Tiết 1: Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa Mọi người, mọi vật đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui.
( Trả lời được các CH SGK)
* Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần hải làm gì. Thể hiện sự tự tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trr thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV - Tranh minh họa.
HS- Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
28 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trường TH2 Khánh Bình Tây Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
-1 em đọc.
-1 em viết.
- 40 xăngtimét bằng 4 đềximét.
- Luyện tập.
2 hs lên bảng làm,cả lớp làm bảng con
Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.
-Thao tác theo.
-Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét.
-Vẽ bảng con.
HS nêu
-1 em nêu. Nhận xét.
-HS thao tác
-2 dm bằng 20 cm.
-1 hs nêu yêu cầu bài.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-Đổi các số đo cùng đơn vị.
-Làm vở bài tập.
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.
-Điền cm hay dm vào chỗ chấm.
-Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở BT, 2 HS kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài..
- Độ dài bút chì : 16 cm
- Độ dài gang tay : 2 dm
- Độ dài bước chân : 30 cm.
- Bé Phương cao : 12 dm.
-3 em thực hiện.
- Cả lớp thực hành đo
-Ôn bài và chuẩn bị: Số bị trừ-số trừ-Hiệu.
Tiết 4: Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các biểu hiện của việc học tập,sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được ích lợi của việc hoc tập,sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
( Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Phiếu dùng cho hoạt động 1- tiết 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Tuần trước cô dạy bài gì?
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
-Giáo viên phát bìa màu:
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận phần a, b, c
- Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2 : Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu .
-GV chia nhóm và hướng dẫn hs cách lập thời gian biểu
-GV cho hs thảo luận theo nhóm đôi
-GV mời một số cặp trình bày
Nhận xét-tuyên dương
Kết luận:Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn.Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
3.Củng cố : Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò -Học bài.
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- 2 em đọc thời gian biểu của mình trước.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ/ tiếp.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS lắng nghe
-HS nghe
-HS chú ý nghe
HS thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt.
-HS lắng nghe.
-1 em nêu.
Cả lớp đọc đồng thanh bài học
Hs nêu
Học bài.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2015
Tiết 1: Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong ( SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng.
(BT 1,2,3 )
( HS có năng khiếu, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT 4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng Việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyện.
-Nhìn tranh kể từng đoạn.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng.
Tranh:
-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?
-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo hình thức nối tiếp
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
3.Củng cố : Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò, tập kể lại.
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- 2 em kể.
-Phần thưởng.
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn.
-Nhóm cử 1 đại diện kể.
-Tốt bụng.
-Đưa Minh nửa cục tẩy.
-Giúp bạn trực nhật.
-Chưa giỏi.
-Điểm thi, phần thưởng. Na lắng nghe.
-Đề nghị cô thưởng Na.
-Ý kiến hay.
-Từng học sinh được thưởng.
-Cô mời Na lên.
-Tưởng nhầm, mừng, khóc.
Mỗi hs kể một đoạn, em khác kể nối tiếp
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
-Kể theo trí nhớ.
Tiết 2: Tập viết
CHỮ A – Ă.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Viết đúng, 2 chữ A –Ă hoa ( 1 đòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ Ă- Â) chữ và câu ứng dụng Ăn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Mẫu chữ A –Ă hoa.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra vở Tập viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Giới thiệu chữ Ă-Â hoa.
-Mẫu chữ Ă –Â hoa.
-Em so sánh chữ Ă, hoa với chữ A hoa đã học.
-Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
-Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ.
-Cách viết dấu phụ.
-Dấu phụ của chữ Â giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ . Cách viết dấu phụ Â.
-Hướng dẫn viết bảng.
Giới thiệu cách viết câu.
Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ.
Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? -Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ?-Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ nào?
-Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa.
Tập viết vở .
Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Chỉnh sửa lỗi.
- Thu nhận xét ( 5-7 vở)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng
Dặn dò-Viết bài.
-Nộp vở ( vài em )
-Bảng con : Chữ A, Anh.
-2 em lên bảng viết.
-Chữ Ă-Â hoa. Câu : Ăn chậm nhai kĩ.
-Quan sát.
-Có thêm các dấu phụ.
-3 nét ; nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang.
-Bán nguyệt.
-Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
-1 em nêu. Nhận xét.
-Chiếc nón úp.
-2 em nêu.
-Viết trên không : Ă,Â.
Bảng con..
-Vở Tập viết : Đọc.
-Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn .
-4 tiếng : Ăn, chậm, nhai, kĩ.
-Ă ( 2,5 li), chữ n (1 li).
-Chữ h, k.
-Từ điểm cuối của chữ Ă nhấc bút lên điểm đầu của chữ n, viết n.
-1 chữ cái o.
-Bảng con.
-HS viết.
-1 dòng : Ă Â
-1 dòng : Ă
-1 dòng : Ăn
-1 dòng : Ăn
-1 dòng : Ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bài / trang 5
Tiết 3 Toán.
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu
- Sách toán, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Trong giờ học trước, các em đã học tên gọi thành phần của phép cộng. Hôm nay các em học tên gọi thành phần của phép trừ.
Hoạt động 1 : Số bị trừ-số trừ-hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
Ghi : 59 - 35 = 24
¯ ¯ ¯
Số bị trừ số trừ Hiệu.
- 59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
- 35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
- Kết quả của phép trừ gọi là gì?
- Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
- 24 gọi là gì?
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Gv gọi hs lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 2 :Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Gv hướng dẫn mẫu 79-25
-Gv mời hs lên bảng làm
-Nhận xét,
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
Mời hs lên bảng làm
Gv nhận xét
3.Củng cố : Nêu tên gọi trong phép trừ
8dm – 3dm = 5dm
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò .
-Bảng con, nêu tên gọi.
24 + 5 = 29
-Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
- Số bị trừ
- Số trừ
- Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu.
-Hiệu là 24, là 59 – 35
59
-35
24
19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp lam vào vở
- Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
- Hs theo dõi
-3 hs lên bảng làm,cảlớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
- Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
- Độ dài đoạn dây còn lại?
- Ta thực hiện làm phép tính trừ
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
-Học bài.
Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội
BỘ XƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
( Biết tên các khớp xương của cơ thể. Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và
đi lại khó khăn.)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV - Tranh, mô hình bộ xương.
HS- Sách TNXH,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Gọi 4 em làm 1 số động tác :giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
-Em cho biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu xương, khớp xương.
Mục tiêu : Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể
Tranh: Quan sát và nói tên một số xương, khớp xương.
-Kiểm tra các nhóm.
Tranh :
Thảo luận:
-Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ?
-Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương :
Kết luận :
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mục tiêu : Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế không mang vật nặng để tránh cong vẹo .
Tranh : Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ?
-Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?
Kết luận.
Trò chơi : Nêu luật chơi.
Nhận xét trò chơi.
Tranh :
-Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
-Giáo viên giải thích, kết luận.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Thực hành đúng bài học.
-4 em thực hiện
-HS trả lời.
-Bộ xương.
Quan sát : Làm việc theo cặp trong nhóm.
-Hoạt động cả lớp.
- 2 em lên bảng : chỉ vào tranh và nói tên xuơng, khớp xương, em kia gắn phiếu rời tương ứng.
- Chia nhóm thảo luận.
1- em nhắc lại.
-Quan sát hình 2,3 / tr 7 và TLCH dưới mỗi hình.
-Lớp thảo luận.
-1 em nhắc lại.
-Tham gia trò chơi xếp hình.
-Quan sát hình 2 / tr 7.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Học bài.
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa Mọi người, mọi vật đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui.
( Trả lời được các CH SGK)
* Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần hải làm gì. Thể hiện sự tự tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trr thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV - Tranh minh họa.
HS- Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Tiết tập đọc trước em đọc bài gì?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui,hào hứng, nhịp hơi nhanh.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới.
-Quanh, quét.
-Gà trống, trời, sắp sáng, sâu rau, bận rộn, làm việc; Vật, biết việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ.Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn .
-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét.
- Gv cho hs đọc toàn bài
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Tranh –Hỏi đáp :
-Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Kể thêm những con vật có ích ?
-Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?
-Bé làm những việc gì?
-Hằng ngày em làm những việc gì ?
-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
Luyện đọc lại bài.
-Nhận xét, chọn em đọc hay.
3.Củng cố : Em học tập đọc bài gì?
Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
-Giáo dục tư tưởng . Nhận xét tiết học.
Tập đọc bài.
-Phần thưởng.
-3 em đọc 3 đoạn và TLCH.
-Làm việc thật là vui.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm / Nhiều em.
-HS đọc từng đoạn.
-HS đọc đúng câu / 4-5 em,cả lớp đọc đồng thanh
-Chia nhóm: Đọc từng đoạn.
đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn, bài ).
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-HS nêu.
-Học bài, làm bài, nhặt rau, ...
-HS nêu.
Hs trả lời
-Có
-Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
-1 em nêu.
Hs trả lời
-Đọc bài nhiều lần.
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ – TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Tìm được từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1).
Đặt câu được với 1 từ tìm được( BT 2); Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới( BT3); Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Gv ghi bài tập 4 lên bảng
HS - Sách Tiếng việt,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì?
-Giáo viên kiểm tra bài tập
- Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 :
-Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.
-Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được.
-Nhận xét
Bài 2 : Hướng dẫn nắm yêu cầu.. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1.
Gv làm mẫu
Nhận xét.
Bài 3 :
-Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.
Cho hs nối tiếp nhau nói câu đã tạo
Nhận xét.
Dấu chấm hỏi.
Bài 4 :
-Nêu yêu cầu của bài ?
-3hs lên bảng làm
-Gv nhận xét
Vì sao em đặt dấu chấm hỏi
3.Củng cố: Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ có nghĩa gì?
-Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò .
-Luyện từ và câu.
-3-4 em
-Luyện từ và câu / tiếp.
- 1 em đọc yêu cầu.
-2 em lên bảng.
-Nháp.
- Nhiều em nêu miệng.
- Nháp..
- 4-5 em nêu câu của mình.
1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
-Làm nháp.
Hs thực hành nói
-Đặt dấu câu.
-Làm vở.
Vì nó là một câu hỏi
-1 em TL.
-Dấu hỏi.
-Chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giảibài toán bằng 1 phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách tán, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ : Ghi bảng : 78 – 51 39 – 15
87 – 43 99 – 72
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1 :gv cho hs nêu yc bài
- Mới hs lên bảng làm
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Nhận xét kết quả của phép tính
60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20 ( điền luơn )
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Bài tóan yêu cầu gì ?
-Bài tốn cho biêt gì ?
Mời hs lên bảng làm
Nhận xét
Bài 5:
- học sinh đọc bài toán
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Nêu kết quả miệng
3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng.
Dặn dị. Bài sau.
-2 em lên bảng.
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
-Luyện tập.
1hsnêu
-3 em lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
-1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30
-Làm vở.
-là 40.
1hs đọc đề
Đặt tính rồi tính hiệu
3 em lên bảng.
Cả lớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
-Tìm độ dài cịn lại của mảnh vải
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
-HS tĩm tắt, giải.
Dài : 9 dm
Cắt : 5 dm
Cịn lại : ? dm.
Số mét vải cịn lại:
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm.
1 em đọc đề bài toán
HS tự làm miệng rồi nêu kq
Làm thêm bài tập.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Chính tả
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng ( SGK )
- Làm được bài tập 3; BT (2 ) b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV - Viết nội dung đoạn văn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tiết trước em tập chép bài gì?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu.
Tập chép.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Gv cho hs luyện viết bảng con từ khó
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Thu nhận xét ( 5-7 vở).
Làm bài tập.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
3.Củng cố : Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Tập chép- Phần thưởng.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- 2 câu
- Dấu chấm.
- C, N, Đ.
Hs viết bảng con: luôn luôn, đặc biệt, tặng.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
-Phần thưởng.
-Sửa lỗi. Làm bài / tr
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số .
Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
( BT 1; 2( Cột 1,2 ); 3;4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
HS- Sách toán, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ : Ghi bảng : 78 – 51 39 – 15
87 – 43 99 – 72
-Nhận xét
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1 :gv cho hs nêu yc bài
-Mời hs lên bảng làm
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Nhận xét kết quả của phép tính
60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20 ( điền luôn )
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biêt gì ?
Mời hs lên bảng làm
Nhận xét
3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng.
Dặn dò. Bài sau.
-2 em lên bảng.
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
- Luyện tập.
1hs nêu
- 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
-1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30
- Làm vở.
- Là 40.
1hs đọc đề
Đặt tính rồi tính hiệu
3 em lên bảng.
Cả lớp làm bảng con
-1 em đọc đề.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
-HS tóm tắt, giải.
Dài : 9 dm
Cắt : 5 dm
Còn lại : ? dm.
Số mét vải còn lại:
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm.
Làm thêm bài tập.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Tiết 4: Thủ công
GẤP TÊN LỬA ( T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
( Với hs khéo tay: Gấp được tên lửa, Các nếp gấp phẳng thẳng. Tên lửa sử dụng được.)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Quy trình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét.
2/ Hướng dẫn mẫu;
3/ HS thực hành gấp tên lửa.
Gọi hs nhắc lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
Tổ chức cho hs thực hành gấp tên lửa
Gợi ý choHS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương , động viên khích lệ các em.
Đánh giá sản phẩm của hs
Cho hs phóng tên lửa
Nhắc hs giữ trật tự , vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa.
IV. NHẬN XÉT - DẶN DÒ:
Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh.
Dặn hs giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, giấy nháp, bút màu để học bài " Gấp máy bay phản lực".
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa.
HS thực hánh gấp tên lửa theo hướng dẫn.
Trang trí thêm cho tên lửa...
HS tự đánh giá
Tham gia trò chơi: Lần lượt.
Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 Chính tả
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bước đầu biết sắp xếptên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV- Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái.
HS- Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA DV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Tiết trước em viết bài gì ?
-Đọc bảng chữ cái. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Viết chính tả.
-Giáo viên đọc đoạn cuối bài.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai ?
-Em bé làm những việc gì ?
-Bé làm việc như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích này có mấy câu ?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
-Em hãy đọc câu 2.
-Hướng dẫn viết từ khó:
-Phụ âm đầu: l, r
-âm cuối: t, c . Dấu hỏi, ngã.
Viết chính tả :
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
( mỗi câu đọc 3 lần )
-Soát lỗi : Đọc lại bài.
- Thu ( 5-7 vở ). Nhận xét.
Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh
-Khi nào em viết g/gh ?
Bài tập.
Bài 3 :
-Sắp xếp lại : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương , nhắc nhở.
Dặn dò: Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái.
-Ngày hôm qua đâu rồi ?
-2 em HTL.
-Bài Làm việc thật là vui.
-Về em bé.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
-Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui.
-3 câu.
- Câu 2.
-1 em đọc to câu 2.
-HS đọc các từ khó.
làm, lúc, rau, rộn, luôn .
vật, việc, học, nhặt, cũng.
-Học sinh viết bài.
-Nghe dùng bút chì sửa lỗi.
-Chia đội trong 5’ mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy.
-Khi sau đó là e, ê, i.
-1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài.
-A,B, D, H, L.
-Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
-Học thuộc lòng.
Tiết 2: Tập làm văn
CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân( BT 1,BT2)
- Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3)
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp.
- Viết được một bản tự thuật ngắn.
Rèn nói thành câu, viết đúng ngữ pháp.
Phát triển tư duy ngôn ngữ.
* Tự nhận thức về bản thân, giao tiế cởi mở, tự tin trong giao tiế biết lắng nghe ý kiến người khác. Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV- Tranh bài 2.
HS - Sách
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Gọi 2 em trả lời.
-Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học trường nào? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Chào hỏi, tự giới thiệu.
Bài 1:
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
Truyền đạt: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở.
Bài 2 : Trực quan: Tranh.
-Tranh vẽ những ai ?
-Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
-Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
-Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ?
-Thực hành.-Nhận xét.
-Trò chơi .
Làm bài viết .
Bài 3 :-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét .Tuyên dương,
Dặn dò - Thực hành tập kể về mình.
-2 em trả lời.
-2 em khác nói lại thông tin mà bạn giới thiệu.
-Chào hỏi- tự giới thiệu.
-1 em đọc yêu cầu.
-HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạÏ!
- Xin phép bố mẹ, con đi học ạ!
- Mẹ ơi, con đi học đây ạ!
-Thưa bố mẹ, con đi học ạ !
-Em chào thầy cô ạ!
- Chào cậu ! Chào bạn ! Chào Minh
-1 em đọc yêu cầu.
-Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít.
- Chào hai cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon.
- Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh lớp hai.
-Thân mật, lịch sự.
-3 bạn làm thành 1 nhóm thực hành chào và giới thiệu.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Làm vở.-Nhiều em nêu bản Tự thuật của mình.
-Tập cách chào hỏi lịch sự.
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV- Ghi sẵn bài 2
HS- sách, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ : Ghi bảng
45 + 17 38 + 26 91 – 47 83 – 46
-Nhận xét.
Luyện tập.
Bài 1 :
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hãy viết các số trong bài thành tổng các chục, đơn vị.
Bài 2 : G
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- G.an Tuan 2.doc