TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( S.89 )
I.Mục tiêu :
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải toán về ít hơn một số đơn vị .
* Bài tập cần làm : Bài1 (cột 1,2,3), bài2 (cột 1,2), bài 3(a,b), bài 4.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 18 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm trọng tài xướng tên bài; đại diện nhóm nào tìm nhanh nhất được tính 1điểm. Tổng kết, nhóm nào nhiều tên, nhóm đó thắng
- GV tổng kết, nhận xét
4. Chính tả : (nghe-viết)
- GV đọc 1 lần đoạn văn
- GV hỏi: Bài chính tả có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- GV phân tích cho HS phát âm những từ khó: Bắc, nản, quyết, giảng
* Đọc cho HS viết
* Chấm, chữa bài.
5. Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng .
- HS bốc thăm để đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm
Ví dụ : Bông hoa Niềm Vui
- Đại diện các nhóm dò theo mục lục, nói to tên bài và số trang Bông hoa Niềm Vui, trang 104
- 2 HS đọc lại ; cả lớp đọc thầm
- Có 4 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người
- HS phát âm, viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học.(BT2)
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4)
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT2 để HS làm BT2,3
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lần lượt bốc thăm đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi (theo nội dung phiếu )
- GV nhận xét.
3. Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong 1 đoạn văn: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS lần lượt nêu miệng
- Gọi HS đọc lại các từ
4. Tìm các dấu câu:(miệng)
- 1HS đọc yêu cầu
- HS nhìn SGK phát biểu ý kiến
GV kết luận : Trong đoạn văn có sử dụng các dấu câu sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng..
5. Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé.(Làm miệng)
- 1HS nêu tình huống và yêu cầu bài
- GV giúp HS: Chú công an phải biết vỗ về, an ủi em nhỏ, gợi cho em tự nói về mình(tên, em tên, bố mẹ, địa chỉ ở..) để đưa em về nhà
- GV cho HS thực hành đóng vai hỏi-đáp
Kết luận: VD chú công an có thể nói với em bé như sau:
6. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS bốc thăm để đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS nêu: nằm(lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy
- HS nêu các dấu câu
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS đóng vai
- HS lắng nghe
Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết: Cháu tên là gì? Mẹ (hoặc bố, ông bà). Cháu tên là gì?. Mẹ (hoặc bố ông bà) cháu làm ở đâu?. Nhà cháu ở đâu?
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập : Tập đọc, học thuộc lòng ôn tập về từ chỉ đặc điểm hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động. Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lần lượt bốc thăm đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi (theo nội dung phiếu )
- GV nhận xét.
3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu: (miệng)
- 1HS đọc và nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong 5 tranh
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS lần lượt đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
- GV ghi bảng một số câu HS tìm được lên bảng.
4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị : (viết)
- 1HS đọc yêu cầu và nêu rõ yêu cầu
Chú ý: Lời mời cô Hiệu trưởng cần thể hiện sự trân trọng, lời mời bạn nhã nhặn; lời đề nghị bạn ở lại họp nghiêm túc
- Yêu cầu HS làm vở
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra học thuộc lòng.
- HS bốc thăm để đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ hoạt động trong SGK, viết những từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh
- HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận và trình bày
Lời giải
- Tập thể dục, vẽ, học (học bài), cho gà ăn, quét nhà.
VD: Sáng nào các em cũng tập thể dục.
- Chúng em vẽ hoa và mặt trời
- Bạn Nam đang làm bài
- Ngày nào em cũng cho gà ăn
- Em quét nhà rất sạch
- Cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài và đọc lại bài của mình.
Lời giải
a.Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
b.Nam ơi! khiêng giúp mình cái ghế với
c. Mời tất cả các bạn ở lại họp Sao nhi đồng.
- Lắng nghe, thực hiện.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 6)
I.Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2), viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- GV cho học sinh lên bốc thăm chọn tên bài thơ, sau khi bốc thăm xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút, rồi đọc
- GV nhận xét.
3. Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS quan sát để hiểu nội dung từng tranh
- Cho HS kể chuyện trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm thi kể trước lớp
- Gọi HS đặt tên cho câu chuyện.
4. Viết nhắn tin: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài
5. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục chuẩn bị cho các tiết kiểm tra.
- HS bốc thăm để đọc từng đoạn hoặc cả bài và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát tranh sau đó nối kết nội dung 3 bức tranh thành 1câu chuyện và đặt tên cho câu chuyện ấy
- HS kể theo nhóm 3
- HS thi kể
Tranh1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường, nhưng đường đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường.
Tranh 2: Một bạn HS đi tới, thấy bà cụ, bạn nói “Bà ơi! Bà muốn sang đường phải không ạ?”
Bà lão đáp : ừ! Nhưng đường đông xe quá, bà sợ.
Bà đừng sợ!. Cháu sẽ giúp bà
Tranh 3: Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường.
Tên truyện: Qua đường / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già
- 1HS đọc-cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết
9 giờ, ngày 11-9
Hồng Sơn ơi!
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8giờ tối thứ bảy đến dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
Ánh Tuyết
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II.Đồ dùng :
- Phiếu ghi các bài tập đọc học thuộc lòng
- Giáo viên chuẩn bị 1 bưu thiếp đã viết lời chúc mừng
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục ôn tập các bài học thuộc lòng đã học ; các từ chỉ đặc điểm và cách viết bưu thiếp.
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- GV cho học sinh lên bốc thăm chọn tên bài thơ, sau khi bốc thăm xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút, rồi đọc
- GV nhận xét.
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày
* Giáo viên nhận xét
4. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu thiếp hoặc vở
- Gọi vài HS đọc bưu thiếp
5. Củng cố – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn HS về ôn lại bài
- HS bốc thăm để đọc từng đoạn hoặc cả bài và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
Lời giải
a. Càng về sáng ,tiết trời càng lạnh giá .
b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát .
c. Chỉ ba tháng sau , nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp .
* Cả lớp nhận xét
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
Kính thưa cô!
Nhân dịp Ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11 em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô
Học sinh của cô
Minh Thu
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 8)
I.Yêu cầu:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra ở môn Tiếng Việt lớp 2, HK1 ( Bộ giáo dục và đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc học thuộc lòng.
III. Dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
GV cho học sinh lên bốc thăm chọn tên bài thơ, sau khi bốc thăm xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút, rồi đọc
GV nhận xét.
3. Nói lời đồng ý, không đồng ý: (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý nói lời đồng ý với thái độ sẵn sàng, vui vẻ, nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình
Cho HS thảo luận nhóm đôi
Gọi HS trình bày
4. Viết khoảng 5 câu nói về bạn lớp em
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: Mỗi em chọn viết về một bạn trong lớp. Không cần viết dài. Câu vần rõ ràng.
* Giáo viên nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà làm thử bài luyện tập ở trang 10.
HS bốc thăm để đọc từng đoạn hoặc cả bài và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh thực hành 1 em nói lời yêu cầu đề nghị em kia đáp lời theo từng tình huống đã nêu.
a. HS1:(Vai bà): Cháu đang làm gì thế? Xâu giúp bà cái kim nào?
HS2: (Vai cháu): Vâng ạ!
b. Chị nhờ em một lát. Em làm xong bài này sẽ giúp chị ngay.
c. Bạn thông cảm mình không thể làm bài hộ bạn được.
d. Bạn cầm đi
- Cả lớp đọc thầm
- HS viết bài trên giấy nháp. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Ngọc là tổ trưởng tổ em. Bạn xinh xắn học giỏi hay giúp đỡ mọi người. Em rất thân với bạn. Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường. Bố mẹ em rất hài lòng khi thấy em có một người bạn như Ngọc .
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (Tiết 9)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra ( Viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra ở môn Tiếng Việt lớp 2, HK1( Bộ giáo dục và đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học , Lớp 2 ,NXB Giáo dục , 2008 )
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu .
B. Kiểm tra đọc hiểu :
A . GV yêu cầu HS đọc thầm mẩu chuyện “Cò và Vạc” để làm bài tập dưới đây :
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :
1. Cò là một học sinh như thế nào ?
a) Yêu trường, yêu lớp
b) Chăm làm
c) Ngoan ngoãn, chăm chỉ
2 . Vạc có điểm gì khác Cò ?
a)Học kém nhất lớp
b)Không chịu học hành
c)Hay đi chơi
3. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
a)Vì lười biếng
b)Vì không muốn học
c)Vì xấu hổ .
4. Những cập từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ?
a) chăm chỉ - siêng năng
b) chăm chỉ - ngoan ngoãn
c) thầy yêu - bạn mến
5 . Câu câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây ?
Mẫu 1 : Ai là gì ?
Mẫu 2 : Ai làm gì ?
Mẫu 3 : Ai thế nào ?
- GV chấm bài nhận xét
C. Củng cố – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS đọc mẩu chuyện
- HS tự làm bài
Lời giải :
Câu 1 : Ý c
Ngoan ngoãn, chăm chỉ
Câu 2 : Ý b
Không chịu học hành
Câu 3 : Ý c
Vì xấu hổ
Câu 4 : Ý a
Chăm chỉ - siêng năng
Câu 5: Ý c
Ai thế nào ?
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
(Kiểm tra theo đề của trường)
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
(Kiểm tra theo đề của trường)
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (S .88 )
I. Mục tiêu:
Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta giải toán qua các bài ôn tập giải toán.
2) Hướng dẫn bài:
Bài 1: (Bảng con)
- Gọi 1HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: (Vở)
- 1HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải
- GV nhận xét, sửa sai
- Hỏi HS có lời giải khác ?
Bài 3: (Vở)
- Gọi 1 HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải
- GV nhận xét, sửa sai
- Hỏi HS có lời giải khác ?
C. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
HS1: Làm bài 1/86
HS2: Làm bài 2a/86
HS3: Làm bài 2b/86
- Cả lớp đọc thầm đề bài
- Cả lớp làm bảng con
Giải
Số lít cả hai buổi cửa hàng bán được là :
48+37 = 85(l)
ĐS: 85lít
- HS đọc thầm đề bài
- HS làm bài vào vở
Giải
An cân nặng là:
32 - 6 = 26(kg)
ĐS: 26kg
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
Giải
Số bông hoa Liên hái được
24+16 = 40(bông hoa)
ĐS : 40bông hoa
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( S.89 )
I.Mục tiêu :
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải toán về ít hơn một số đơn vị .
* Bài tập cần làm : Bài1 (cột 1,2,3), bài2 (cột 1,2), bài 3(a,b), bài 4.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng:
* Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta luyện tập về cộng trừ tính nhẩm trong phạm vi 100, tìm thành phần chưa biết. Giải bài toán về ít hơn qua tiết luyện tập chung.
2. Hướng dẫn bài:
Bài 1: (Miệng)
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả
Bài 2: (Bảng con)
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
- GV nhận xét.
Bài 3: (Vở)
- Gọi HS đọc yêu cầu cuat bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ.
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 4: (Vở)
- Gọi 2HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề rồi giải.
GV chấm vở ,nhận xét.
C. Củng cố –dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
HS1: Làm bài 2/88
HS2: Làm bài 3/88
- HS tính nhẩm rồi kết quả
- HS nhận xét
- HS nêu và làm bảng con
- HS tự làm bài
a. x + 18 = 62
x = 62-18
x = 44
b. x - 27 = 37
x = 37+27
x = 64
- Cả lớp đọc thầm
Giải
Số kg con lợn bé cân nặng
92 – 16 = 76(kg)
ĐS:76kg
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( S. 89 )
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
* Bài tập cần làm : Bài1 (cột 1,3,4), bài 2 (cột 1,2), bài3 (b), bài 4.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng ,cả lớp làm bảng con
* Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: ( Bảng con )
- 1 HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu cách tính
* Giáo viên nhận xét
Bài 2: (Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi HS nêu cách tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
* Giáo viên nhận xét
Bài 3: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nêu cách tìm hiệu , số bị trừ , số trừ
- Gọi HS lần lượt nêu miệng
Bài 4: (Vở)
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề rồi giải
- Yêu cầu cả lớp làm vở
* Giáo viên chấm vở, nhận xét.
C.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà ôn lại các dạng toán đã học
HS1: Đặt tính rồi tính : 28 + 19 73 - 35
HS2: Tìm x x + 18 = 62
Cả lớp : x – 27 = 37
- Học sinh làm bài và chữa bài
- HS nêu yêu cầu
- Tính từ trái sang phải
- Học sinh tự làm bài rồi chữa
- HS nêu
- HS nêu số cần điền
- Lớp đọc thầm
- HS làm vở
Giải
Số lít can to đựng được là:
14 + 8 = 22 (l )
ĐS: 22 l
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( S. 90 )
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con
* Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài:
Bài 1: (Bảng con)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
* Giáo viên nhận xét
Bài 2: (Vở)
- 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Giáo viên nhận xét
Bài 3: (Vở)
- Gọi 1 học sinh đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề rồi giải
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài
* Giáo viên chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về làm các bài tập ở đềcương.
- 2 HS lên bảng ,lớp làm bảng con bài 2 /89
- Học sinh nêu và làm bài bảng con
- Tính từ trái sang phải
- HS làm bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
Giải
Số tuổi năm nay bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
ĐS : 38 tuổi
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
Toán (tc) : LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu: Rèn kĩ năng cho HS
- Thực hiện tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng , trừ trong trường hợp đơn giản.
- Giải bài toán ít hơn về một số đơn vị
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A .Hoạt động 1 :
- GV cho HS đọc nối tiếp bảng cộng , trừ đã học
- GV nhận xét.
B. Hoạt động 2:
Bài 1 . Đặt tính rồi tính :
45+ 56 100- 45 73 +9 80 – 47 82 – 46
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
- 1HS lên bảng .
Bài 2 :Tính :
72 – 34 + 25 = 60 – 35 + 28 =
100 – 55 + 12 = 25 + 36 – 20 =
- Gọi HS nêu cách tính .
- 1 HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét ,chữa bài .
Bài 3: Anh cân nặng 46 kg, em cân nhẹ hơn anh 9 kg . Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Gọi 1 HS đọc to đề bài .
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán và giải.
H: Bài toán này thuộc dạng toán nào em đã học ?
- Gọi 1 HS làm bảng lớp .
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài .
Bài 4. Tìm một số biết rằng số đó cộng với 16 thì bằng 35 cộng 9
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét chữa bài
C.Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về xem lại các dạng toán đã học
-HS đọc nối tiếp .
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS nêu cách tính
- Cả lớp làm vào vở
- HS đọc thầm đề bài
- HS theo dõi lắng nghe
- Bài toán về ít hơn.
- Cả lớp làm vào vở
- HS đọc đề bài
- HS khá giỏi làm vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN (TC)
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng cho HS
- Thực hiện làm toán có lời văn.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Chuẩn bị:
- GV:Một số bài tập,bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động 1:
B.Hoạt động 2:
Bài 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 47 l dầu, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 9 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu?
- HD đọc đề và tìm hiểu đề.
- HD giải bài toán.
Bài 2: Khoa cân nặng 30 kg, Hiếu nhẹ hơn Khoa 5 kg. Hỏi Hiếu cân nặng bao nhiêu kg ?
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán
Nga hái được 23 quả cam, Hồng hái được 18 quả cam. Hỏi cả hai bạn.?
- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài.
Bài 4 .( HS giỏi ):
Sợi dây thứ nhất dài 3 cm 4 dm, sợi dây thứ hai dài 30 cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu cm ?
C . Hoạt động 3 : Trò chơi
D . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đề và giải bài toán theo nhóm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Hs thảo luận nhóm rồi làm bài vào bảng phụ
- Dành cho HS G
- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TOÁN (TC)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng cho HS
-Thực hiện cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán với một phép tính.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bài tập, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động 1:
B.Hoạt động 2:
Bài 1 : Tính nhẩm
14 – 8 = 9 + 8 = 12 – 6 =
16 – 7 = 7 + 6 = 4 + 7 =
18 – 9 = 5 + 7= 17 - 9 =
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
37+ 48 71 –25 46 + 47 93 - 87
Bài 3:
Bao gạo to cân nặng 45 kg, bao gạo bé nhẹ hơn bao gạo to 18 kg. Hỏi bao gạo bé cân nặng bao nhiêu kg ?
- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài.
Bài 4 .( HS giỏi ): Tìm x
X + 12 + 24 = 63
C . Hoạt động 3: Trò chơi
D . Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS tham gia trò chơi đố bạn.
- HS làm vào bảng con
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Dành cho HS G
- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT(NV)
CHÍNH TẢ: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng cho HS
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 5.
- Làm được BT phân biệt r, d hay gi.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài :
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả
- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả :
- Hướng dẫn HS viết bảng con các từ khó: sà xuống, mẹo, rỉa thịt
- Đọc lại 2 lần các từ khó vừa viết .
- GV đọc chính tả cho HS viết bài chính tả vào vở.
- Đọc cho HS dò soát lại bài .
- HS đổi vở để chữa lỗi .
- GV chấm một số bài và nhận xét .
3. Bài tập : Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi ?
-ừng núi, ừng lại, cây dang, ang tôm
- HS nối tiếp lên bảng - GV nhận xét , chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS viết đúng lại các lỗi sai mỗi lỗi 1 hàng .
- HS theo dõi và đọc lại bài
- HS viết bảng con và đọc lại từ khó
- HS nghe viết chính tả
- HS soát bài
- HS thi làm bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT(TC)
TẬP ĐỌC: THÊM SỪNG CHO NGỰA
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn và diễn cảm bài Thêm sừng cho ngựa.
- Hiểu nội dung bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
* Ghi tên bài. Gọi 2HS đọc lại đề bài.
2.2 Luyện đọc:
Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu một lần
- Đọc nối tiếp từng câu. Phát âm từ khó: khoe, ngạc nhiên
- Đọc đoạn trước lớp
-Yêu cầu 1 HS đọc chú giải .
Luyện đọc cả bài:
2.3 Tìm hiểu bài:
Hỏi:
+ H: Bin định vẽ con gì?
+ H: Vì sao mẹ hỏi:”Con vẽ con gì đây”?
+H: Bin định chữa bức vẽ như thế nào?
+H: Em hãy nói vài câu với Bin để Bin đừng buồn?
2.4 Luyện đọc lại
- HS luyện đọc lại bài
- Lưu ý giọng đọc của học sinh
- Nhận xét ,tuyên dương HS đọc tốt.
2. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
2 HS đọc đề bài học .
- Theo dõi đọc thầm theo
- Nối tiếp đọc từng câu, đọc từ đầu đến hết bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc câu
- 1HS đọc chú giải .
- Nối tiếp nhau từng đoạn văn
- Một học sinh đọc - cả lớp đồng thanh.
- HS đọc thầm và TLCH
- HS K-G trả lời
- Học sinh thi đọc
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT(TC)
TẬP VIẾT
I. Mục tiêu:
- Ôn lại cách viết các chữ hoa đã học.
- Viết đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp .
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động 1 :
- Nhắc lại các chư hoa đã học
B. Hoạt động 2 :
- Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
- Hướng dẫn HS cả lớp viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở
C. Củng cố - Dặn dò :
- NX tiết học
- Chuẩn bị bài sau .
- HS nhắc lại: A, B, C, D, Đ, E, Ê, O, Ô,
- HS viết vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 201
TIẾNG VIỆT(nv)
LUYỆN ĐỌC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 18.docx