Giáo án Lớp 2 Tuần 24 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU:

 - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2)

 - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh các loài vật như SGK (nếu có). Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.

 - HS: SGK. Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. +Giọng Cá Sấu: giả dối. - Yêu cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có sử dụng hình, ảnh của nhân vật. - Nhận xét, tuyên dương nhóm dựng lại câu chuyện tốt 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Hát - HS kể và trả lời. Bạn nhận xét. - Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài - Hs theo dõi và quan sát tranh - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ sung. Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. Tr3: Khỉ thoát nạn. Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Hs kể theo nhóm - Đại nhóm lên kể trước lớp - Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt - 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp - Hs theo dõi - Hs nhận xét lời kể của bạn. - Hs theo dõi - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .............................................................................. Toán: BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 4 - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 3 - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học bài “Bảng chia 4” 1) Ôn tập phép nhân 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn như SGK. - Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn ; ba tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Để có 12 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép tính đó ? - GV chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12 2) Hình thành phép chia 4 - GV hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - GV kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12, ta có phép chia: 12 : 4 = 3 3) Lập bảng chia 4: - Y/c hs lập bảng chia 4 - Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 4. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - Y/c từng hs trả lời kết quả. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: Hỏi xếp được mấy hàng ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: HSKG làm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 4 và chuẩn bị bài sau: Một phần tư. - 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 4 - 1 HS lên bảng đọc bảng chia 3 - Hs theo dõi. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs quan sát - (...3 tấm bìa có 12 chấm tròn.) - ...ta làm phép nhân. 4 x 3 = 12 - Hs trả lời : ... có 3 tấm bìa. - Hs đọc -Hs thực hiện: 4 : 4 = 1, 8 : 4 = 2;....,40 : 4 = 10. - Hs đọc thuộc bảng chia 4 - Hs trả lời: 8 : 4 = 2 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8 28 : 4 =7 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 36 : 4 = 9 12 : 4 = 3 24 : 4 =6 - HS nhận xét - Hs đọc đề bài. - Có 32 HS xếp thành 4 hàng đều nhau - Mỗi hàng có mấy HS? - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT Bài giải Số HS mỗi hàng có là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đs: 8 học sinh - Hs đọc đề bài. - Có 32 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng 4 hs. - Hỏi xếp được mấy hàng ? Bài giải Số hàng 32 hs xếp được: 32 : 4 = 8 (hàng) Đs: 8 hàng - Hs theo dõi - HS đọc - -Về nhà học thuộc bảng chia 4 và xem trước bài sau. ...................................................................................... Chính tả (Tập chép): QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51. - Làm được bài tập 2 a, BT3 a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b). - Hs: bút chì,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1. Kiểm tra - Gọi 2 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: -Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài “Quả tim khỉ” , và các BT 2 a,b. * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viế * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài “Quả tim khỉ” -Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Chép bài : - Gv đọc cho hs chép vào vở - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi - Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x ? - Gọi 1hs đọc y/c bài 2a - Y/c hs làm vào vở BT - GV nhận xét, đánh giá. - GV cùng hs tổng kết và tuyên dương. Bài 3a: Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, sẻ, sứa,... + Em hãy tìm thêm các tên khác. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp. -Chuẩn bị bài sau: Voi nhà - Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV nêu ở bài "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên": Tây nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, nục nịch, nườm nượp,... - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại đề bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 hs đọc bài - Những chữ trong bài chính tả phải viết hoa là Khỉ và Cá Sấu.Vì đó là tên riêng.Bạn, Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu. - Lời của Khỉ: ("Bạn là ai ?Vì sao bạ khóc ?")được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.") được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng : Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Hs chép vào vở . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . + Hs cả lớp làm vào vở BT 2a) - say sưa , xay lúa . - xông lên , dòng sông . - Hs theo dõi - Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả . Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả đúng. Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất. - Hs theo dõi. .............................................................................. Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy) ................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2015 Tập đọc: VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa , - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ” - Nhận xét, đánh giá cho điểm 2.Bài mới - Phần giới thiệu : - Muông thú mỗi con một vẻ; con khỉ hay bắt chước, con voi có sức khỏe phi thường...Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho con người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con người, qua bài Voi nhà * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu - Đọc mẫu toàn bài . + Giọng đọc rõ, rành mạch từng mục... - Y/c 1 hs K- G đọc toàn bài 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . * Hướng dẫn ngắt giọng : - GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK b) Đọc từng đoạn : -Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - GV cùng hs nhận xét bạn đọc . d) Thi đọc giữa các nhóm - Mời các nhóm thi đua đọc . - Đại diện nhóm đọc trước lớp - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH: - CH1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Yêu cầu học sinh đọc bài. - CH2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - CH3: Con voi đã giúp họ như thế nào ? - Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : - Y/c hs nêu lại nội dung bài học. - Gv cho hs xem một số hình ảnh voi nhà giúp người làm những việc nặng nhọc.GV nói thêm: Loài voi ngày nay không còn nhiều ở rừng việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp bảo vệ loài voi. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Hs lắng nghe -Vài em nhắc lại đề bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh...vũng lầy.// lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm cây/ rồi lững thững...bản Tun.// - Hs đọc cá nhân : Voi nhà: Voi được người nuôi, dạy để làm một số việc. Khựng lại: dừng lại đột ngột vì một tác động bất ngờ. Rú ga : tăng thêm ga cho máy nổ mạnh. Vục:(xuống vũng) chúi ngập hẳn xuống) . Thu lu: thu người gọn nhỏ lại. Lừng lững: to lớn và như từ đầu hiện ra trước mắt, gây ấn tượng mạnh -Từng em đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm đọc bài - Đại diện nhóm đọc - Hs lắng nghe. - Lớp đọc thầm cả bài - Hs trả lời:...( Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.) - Đọc thầm - Hs trả lời:...( mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ lấy súng định bắn nhưng Cần ngăn lại.) - Hs trả lời...( Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.) - Hs luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc trước lớp - Hs theo dõi. - Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Hs lắng nghe. - Hs theo dõi ......................................................................... TOÁN: MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: BT1, ôn tập một số phép tính chia ở tiết 116 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các miếng bìa: Hình vuông, hình thoi, hình tròn chia 4 phần bằng nhau. Hình chữ nhật chia 3 phần . - HS: SGK, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng chia 3 bảng nhân 4. - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học bài "Một phần tư" + Giới thiệu "Một phần tư" - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông nêu câu hỏi - Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? 1 4 - Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao nhiêu phần của hình vuông ? - GV viết lên bảng - Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào ? - Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời - Nhận xét và kết luận. * Ôn tập BT1 ( SGK/115-Bài luyện tập- tiết 116 ) Bài 1: Tính nhẩm: - Y/c từng hs trả lời kết quả. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bài học - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài: Luyện tập. - 2 HS lên bảng đọc bảng chia 3, bảng nhân 4. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs quan sát - Được chia thành 4 phần bằng nhau - Lấy 1/4 hình vuông. - Hs theo dõi - Hs đọc - Hs quan sát và trả lời: - Đã tô màu vào hình: a, b, c - Hs trả lời: 8 : 4 = 2 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8 28 : 4 =7 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 36 : 4 = 9 12 : 4 = 3 24 : 4 =6 - Hs theo dõi - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh các loài vật như SGK (nếu có). Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. - HS: SGK. Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thế nào ? - GV gọi 1 cặp hs làm lại BT3: - Hs1: nói 1 câu, Hs2: đặt câu hỏi tương ứng - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu: Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các em sẽ biết thêm tên một số loài thú. Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy qua bài: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. v Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo nhóm, nêu tên các loài thú rồi ghi vào phiếu học tập - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm trả lời tốt . Bài 2: (miệng) Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv nêu các câu hỏi để hs trả lời - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gv y/c hs làm vào vở BT - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, tổng kết 3. Củng cố – Dặn dò - GV y/c hs nêu lại y/c của bài học - Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? - Hs thực hiện theo y/c của GV - Hs theo dõi - Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài - 1 HS đọc yêu cầu - Các nhóm làm bài - Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. *( Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ tợn, Cáo tinh ranh, Nai hiền lành, Sóc nhanh nhẹn.) - Hs theo dõi - Hs đọc y/c của bài - Hs trả lời: (a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.)... - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở BT ( Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trẻ em chạy nhảy tung tăng.) - Hs theo dõi - HS nêu - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. .. THỂ DỤC: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1. Đi nhanh chuyển sang chạy - Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Trò chơi “Kết bạn” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.phân hóa đối tương:củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 3 – 5 lần 3 – 5 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. ˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜˜ p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ - Nghiêm túc thực hiện ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ p - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe” ................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2015 Chính tả (Nghe viết): VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Con voi lúc lắc vòi...theo hướng bản Tun.”của bài Voi nhà Sách TV2 T 2 trang 57. - Làm được bài tập 2 a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 phiếu học tập viết nội dung bài 2 - Hs: bút chì,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra - Gọi 2 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: - Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài “Voi nhà” , và các BT 2 a,b. * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài “voi nhà” -Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm - Những câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang và dấu chấm than ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Chép bài : - Gv đọc cho hs chép vào vở - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi - Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - Gọi 1hs đọc y/c bài 2a - Y/c hs làm vào vở BT - GV nhận xét, đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ do GV nêu ở bài "Quả tim khỉ": Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại đề bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 hs đọc bài - Câu trong bài chính tả có dấu gạch ngang là - Nó đập tan xe mất. - Câu có dấu chấm than là : Phải bắn thôi ! - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng : quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lùm cây, lững thững, bản Tun - Hs chép vào vở . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - 1 hs đọc yêu cầu đề bài . + Hs cả lớp làm vào vở BT 2a- sâu bọ , xâu kim. - củ sắn, xắn tay áo - sinh sống, xinh đẹp. - xát gạo, sát bên cạnh - Hs theo dõi. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ......................................................................... Toán: BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 5 - Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 4 - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau học bài “Bảng chia 5” * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn như SGK. - Hỏi: mỗi tấm bìa có năm chấm tròn ; bốn tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Để có 20 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép tính đó ? - GV chép phép nhân lên bảng: 5 x 4 = 20 * Hình thành phép chia 5 - GV hỏi: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - GV kết luận: Từ phép nhân: 5 x 4 = 20, ta có phép chia: 20 : 5 = 4 * Lập bảng chia 5: - Y/c hs lập bảng chia 5 - Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 5. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Số ? - Y/c từng hs trả lời kết quả. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình mấy bông hoa ? - Y/c hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS giải vào vở - Nhận xét và ghi điểm cho HS 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 5 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Một phần năm. - 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 - 1 HS lên bảng đọc bảng chia 4 - Hs theo dõi. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs quan sát - (...bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.) - ...ta làm phép nhân. 5 x 4 = 12 - Hs trả lời : ... có 4 tấm bìa. - Hs đọc -Hs thực hiện: 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2;....,50 : 5 = 10. - Hs đọc thuộc bảng chia 5 - Từng hs lần lượt trả lời SBC 10 20 30 40 50 45 35 25 15 5 SC 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 T 2 4 6 8 10 9 7 5 3 1 - Hs đọc đề bài. - Có 15 bông hoa cắm vào 5 bình hoa - Mỗi bình có mấy bông hoa? - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT Bài giải Số bông hoa mỗi bình có: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đs: 3 bông hoa - Hs theo dõi - -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. .......................................................................... TNXH: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ? (Tiết 1) .......................................................................... Sinh hoạt tập thể I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp. - Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp múa hát tập thể. .............................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014 Thể dục: ( GV bộ môn dạy) ............................................................................... Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3 II. ĐỒ D

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA Tuan 24.2013-2014 . L2.doc