I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 15 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2014
Học vần: OM - AM
I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: ang, anh, âng, ăng, thông minh/ ong, ông, ung, ưng, nắng chang chang/ iêng, uông, ương, nhà rông/ ênh, eng, inh, thông minh/.
- Câu ứng dụng.
- Viết: bình minh, nhà rông.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Vần om:
- Giới thiệu vần, ghi bảng.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc vần.
- Yêu cầu HS phân tích vần.
- Ghi bảng: xóm - phân tích, đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh từ khóa: làng xóm
* Luyện đọc: om – xóm – làng xóm
* Vần am:
Dạy tương tự vần om
- So sánh am với om
- Đọc 2 sơ đồ vần.
* Luyện viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
Chú ý: Điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh, độ cao con chữ r, các con chữ viết liền nét.
* Giải lao
* Giới thiệu từ ứng dụng:
Chòm râu quả trám
Đom đóm trái cam
- Giới thiệu từ: + Chòm râu: râu mọc nhiều thành một chùm.
+ Đom đóm: con vật nhỏ, có thể phát sáng vào ban đêm.
+ Quả trám: xem vật thật.
* Trò chơi: Tìm từ mới có vần vừa học.
Tiết 2
* Luyện đọc bảng tiết 1.
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng :
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK.
* Giải lao
* Viết vở:
- Cho xem bài mẫu.
- Hướng dẫn khoảng cách và viết chữ thứ 2, nhắc lại điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh.
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi, để vở, cầm bút.
- Chấm 5 bài, nhận xét.
* Luyện nói: Nói lời cảm ơn.
- Bức tranh vẽ gì?
- Nhưng người trong tranh đang làm gì?
- Khi nào ta nói lời cảm ơn?
3. Củng cố - dặn dò: Lớp đồng thanh bảng 1 lần.
- Dặn dò: Về đọc bài, viết bảng con các từ có vần vừa học.
- Xem trước bài: ăm, âm
- 3 HS đọc.
- Viết bảng con
- Cá nhân, đồng thanh.
- Vần om có âm o đứng trước và âm m đứng sau.
- Ta thêm âm x vào trước vần om, dấu sắc trên đầu âm o.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Giống: m cuối vần.
- Khác: a, o đầu vần.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con.
- Tìm tiếng có vần vừa học đọc + phân tích tiếng.
- Đọc từ (cá nhân, đồng thanh) .
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Quan sát tranh.
- Cảnh mưa to, gió lớn, cảnh trời nắng.
- Tiếng: trám, tám, rám đọc + phân tích .
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- 2 HS, lớp đồng thanh.
- 5 HS, lớp đồng thanh.
- Quan sát
- Quan sát, lắng nghe.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi,....
- Viết vào vở.
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014
Học vần: ĂM - ÂM
I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: om, ăm, làng xóm, rừng tràm/ chòm râu, quả trám/ đom đóm, trái cam/ mưa tháng bảy ... trái bòng.
- Viết: om, am, làng xóm, rừng tràm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Vần ăm:
- Giới thiệu vần: ăm ghi bảng ăm
Giới thiệu ăm (in - viết) .
? Nêu cấu tạo vần ăm?
- Yêu cầu lấy thêm âm và dấu thanh ghép tiếng tằm.
- Ghi bảng: tằm
- Đính tranh:
? Tranh vẽ cô gái đang làm gì?
- Viết bảng: nuôi tằm
- Đọc sơ đồ vần.
* Vần âm: Dạy tương tự ăm.
- So sánh âm với ăm:
- Đọc 2 sơ đồ vần.
* Viết bảng con:
- Vừa viết vừa hướng dẫn quy tắc viết.
ăm , âm
nuôi tằm , hái nấm
Chú ý: Điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh và các con chữ viết liền nét.
* Giải lao
Giới thiệu từ ứng dụng:
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
- Giới thiệu từ: + Đỏ thắm: đỏ thẫm và tươi.
+ Mầm non: mầm cây non mới mọc, chỉ lứa tuổi thiếu nhi.
+ Đường hầm: con đường dưới lòng đất.
+ Tăm tre: tăm làm bằng tre.
* Đọc bảng:
* Trò chơi: Tìm từ mới có vần vừa học chọn 8 bảng viết nhanh và đúng.
Tiết 2
* Luyện đọc bảng tiết 1:
* Trò chơi: Thi đọc nhanh
chấm điểm A, B.
* Giới thiệu câu ứng dụng:
? Tranh vẽ cảnh gì?
- Đính bảng câu: Con suối sau nhà ... sườn đồi.
? Tìm trong câu tiếng có vần vừa học?
- Đọc từ, cụm từ, câu, đọan.
* Đọc bảng.
* Đọc SGK.
* Giải lao
* Viết vở:
- Cho xem bài mẫu.
- Hướng dẫn khoảng cách và viết chữ thứ 2, nhắc lại điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh.
- Nhắc HS sửa lại tư thế ngồi, ...
- Chấm 5 bài, nhận xét.
*Luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
- Bức tranh vẽ những gì?
- Quyển lịch dùng để làm gì? (xem thứ, ngày, tháng, năm).
- 1 tuần có mấy ngày? Kể các ngày trong tuần (7 ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, .... thứ bảy) .
* Trò chơi: Tìm bạn thân
- HS chơi và ghép thành các từ sau: chăm chỉ, nằm ngủ, đầm sen, cái nấm.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS đồng thanh bảng 1 lần.
- Dặn dò: về học bài. Xem trước bài ôm, ơm
- 4 HS
- Viết bảng con
- 1 HS đọc
- ă đứng trước, m đứng sau.
đọc vần, đọc cá nhân, đồng thanh.
- Ghép tằm Phân tích, đọc vần, đọc cá nhân.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cho tằm ăn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giống: m cuối vần.
- Khác: ă, â đầu vần.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con.
- Tìm tiếng có vần vừa học đọc + phát triển tiếng.
- Đọc từ (cá nhân, đồng thanh).
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 4 tổ tham gia.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 con suối chảy, bên bờ suối có đàn dê đang gặm cỏ.
- Tiếng: râm, cắm, gặm đọc + phát triển.
- Cá nhân, đồng thanh
- 2 HS, lớp đồng thanh
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe .
- Mở vở, sửa tư thế ngồi, ....
- Viết vào vở.
- Quyển lịch, thời khóa biểu.
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
Học vần: ÔM – ƠM
I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: ăn, âm, nuôi tằm, hái nấm/ tăm tre, mầm non/ đỏ thắm, đường hầm/ con suối sau nhà ... sườn đồi.
- Viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Vần ôm:
- Giới thiệu vần: ôm ghi bảng: ôm
Giới thiệu ôm (in - viết)
? Nêu cấu tạo vần ôm ?
- Lấy thêm âm và dấu thanh ghép tiếng tôm
- Ghi bảng: tôm
- Đính tranh: Tranh vẽ con gì ?
- Ghi bảng: con tôm
Giới thiệu từ con tôm: Tôm dùng làm thức ăn ngon và bổ, thức ăn từ tôm cung cấp cho ta chất khoáng, canxi
- Đọc sơ đồ vần.
* Vần ơm: dạy tương tự ôm
- So sánh ơm với ôm
- Giới thiệu từ đống rơm: Phần trên cây lúa đã đập hết hạt, đem phơi khô, chất thành đống (cây).
- Đọc 2 sơ đồ vần.
* Viết bảngcon:
- Vừa viết vừa hướng dẫn qui tắc viết:
Chú ý: Điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao con chữ đ, r và vị trí dấu thanh: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
* Giải lao
* Giới thiệu từ ứng dụng:
Chó đốm sáng sớm
Chôm chôm mùi thơm
- Giới thiệu từ:
+ Chó đốm: Chó có bộ lông đen có pha đốm trắng.
+ Sáng sớm: Bắt đầu sáng, mới mờ sáng.
+ Mùi thơm: Mùi hương thơm tỏa ra từ một vật.
* Đọc bảng:
* Trò chơi: Tìm từ mới có vần vừa học.
- Chọn 8 bảng cài đúng, nhanh nhất.
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ca dao:
Vàng mơ như trái chín
Đường tới trường xôn xao
- Tìm tiếng có vần vừa học?
- Đọc từ, cụm từ, dòng thơ, đoạn thơ.
* Đọc bảng:
* Đọc SGK:
* Giải lao:
* Viết vở:
- Cho xem bài mẫu.
-Hướng dẫn khoảng cách và viết chữ thứ 2, nhắc lại điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh.
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ...
- Chấm 5 bài, nhận xét.
* Luyện nói: Bữa cơm.
- Bức tranh vẽ gì?
- Ở nhà em thường ăn cơm với những ai?
- Nhà em ai đi chợ nấu cơm? Ai rửa bát đũa?
- Trước khi vào bàn ăn em phải làm gì?
3. Củng cố - dặn dò :
- Lớp đồng thanh bảng 1 lần.
- Về đọc bài, xem trước bài em, êm
- 4 HS
- Viết bảng con
- 1 HS đọc.
- ô đứng trước, n đứng sau.
- Đọc vần, đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép: tôm phát triển, đọc vần, đọc cá nhân.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Con tôm
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giống: m cuối vần.
- Khác: ô, ơ đầu vần
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con. Nhận xét
- Tìm tiếng có vần vừa hoc đọc + phát triển tiếng.
-Đọc từ (cá nhân, đồng thanh)
- 1HS, lớp đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 4 tổ tham gia chơi
- HS thi đua
- Các bạn miền núi đang đi học.
- Tiếng: thơm đọc, phát triển.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2HS, lớp đồng thanh
- 5HS, lớp đồng thanh.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi ....
- Viết vào vở
- Rửa tay sạch sẽ, mời bố mẹ, anh chị cùng ăn.
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Học vần: EM - ÊM
I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Đọc được từ ứng dụnh và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
* GD PT TNTT: Không chơi đùa gần nguồn nước tự nhiên (ao, hồ, sông, suối, biển) mà không có sự giám sát của người lớn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Bài cũ :
Đọc: ôm, ơm, con tôm, đống rơm/ chó đốm, sáng sớm/ chôm chôm, mùi thơm/ đoạn thơ ứng dụng.
- Viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Vần em:
- Giới thiệu vần em ghi bảng: em.
Giới thiệu em (in, viết).
? Nêu cấu tạo vần em?
- Yêu cầu lấy thêm âm ghép tiếng: tem.
- Ghi bảng: tem.
- Cho HS quan sát con tem:
? Đây là cái gì?
- Giới thiệu con tem: dùng để dán lên bì thư khi gửi thư theo đường bưu điện.
- Ghi bảng: con tem.
- Đọc sơ đồ vần.
* Vần êm: dạy tương tự vần em.
- So sánh: êm với em.
- Giới thiệu sao đêm: chỉ những ngôi sao xuất hiện trên bầu trời vào ban đêm.
- Đọc 2 sơ đồ vần.
* Viết bảng con:
- Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết:
em, êm
con tem, sao đêm
Chú ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao con chữ t, s, đ.
* Giải lao.
* Từ ứng dụng:
trẻ em ghế đệm
que kem mềm mại
- Giới thiệu từ: + Ghế đệm: ghế có lớp đệm ngồi cho êm.
+ Mềm mại: mềm gợi cảm giác khi sờ mềm và mịn. Ví dụ: da trẻ em.
+ Trẻ em: chỉ những em bé nới chung. Ví dụ: như các em.
- Đọc bảng.
* Trò chơi: tìm từ mới có vần vừa học chọn 8 bảng cài nhanh đúng..
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ứng dụng:
“Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc từ, cụm từ, dòng thơ, câu thơ.
* GD PT TNTT: Không chơi đùa gần nguồn nước tự nhiên (ao, hồ, sông, suối, biển) mà không có sự giám sát của người lớn.
* Đoc bảng.
* Đọc SGK.
* Giải lao.
* Viết vở:
- Cho HS xem bài mẫu.
- Hướng dẫn khoảng cách và viết chữ thứ 2, nhắc lại điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, con chữ t, s, đ.
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi...
- Chấm 5 vở HS - Nhận xét.
* Luyện nói: Anh chị em trong nhà.
- Tranh vẽ gì?
- Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì?
- Trong nhà, nếu em là anh (chị) thì em phải đối xử với em của mình như thế nào?
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về học lại bài
- Xem trước bài: im, um.
- 4 HS.
- Viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- e đứng trước, m đứng sau
- đọc vần, đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép: tem đọc vần, đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Con tem.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giống nhau: m cuối vần
Khác nhau: ê, e đầu vần.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết bảng con, nhận xét.
- Tìm tiếng có vần vừa học: đọc, phân tích tiếng.
- Đọc từ (cá nhân, đồng thanh).
- 2 HS, lớp đồng thanh.
- Cài bảng, đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc cá nhân.
- Cảnh ban đêm, con cò bị ngã xuống ao.
- Đêm, mềm đọc, phân tích tiếng.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- 2 HS, lớp đồng thanh.
- 5 HS, lớp đồng thanh.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi...
- Viết vào vở
- Đọc chủ đề.
- Anh em ruột.
- Nhường nhịn.
- Thương yêu, nhường nhịn nhau.
- 3 HS kể.
- 8 HS tham gia.
- Lớp đồng thanh
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Tập viết: NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH, ĐÌNH LÀNG, BỆNH VIỆN
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: nhà trường, hiền lành, đình làng, bệnh viện kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Viết bảng con: củ gừng, củ riềng
- Nhận xét.
- Tuyên dương HS viết đẹp
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn hs viết bảng con
* Từ nhà trường
- Gv đính từ mẫu lên bảng
- Hỏi hs độ cao khoảng cách giữa các tiếng từ
- Lưu ý nối nét con chữ o với con chữ n
- Gv viết mẫu chữ con ong lên bảng,vừa viết vừa nêu quy trình: Điểm đặt bút dưới ĐK 3 một chút viết chữ nhà, cách con chữ o viết chữ trường chú ý từ chữ t viết liền nét với ư, chú ý dấu râu ư, ơ dấu huyền trên đầu ơ, DB tại ĐK 2.
- Gv treo bảng con lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Gv nhận xét
* Từ buôn làng và hiền lành
- Gv đính từ mẫu lên bảng
- Cách tiến hành tương tự như từ con ong
- Lưu ý HS khi viết chữ “buôn” thì viết chữ b hấc lên để trùng với nét cong con chữ u
- Gv chú ý cho hs viết 2 từ này cùng 1 lúc vào bảng con.
- Nhận xét
* Từ đình làng và bệnh viện
- Gv đính từ mẫu lên bảng
- Gv hỏi độ cao khoảng cách giữa các chữ
- Gv lưu ý nối nét từ i với n với h, dấu huyền trên đầu chữ i.
Từ bệnh viện: dấu nặng dưới chữ ê.
- Gv treo bảng con viết chữ mẫu lên bảng.
- Gọi HS lên bảng.
- HS viết 2 từ cùng một lúc.
Nhận xét .
Giải lao
* Gv hướng dẫn hs viết vào vở tập viết
- Cho hs quan sát vở viết mẫu
- Lưu ý hs viết hết từ không được viết 1 tiếng không có ý nghĩa
- Kiểm tra tư thế ngồi,cách cầm bút để vở
- Gv hướng dẫn hs viết từng dòng và quan sát,theo dõi
* Chấm chữa bài
3.Nhận xét, dặn dò
- Chấm một số vở tuyên dương trước lớp
- Em nào chưa xong tiếp tục thực hiện vào buổi chiều
- Xem trước bài 14.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- từ nhà trường gồm 2 tiếng, tiếng nhà và tiếng trường, độ cao giữa các chữ dều 2 dòng li, riêng chữ r cao hơn 2 dòng li, chữ h và chữ g cao 5 dòng li.
- 1 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS phân tích.
- 1Hs lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát.
HS viết vở.
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Tập viết: ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM, TRẺ EM, GHẾ ĐỆM, MŨM MĨM
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩmkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Cả lớp viết bảng con: nhà trường, buôn làng.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài 14
b. Gv hướng dẫn học sinh viết bảng con
* Từ đỏ thắm
- Gv đính từ mẫu lên bảng
- Gv giải nghĩa: đỏ thắm là màu đỏ rất tươi ví dụ: màu của lá cờ tổ quốc
Gv hỏi:
- Từ đỏ thắm được viết bằng mấy con chữ ?Chữ đỏ được viết bằng mấy chữ cái, chữ thắm được viết bằng mấy chữ cái ?
- Cho HS nhận xét độ cao của các con chữ
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu qui trình:
- GV treo bảng con đã viết mẫu lên bảng
- Gọi một HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét
* Từ mầm non
GV đính từ mẫu lên bảng
GV giải thích: mầm non là mầm mới nhú lên khỏimặt đất
- GV chú ý: Từ mầm non độ cao của các con chữ đều bằng nhau và bằng 2 dòng li
- GV viết mẫu cho HS quan sát
- GV treo bảng mẫu, 1HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- GV quan sát nhận xét
* Từ chôm chôm
GV đưa quả chôm chôm thật và hỏi: Đây là quả gì?
- GV đính từ mẫu lên bảng
- Gv cho hs nhận xét độ cao khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Gv hướng dẫn HS viết
- Gv vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- Gv treo bảng con đã viết mẫu,và 1 hs lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
- Gv nhận xét
- Từ: trẻ em, ghế đệm ,mũm mĩm
- Gv treo bảng con viết mẫu và hướng dẫn cách viết(nếu còn thời gian thì cho hs viết bảng con
Giải lao
c. Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết
- Cho hs xem bài viết mẫu. Lưu ý hs về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Gv nhắc nhở tư thế ngồi cáchcầm bút để vở
- Gv hướng dẫn hs viết vào vở và theo dõi hs viết
d. Chấm chữa bài.
3/ Dặn dò, nhận xét
- Chấm bài 1 số em viết xong,tuyên dương 1 số em có tiến bộ trong tiết học này
- Em nào chưa xong sẽ hoàn thành bài viết của mình vào buổi chiều.
- Xem trước bài 15 chuẩn bị cho tiết sau.
- 2 hs lên bảng viết, mỗi em một từ. Cả lớp viết bảng con.
- Hs trả lời
- 1 hs lên bảng viết,cả lớp viết bảng con
- HS chú ý lắng nghe
- Cả lớp quan sát
- 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bảng con
- Hs trả lời
- HS nghe
- 1 hs lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
- HS viết bảng con(nếu cần)
- Hs quan sát
- Hs viết bài vào vở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoc van15(1).doc