HS: be
- HS: b đứng trước, e đứng sau.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh .
- Hs viết bảng
- HS cá nhân, đồng thanh
- đọc cá nhân
- HS tập tô và viết b, be trong vở tập viết.
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ chim non đang học bài
+ Gấu đang tập viết chữ.
+ Bạn voi đang cầm ngược sách.
+ Bé đang kẻ vở.
+ Các bạn đều tập trung vào công việc của mình.
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2015
Học vần: DẤU SẮC
I. MỤC TIÊU
- HS biết được dấu và thanh sắc (/)
- Đọc được: bé.
- Biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Đọc ở bảng tay : b, e, be.
- Viết: e , b , be.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài :
- GV treo tranh để HS quan sát và hỏi:
+ Các tranh ở SGK vẽ ai? vẽ con gì? vẽ cái gì?
GV: bé, cá, lá (chuối ), chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh sắc.
- GV ghi đề bài: Dấu sắc.
- Yêu cầu HS đọc lại.
Dạy dấu thanh :
* Nhận diện dấu:
- GV viết lại dấu sắc lên bảng và nói:
Dấu / là 1 nét xiên trái
+ Dấu sắc giống cái gì ?
* Ghép chữ và phát âm:
- GV: Các con đã được học chữ e, b và tiếng be. Nếu thêm dấu sắc vào be ta được tiếng gì ?
- GV viết : bé.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đánh vần , đọc trơn.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết dấu thanh lên BC.
- GV viết mẫu lên bảng dấu /
GV: Các em không viết dấu / quá dài hoặc quá ngắn.Ví dụ chữ “bé” thì điểm ĐB của dấu sắc ngay đường kẻ 4, điểm DB giữa ĐK 3 và ĐK 4( GV vừa nói vừa viết mẫu).
- Yêu cầu HS viết dấu sắc .
- GV nhận xét , sửa sai .
*Giải lao
Tiết 2:
*Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc ở bảng.
- Yêu cầu HS đọc ở SGK
- GV nhận xét, sửa phát âm.
* Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết ở vở tập viết .
viết mẫu hướng dẫn khoảng cách chữ:
- GV theo dõi, uốn nắn , giúp đỡ HS yếu .
- GV thu chấm , nhận xét vài em .
* Luyện nói:
- GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn các em tập trả lời các câu hỏi gợi ý :
+ Em thấy trong tranh có những gì ?
+ Các bức tranh có gì giống nhau?
+ Các bức tranh có gì khác nhau?
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
- GV nhận xét – Tuyên dương HS
3 .Củng cố - Dặn dò:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Soi chữ ”
- GV nhận xét chung tiết học .
- Tập viết dấu /, tiếng “bé” vào bảng con nhiều lần.
- 5 em.
- 2 em viết ở bảng lớp, HS lớp viết ở bảng con.
- HS: Tranh vẽ bé, cá, chuối, chó, khế.
- HS đọc: Dấu sắc (đồng thanh).
- HS : Giống cây thước đặt nghiêng về bên trái.
-HS đọc và phân tích tiếng.
- HS đánh vần cá nhân – đồng thanh .
- HS đọc trơn: bé
-1 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở bảng con .
- HS đọc cá nhân – đồng thanh.
Hs đọc cá nhân
- HS viết bài ở vở tập viết dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS nộp vở theo yêu cầu.
- HS quan sát tranh ở trang 9 (SGK) .
- HS : Có tranh vẽ các bạn ngồi học trong lớp.Hai bạn gái nhảy dây.Bạn gái đi học. Bạn gái tưới rau ...
- Đều có các bạn
- HS tự trả lời.
- HS tự trả lời.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HV tuan 1.doc