CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT)
Tiết 61: VIỆT NAM CÓ BÁC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
- Làm được BT2.
* HS K/G: Có thể làm BT3(b).
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2, BT3,b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 31 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
* Dành cho HSK/G:
732 – 201 ; 592 – 222
-
732
-
592
201
222
531
370
-Tính nhẩm
a) 500 – 20 = 300; 700 – 300 = 400
600 – 100 = 500; 600 – 400 = 200
900 – 300 = 600 800 – 500 = 300
b)1000- 200 = 800 1000 – 400 = 600
1000 – 500 = 500
-Là các số tròn trăm.
- Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ?
Bài giải
Đàn gà có số con là :/ Số con gà của cả đàn gà là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số : 62 con gà.
- 1 HS nêu
-Học thuộc cách đặt tính và tính
Tập đọc
Tiết 88, 89: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / 2 TIẾT
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi (1,2,3,4)
* HSKG trả lời được câu hỏi 5.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
-Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dịu dàng.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu chia mỗi nhóm 3 em.
Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Nhận xét .
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài: 1 lần.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng.
-Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng
-Theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn.
- HS đọc cá nhân
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
22’
9’
4’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Tranh “Chiếc rễ đa tròn”
-1.Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
-2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
-3.Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ?
-4.Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
*5.Dành cho HS K/G:Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh.
-Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
Hoạt động 4 :Luyện đọc lại :
- HDHS đọc theo vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ.
- Lần 1: GV đọc vai người dẫn chuyện
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5 :Củng cố :
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Giáo dục HS: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ
thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
-Nhiều em phát biểu .
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./
-Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Là học sinh em cần học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Tập đọc bài.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT)
Tiết 61: VIỆT NAM CÓ BÁC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
- Làm được BT2.
* HS K/G: Có thể làm BT3(b).
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2, BT3,b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
19’
14’
8’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-GV đọc : vệt nắng, kẻ lệch.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Bài thơ nói về ai ?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?
-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Bài thơ có mấy dòng ?
-Đây là thể thơ gì, vì sao em biết ?
-Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết hoa chữ nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại.
đ/ Chấm vở, nhận xét bài viết.
- Thu 5- 7 bài chấm.
- Trả bài, nhận xét bài viết.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) Thăm nhà Bác.
-Gọi 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Hướng dẫn sửa.
*Bài 3,b : Dành ho HS K/G:
Hoạt động 4 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Non nước, trời mây, đỉnh Trường Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
-Bài thơ có 6 dòng.
-Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng.
-Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô. Câu 8 tiếng viết sát lề.
-Việt Nam. Trường Sơn vì là tên riêng.
-HS nêu từ khó : non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Yêu cầu điền vào chỗ trống r/d/gi, đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm.
- Thứ tự cần điền: bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, gỗ, giường.
-Điền tiếng lả/lã thích hợp vào chỗ trống.
- Thứ tự cần điền:
bay lả, tập võ, nước lã, vỏ cây
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 153 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 ( cột 1); Bài 3 ( cột 1,2,4); Bài 4.
- HTTV về lời giải ở BT4.
* HS K/G có thể làm thêm các bài tập khác có trong bài học.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7’
9’
7’
8’
4’
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS nhắc lại cách tính và tự làm bài.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Sửa bài, chấm điểm.
Bài 2 ( cột 1): Gọi 1 em đọc đề .
-Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
Bài 3 ( cột 1,2,4)
-Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích bài toán vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
865 học sinh
Thành Công :
HữuNghị: :
? học sinh
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Sửa bài, nhận xét, chấm điểm.
*Bài 5: Dành cho HSK/G:
Hoạt động 2 : Củng cố :
- HDHS củng cố bài
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
-
682
-
987
-
599
-
425
-
676
351
255
148
203
215
331
732
451
222
461
-2 em trả lời.
-
73
26
47
a) 986 – 264 b)73 – 26
-
986
264
722
* HS K/ G có thể làm thêm :
a) 758 – 354 831 - 120
-
785
-
831
354
120
431
711
b,65 – 19 81 – 37
-
65
-
81
19
37
46
44
-Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ trong bảng.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Số bị trừ
257
257
867
Số trừ
136
136
661
Hiệu
121
121
206
*HS K/G:
Số bị trừ
257
257
869
867
486
Số trừ
136
136
659
661
264
Hiệu
121
121
210
206
222
-1 em đọc đề .Trường Tiểu học Thành Công có 865 học sinh. Trường Tiểu học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 32 học sinh.Hỏi Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh ?
32 học sinh
Bài giải :
Số học sinh Trường Hữu Nghị có :Trường Hữu Nghị có số học sinh:
865 – 32 = 833 (học sinh)
Đáp số : 833 học sinh.
*Bài 5: Dành cho HSK/G:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
1
2
C
3
4
Kể chuyện : Tiết 31 : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT1, BT2).
* HS K/G: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
5’
12’
5’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” và TLCH:
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Sắp xếp lại trật tự các tranh theo diễn biến câu chuyện.
-3 Tranh .
-GV treo 3 tranh theo đúng thứ tự trong SGK.
–Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Kể từng đoạn .
- Yêu cầu chia nhóm, kể từng đoạn chuyện theo tranh.
-Hết 1 lượt yêu cầu 3 đại diện của 3 nhóm khác kể.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
Hoạt động 4 :* Dành cho HS K/G: Kể toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào ?
- Giáo dục HS: Các em cần học tấm gương sáng của Bác Hồ về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng” và TLCH.
-Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi, vì Tộ that thà dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn xanh tốt của cây đa con..
-Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-Chia nhóm thực hiện .
-Đại diện nhóm lên bảng sắp xếp lại thứ tự 3 tranh.Thứ tự là: 3 - 1 - 2
-Chia nhóm kể từng đoạn.
-Đại diện nhóm thi kể 3 đoạn của câu chuyện.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp.
* 2-4 em HSK/G: kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
- Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 89 : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
-Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
-Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam cấp.
-Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết cây và hoa khắp nơi về tụ hội thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
15’
9’
4’
3’
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc truyện “Chiếc rễ đa tròn” và TLCH.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng trang trọng, trầm lắng. Nhấn giọng ở các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, tỏa ngát, trang nghiêm ).
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- HD đọc đúng các khó, dễ lẫn.
Đọc từng đoạn trước lớp : Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng:
Trên bật tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang tỏa hương ngào ngạt.//
Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk.
-Giảng thêm : Phô : khoe, vạn tuế : tên giống cây cảnh có lá hình lông chim, dầu nước : tên loài cây gỗ to cho dầu dùng để pha sơn, hoa ban : tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc, sứ đỏ : tên loài hoa dại màu đỏ ở miền Nam, dạ hương : loài hoa nở và tỏa hương vào ban đêm.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa cacù nhóm.
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài : 1 lần.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
-Kể tên những loài cây được trồng trước lăng Bác ?
-Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng trang trọng.
Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
Hoạt động 5 : Củng cố : - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài .
-3 em đọc và TLCH.
-Cuốn rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
-Tựa vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Cây đa có vòng lá tròn.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, non sông gấm vóc, vươn lên.
- Đọc cá nhân.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chia nhóm 4: đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Quan sát.
-vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
-Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- 4 em thi đọc 4 đoạn bài văn.
-Cây và hoa khắp miền hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác.
-Đọc bài .
Toán
Tiết 154 : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết làm tính cộng và trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
-Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (phép tính 1,3,4); Bài 2(phép tính 1,2,3); Bài 3(cột 1,2);
Bài 4(cột 1,2).
*HS K/G: có thể làm thêm các BT còn lại .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
8’
8’
6’
9’
4’
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1(phép tính 1,3,4) : - Cho HS nêu đề bài và nhắc lại cách tính.
- Nhắc HS khi tính nhớ thêm 1 chục ở cột chục.
-Gọi 1 HS lên bảng.Lớp tự làm bài vào vở.
-Chữa bài cho HS nhắc lại cách tính cột 1.
Bài 2 (phép tính 1,2,3): Tiến hành tương tự bài 1.
-Nhận xét.
Bài 3(cột 1,2): Yêu cầøu gì ?
- Viết lên bảng: 700 + 300 = và yêu cầu HS nhắc lại cách nhẩm, Gv viết kết quả sau dấu bằng 700 + 300 = 1000.
-Gọi 2 HS lên bảng.Lớp tự làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4 (cột 1,2): Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò.
-Tính: Cộng từ phải sang trái.
+
35
+
48
+
57
+
83
+
25
28
15
26
7
37
63
63
83
90
62
-
75
-
63
-
81
-
52
-
80
9
17
34
16
15
66
46
47
36
65
-Tính nhẩm.
700 + 300 = 1000; 800 + 200 = 1000
1000 – 300 = 700; 1000 – 200 = 800
500 + 500 = 1000;
1000 – 500 = 500
-Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục, dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
- Tính: tính từ phải sang trái đơn vị công ( trừ) đơn vị, chục cộng ( trừ ) chục, trăm cộng ( trừ) trăm.
a) 351 + 216; 427 + 142
+
351
+
427
216
142
567
569
516 + 173; b) 876 – 231
+
516
-
876
173
231
689
645
999 – 542 ; 505 – 304
-
999
-
505
542
304
457
201
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31 : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Chọn được từ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT1); tìm được một vài từ ca ngợi bác Hồ( BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
2.Kĩ năng : Củng cố kĩ năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
9’
9’
8’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng.
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi ?
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi dành cho Bác ?
-Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với từ trên.
-Nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 2 : Làm bài tập ( miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ( có để 5 chỗ trống ứng với 5 từ ngữ đã cho).
-Bảng phụ : Ghi sẵn đoạn văn.
Bài 2 : (miệng)
GV nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, hay câu chuyện
-Chia nhóm thảo luận.
-GV chia bảng làm 3 phần.
-Gọi vài em đọc lại.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng tranh
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Bảng phụ : Ghi sẵn đoạn văn .
-Một hômc Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ýc Đến thềm chùa c Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
-Chấm vở, nhận xét.
- Dấu phẩy thường đặt ở đâu trong câu?
- Dấu chấm thường đặt ở đâu trong câu?
Hoạt động 1 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ.
-2 em lên bảng
-thương yêu, quan tâm.
-thương nhớ, biết ơn.
-2 em thực hành đặt câu
-Trong gia đình em mọi người đều thương yêu nhau.
-Em bé khóc vì thương nhớ mẹ.
-1 em đọc đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ.
-Suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền đúng vào chỗ trống.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
-Trao đổi theo cặp
-3 nhóm lên làm theo tiếp sức.
-VD: Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi, đức dộ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, phúc hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị.
-Vài em đọc lại các từ.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
-HS làm bài .
-Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
- tách các bộ phận giống nhau trong câu.
- cuối câu
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
Thủ công
Tiết 31 : LÀM CON BƯỚM ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Làm được con bướm bằng con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng.
- Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu con bướm bằng giấy.
-Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
-Giấy thủ công, gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 31.doc