Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Trường Tiểu học Chư ĐangYa

CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 2:

Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?

I. MỤC TIÊU:

 - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ? ”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ .

- Làm được BT3 , BT4 , BT( 2 ) a / b

*HSK, G: Giáo viên nhắc học sinh đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?( SGK) trước khi viết bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 GV: Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2, 3.

 HS: Bảng con, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Trường Tiểu học Chư ĐangYa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Nhận xét, tuyên dương. - 1 học sinh nêu các số từ 0 đến 9 và có 10 số có 1 chữ số. - Số bé nhất có 2 chữ số là: 10 - Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99 - Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn - Học sinh nhắc lại tựa bài. - 1 học sinh đọc bài 1 - Nêu yêu cầu bài 1. - Học sinh mở vở và làm bài. - 3 học sinh lên bảng sửa bài. 1 học sinh nêu: số có 3 chục và 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu. Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6. Đọc là ba mươi sáu, bằng ba mươi cộng 6. - Học sinh tự làm bài và chữa bài - 3 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột. - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Học sinh làm bài miệng. - 1 học sinh nhận xét. - 1 em nêu yêu cầu - Học sinh tự làm vào vở 2 em lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu bài tập 5. - 5 số. - 1 học sinh: 5 số theo thứ tự từ bé đến lớn - học sinh thảo luận nhóm đôi. - Kết quả là: 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100 - Học sinh khác nhận xét. - HS thực hiện. _________________________________________________ CHÍNH TẢ : TẬP CHÉP: TIẾT 1: Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả (SGK) trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm được các bài tập 2 , 3 , 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3. HS: Bảng con, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xây dựng phong cách học bộ môn cho học sinh. Nhắc nhở về chuẩn bị cho tiết học. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1. Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. - Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Đoạn chép là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai d. Chép bài: - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh nhìn bảng viết bài. - Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh e. Soát lỗi: - Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi. g. Chữa bài: - Thu vở và nhận xét 5 - 6 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Khi nào ta viết là k? - Khi nào ta viết là c? Bài 3: - Điền các chữ cái vào bảng. - Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Gọi một học sinh làm mẫu. - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái. 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Đọc thầm theo giáo viên. -2 đến 3 học sinh đọc bài. -Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Lời bà cụ nói cậu bé. - Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. - Đoạn văn có hai câu. - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.). - Viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt - Nhìn bảng, chép bài. - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. - Nêu yêu cầu của bài tập. - 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào vở. (Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.) - Viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại. - Đọc Yêu cầu của bài. - Đọc á - viết ă. - 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. ________________________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2018 TOÁN : TIẾT 3: Bài : SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán - HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu số có hai chữ số và yêu cầu phân tích số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Số hạng - tổng. HĐ2. Giới thiệu số hạng và tổng: - Viết lên bảng, vừa giảng vừa viết thành như sau: 35 + 24 = 59 ¯ ¯ ¯ Số hạng Số hạng Tổng - Gọi học sinh nêu lại phép cộng: 35 + 24 = 59 và nêu lại tên gọi thành phần, kết quả. - Viết phép cộng theo cột dọc, yêu cầu học sinh nêu lại tên gọi các số trong phép cộng. Viết tên gọi lên bảng. + 35 Số hạng 24 Số hạng 59 Tổng - Vậy bạn nào cho cô biết tính tổng tức là thực hiện phép tính gì? HĐ3. HD thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc bài 1. Bài này yêu cầu các em làm gì? - Muốn tính tổng thì ta làm như thế nào? - Gọi 1 học sinh nêu phép tính mẫu ở cột thứ nhất. - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận và tính nhẩm cả ba phép tính. - Nhận xét và tuyên dương mỗi nhóm. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài 2. - Hướng dẫn câu a: Các số hạng là 42 và 36. - Đặt tính tức là viết theo hàng ngang hay cột dọc ? - Khi viết số hạng này dưới số hạng kia ta phải viết như thế nào? - Dấu “+” ta đặt ở đâu? Dấu gạch ngang nằm ở đâu? - Gọi một học sinh tính kết quả: 42 + 36 = 78. Giáo viên vừa viết kết quả vừa nêu khi viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng. Sau đó giáo viên cho học sinh làm bài vào vở toán lớp - Gọi 3 học sinh lên bảng đặt phép tính và tính. - Nhận xét và giảng giải thêm. + 4 2 + 5 3 + 3 0 + 9 3 6 2 2 2 8 2 0 7 8 7 5 5 8 2 9 Bài 3: Cho học sinh đọc thầm đề bài ở trong SGK. Gọi HS đọc to cả bài. Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Vậy muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu xe đạp em làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài - Hướng dẫn học sinh nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài giải: Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả là: 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp 4. Củng cố - Dặn dò: Các em về nhà xem lại bài. Bạn nào chưa làm xong thì về nhà làm tiếp vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện yêu cầu. - Nhắc lại tựa bài. - 1 học sinh đọc: “Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín”. - 35 là số hạng, 24 là số hạng. 59 là tổng - Vài học sinh nêu lại tên gọi các số trong phép cộng. - 1 học sinh nêu: Tính tổng tức là thực hiện phép tính cộng. - Học sinh đọc và nêu yêu cầu cách tính. - 1 học sinh nêu miệng. - Đại diện nhóm lên viết kết quả, nhóm khác nhận xét - Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Viết theo cột dọc. - Các cột hàng đơn vị, hàng chục phải thẳng với nhau. - Dấu “+” ta đặt giữa hai số, sau đó kẻ vạch ngang. - học sinh thực hiện phép tính. học sinh làm xong đổi chéo vở để kiểm tra. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. Học sinh khác làm vào vở. -Buổi sáng bán: 12 xe đạp -Buổi chiều bán: 20 xe đạp -Cả hai buổi cửa hàng bán được:.... xe đạp? - Trả lời. - Học sinh làm vào vở của mình. - 1 học sinh đọc bài giải của mình. _______________________________________________ TẬP ĐỌC : TIẾT 3: Bài : TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng . Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Học sinh có thái độ biết quan tâm đến bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 3, 4 (SGK), bản tự thuật -Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài”Có công mài sắt có ngày nên kim” -Cậu bé trong bài học hành như thế nào? -Câu chuyện khuyên ta điều gì? -Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: - Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Tự thuật HĐ2. Luyện đọc: a. GV Đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm: quê quán, tự thuật, sinh . . . - HS đọc nối tiếp câu. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài này gồm 2 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu . . . quê quán -Đoạn 2: Đoạn còn lại Giải nghĩa từ: Tự thuật - Cho HS đọc cá nhân. - Cho 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. *. Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài. - Đọc dồng thanh. HĐ3.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: -Bản tự thuật nói về ai? -Em biết gì về bạn Thanh Hà (như họ, tên, ngày sinh.) ? - Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? - Mời 1 số học sinh lên giới thiệu về mình. -Hãy cho biết tên địa phương nơi em ở? HĐ 4. Luyện đọc lại: - Bài này cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch. - Đọc mẫu đoạn 1. - Gọi 1 số Học sinh đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố-dặn dò: -Về nhà tập đọc, học bài, chuẩn bị bài: “Phần thưởng”. - Nhận xét, tuyên dương. -2 Học sinh đọc bài & trả lời câu hỏi. -Cậu bé trong bài rất lười học. -Phải kiên trì, nhẫn nại trong mọi công việc sẽ thành công. -Học sinh theo dõi -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh. -Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Học sinh đọc cá nhân. -2 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. -Học sinh nêu chú giải -Học sinh luyện đọc nhóm đôi. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - 1 HS khá, giỏi đọc. - Đọc đồng thanh. -Học sinh đọc thầm & trả lời câu hỏi. -Bạn Thanh Hà -Học sinh nêu. -Nhờ vào bản tự thuật. -Học sinh tự giới thiệu về mình. - Học sinh nêu. -Học sinh theo dõi -Học sinh luyện đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài. -Học sinh theo dõi. ____________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: -Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. -Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1 , BT2 ); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3) -Hình thaønh cho hoïc sinh kyõ naêng söû duïng töø vaø taäp ñaët caâu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xây dựng phong cách học bộ môn cho học sinh. Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho môn học. Nhận xét, nhắc nhở. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài -Hôm nay các em học bài: Từ và câu. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Có bao nhiêu hình vẽ. - Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này. - Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi một học sinh khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp. Bài 2. - Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại. -Tổ chức thi tìm từ nhanh. -Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: giáo viên lần lượt đọc to từ của từng nhóm (có thể cho các nhóm trưởng đọc). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: -Gọi học sinh nêu yêu cầu. -Gọi học sinh đọc câu mẫu. -Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? -Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? (Vườn hoa được vẽ như thế nào?) -Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? - Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? Yêu cầu viết câu của em vào vở 4. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh tiếp bài sau. - Hợp tác cùng giáo viên, lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. - Có 8 hình vẽ. - Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. -Trường. - Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp trưởng điều khiển cả lớp. Lớp trưởng nêu từng tên gọi, cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn: học sinh số 2; nhà số 6 - Học sinh làm bài vào vở - Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính của học sinh. - 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về một loại trong các loại từ trên. (VD: bút chì (học sinh 1); đọc sách (học sinh 2); chăm chỉ (học sinh 3). - Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. - Đếm số từ của các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên. Chẳng hạn: giáo viên đọc: thước kẻ –- Học sinh đếm: một - Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ. - Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa thật đẹp./Những bông hoa trong vườn thật đẹp -Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé. VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa, - Bạn nam ngăn Huệ lại./ Bạn ấy khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn - Lắng nghe và thực hiện. ___________________________________________________ THỦ CÔNG : TIẾT 1: Bài : GẤP TÊN LỬA I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Học sinh khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Mẫu tên lửa được bằng giấy thủ công. Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - HS: Giấy thủ công (tương dương khổ A4). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tập gấp lên lửa. Ghi tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa và trả lời câu hỏi. - Tên lửa này có màu gì? - Tên lửa gồm có mấy phần? Những phần nào? - Mở dần mẫu tên lửa, sau đó gấp lần lượt lại từng bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. - Muốn gấp tên lửa ta cần tờ giấy hình gì? HĐ3: Hướng dẫn mẫu: - Treo qui trình gấp lên bảng. * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp (H1) sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2). Gấp theo đường dấu gấp (H2) cho 2 mép bên sát đường dấu giữa được (H3). Gấp theo đường dấu gấp ở (H3) sao cho 2 mép bên sát vào đường dán giữa được (H4). * Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. -Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được (H5). Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra (H6) và phóng tên lửa theo hướng chếch nên không. -Nhận xét uốn nắn các thao tác gấp. -Tổ chức cho các em gấp bằng giấy nháp. - Trưng bày sản phẩm: Cho các nhóm chọn những tên lửa đẹp bày vào góc trưng bày - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Gấp tên lửa tiết 2. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát & trả lời - Màu đỏ. -2 phần: mũi và thân. -Hình chữ nhật. - Quan sát. Lắng nghe. -2 học sinh lên bảng làm các bước gấp tên lửa cho cả lớp quan sát. -2 học sinh lên phóng tên lửa xem của ai bay xa. ______________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018 THỂ DỤC : TIẾT 2: BÀI 2 : TẬP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP. I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Y/c thực hiện tương đối chính xác động tác - Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Y/c thực thiện ở mức tương đối đúng. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1/Phần mở đầu GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét 2/Phần cơ bản: a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước Thẳng . Thôi cả lớp điểm số..báo cáo giậm chângiậm Đứng lại.đứng Nhận xét b. Chào,báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học: GV hướng dẫn, học sinh thực hiện Nhận xét *Cán sự hướng dẫn luyện tập ĐHĐN Nhận xét 3/ Phần kết thúc: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tập giậm chân tại chỗ 6p 28p 10p 10p 2 5p 3 Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * GV _______________________________________________ TOÁN : TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. -Biết tên gọi thành phần và kết quả phép cộng. -Biết thực hiện các phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 2), Bài 3 (a, c), Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: SGK -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết sẵn hai phép tính cộng lên bảng và lần lượt gọi hai học sinh đứng tại chỗ nêu tên gọi thành phần và kết quả. 42 + 16 31 + 45 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: - Hôm nay cô cùng các em sẽ luyện tập lại về các phép cộng các số có hai chữ số. HĐ2. HD Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. Gọi hai học sinh lên bảng ghi kết quả, vài học sinh nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép tính. + 3 4 + 5 3 + 2 9 + 6 2 + 8 7 1 4 2 2 6 4 0 5 7 6 7 9 6 9 6 7 7 9 Bài 2 (cột 1;3 dành cho HSK,G) 50 + 10 + 20 = 80 60 + 20 + 10 = 90 40 + 10 + 10 = 60 50 + 30 = 80 60 + 30 = 90 40 + 20 = 60 Bài 3: (dành cho HSK, G ý b) - Cho học sinh làm vở. Gọi học sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh nhận xét và sửa sai. a) 43 và 25 b) 20 và 68 c) 5 và 21 + 4 3 + 2 0 + 5 2 5 6 8 2 1 6 8 8 8 2 6 Bài 4: - Học sinh đọc thầm bài toán và trả lời: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh em làm thế nào? Các em suy nghĩ làm bài, 1 em lên bảng làm bài - Hướng dẫn học sinh nhận xét và sửa sai. Bài giải Có tất cả số học sinh đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh - GV thu 1 số vở nhận xét chung cả lớp. Bài 5: - Dành cho HSKG. + 3 2 - 2 cộng với mấy bằng 7? 4c - Vậy phải điền 5 vào ô trống. 7 7 - Gợi ý HS thực hiện. 4. Củng cố -dặn dò: - Khi đặt tính và cộng theo cột dọc các em, chú ý gì? Thực hiện tính như thế nào? - Chuẩn bị một cây thước kẻ có chia vạch xentimét. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh nêu tên gọi các số trong phép tính. - 1 học sinh nêu tựa bài. - Học sinh tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra. - Học sinh thực hiện yêu cầu. - Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. - 3 học sinh lên sửa bài. Học sinh nhận xét và sửa bài vào vở nếu sai. - Học sinh nhìn sách đọc đề bài. -Có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái -Có tất cả : học sinh? - Học sinh tự làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng giải. - HS thực hiện. - Khi đặt tính và cộng theo cột dọc em chú ý viết thẳng hàng đơn vị và hàng chục với nhau. Thực hiện tính từ phải sang trái. ______________________________________________ CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 2: Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ? ”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Làm được BT3 , BT4 , BT( 2 ) a / b *HSK, G: Giáo viên nhắc học sinh đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?( SGK) trước khi viết bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2, 3. HS: Bảng con, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh viết chính tả. - Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - Hôm nay, các em học tiết chính tả Nghe viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? HĐ2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ: - Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết. - Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua? + Gọi HSKG đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ? ( SGK ) trước khi viết bài chính tả. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết. Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. d. Đọc - viết: - Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. e. Soát lỗi, chữa bài: Tiến hành tương tự những tiết trước. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Gọi một học sinh làm mẫu Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp. Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. Nhận xét, đưa ra lời giải: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu cách làm. Gọi 1 học sinh làm mẫu. Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài. - HS hát. - 2 học sinh lên bảng viết các từ: tảng đá, mải miết, đơn giản, giảng giải. - 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh đọc, 1 học sinh viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi giáo viên đọc xong. - Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em. + HSKG đọc bài thơ: Ngày hôm qua đâu rồi ? ( SGK ) trước khi viết bài chính tả. - Khổ thơ có 4 dòng Viết hoa Viết các từ khó vào bảng con. (VD: là, lại, ngày, hồng) Nghe giáo viên đọc và viết bài. - Đọc đề bài tập. 1 học sinh lên bảng viết và đọc từ: quyển lịch. Học sinh làm bài. Bạn làm đúng/sai. Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở. Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. Đọc giê - viết g. 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en- nờ, o, ô, ơ. Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. Học thuộc lòng bảng chữ cái _______________________________________________ TẬP VIẾT : TIẾT 1: Bài : CHỮ HOA : A I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối dều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giáo viên: Mẫu chữ hoa A, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng -Học sinh: Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu môn học tập viết lớp2. Xây dựng phong cách học bộ môn. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tập viết chữ hoa A & câu ứng dụng “Anh em thuận hòa”. HĐ2.Hướng dẫn viết chữ hoa - Giới thiệu chữ mẫu H: Chữ A hoa cao mấy li, gồm mấy nét ? * Nêu cấu tạo chữ : A +Nét 1: Đặt bút ở dòng kẻ ngang 3, viết móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng phải, lượn phía trên dừng ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút 1 chuyển bút viết nét ngược phải dừng ở đường kẻ 2. +Nét 3: Lia bút lên giữa thân chữ viết nét lượn ngang thân. -Viết mẫu lên bảng. -Hướng dẫn học sinh viết tay không, sau đó viết bảng con. Nhận xét sửa chữa. HĐ3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng"Anh em thuận hòa" - Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu ứng dụng. - Viết mẫu. - Gọi 2 học sinh lên bảng viết 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu viết, cho học sinh viết bài. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. => Lưu ý học sinh cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - GV thu vở nhận xét 4. Củng cố-dặn dò: -Chữ hoa A gồm những nét nào? -Về nhà tập viết, chuẩn bị bài ”Chữ hoa Ă, ” -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, theo dõi. - Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. -Học sinh quan sát, nhận xét + Chữ hoa A cao 5 li, gồm 3 nét -HS theo dõi. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết tay không, sau đó viết bảng con. - HS đọc và nêu ý nghĩa câu trên - Cao 2,5 li: A, h 1,5 li : t còn lại cao 1 li. -HS tập viết bảng con. - 1 học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 2_12525102.doc
Tài liệu liên quan