Tiếng Việt : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 9 )
I . Mục tiêu :
-Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 , HKII ( Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , L2 . NXB GD , 2008 ) :
+ Đọc đúng , liền mạch các từ , cụm từ trong câu ; đọc trơn đoạn , bài đơn giản ( tốc độ khoảng 50 – 60 tiếng / phút ; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
+ Bước đầu biết đọc thầm .
+ Nhắc lại được các chi tiết trong bài đã đọc .
*HS khuyết tật: Đọc theo yêu cầu.
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 35 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
4. Đặt câu với từ vừa tìm được ở BT2 (Miệng)
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- GV nhắc yêu cầu: ở BT2 các em đã tìm được những chỉ màu sắc .BT3 yêu cầu các em đặt câu với mỗi từ chỉ màu sắc đã tìm được .
- Cho HS lần lượt đặt câu
- GV nhận xét và chọn ra những câu HS đặt đúng, hay và ghi bảng.
5 . Đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc câu a,b,c,d.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT4 cho 4 câu a,b,c,d. Nhiệm vụ của các em là đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho mỗi câu.
- Cho HS làm bài (chọn 2 trong 4 câu. HS giỏi làm 4 câu)
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
6. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với từ tìm được. Chuẩn bị bài sau ôn tập tiết 3.
- HS đọc bài và TLCH
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đồng thầm
- HS nêu các từ chỉ màu sắc có trong đoạn thơ.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đồng thầm.
- HS lần lượt đặt câu
- Lớp nhận xét.
VD :
+ Bầu trời xanh ngắt in bóng xuống mặt hồ.
+ Chiếc khăn quàng đỏ thắm tung tăng theo bạn Đội viên đến trường.
+ Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến.
+ Trong vòm lá xanh, những chú ve đang cất tiếng ca mùa hè
- HS đọc bài
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS lần lượt trình bày câu hỏi có cụm từ khi nào.
- Lớp nhận xét.
a. Trời rét cóng tay khi nào?
Khi nào trời rét cóng tay?
b. Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranhvẽ?
Luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ khi nào?
c. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
Cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú khi nào?
d. Khi nào các bạn thường về thăm ông bà?
Các bạn thường về thăm ông bà khi nào?
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu ở BT2 ); đặt đúng dấu chấm hỏi , dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 )
* HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thăm ghi tên bài TĐ và câu hỏi để kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. GTB: Nêu MĐ, YC của tiết học
2. Kiểm tra tập đọc:
-Thực hiện như tiết 1
* Giáo viên nhận xét.
3. Đặt câu hỏi có cụm từ “ Ở đâu?”(Miệng)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu cho câu văn trên.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "ở đâu?"
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, sau đó gọi một số HS đọc câu hỏi của mình.
- Nhận xét.
4. Điền dấu chấm hay dấu phẩy (Viết)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Dấu chấm hỏi được đặt ở đâu?
- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
* Nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Ở đâu?
Chuẩn bị bài sau ôn tập tiết 4.
- Đặt câu hỏi có cụm từ “Ở đâu?” cho những câu sau
- Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu thung thăng gặm cỏ ở đâu?
- Giữa cánh đồng.
- HS đặt câu hỏi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi .Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu , sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu .
- Làm bài
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 4 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT2 ); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? ( BT3 )
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thăm ghi tên bài TĐ và câu hỏi để kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Kiểm tra TĐ:
- Tiến hành như tiết 1
* Giáo viên nhận xét
3.Nói lời đáp của em ( Miệng )
- Gọi HS nêu yêu cầu và 3 tình huống của bài
- GV mời một tốp 3 HS thực hành đối đáp mẫu trong tình huống a
+ Khi ông bà tặng quà, chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì?
+ Khi đó em sẽ đáp như thế nào?
- Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp theo các tình huống còn lại.
- Yêu cầu 1 số cặp trình bày.
- Theo dõi và nhận xét.
4. Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?(Vở)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu 1 HS đọc câu a
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa kiểm tra TĐ về nhà tiếp tục ôn các bài TĐ.
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “như thế nào?” Chuẩn bị bài sau ôn tập tiết 5.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
- 2 HS đóng vai ông bà tặng quà, nói lời chúc .1 HS đóng vai cháu đáp lời
- Nhiều HS phát biểu: Cháu cảm ơn ông bà ạ! / Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi để ông bà vui ạ!/
- HS thực hành theo cặp
- HS trình bày
b/ Con cảm ơn bố ạ !
c/ Mình cảm ơn các bạn . / .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
- Học sinh làm bài, 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 5 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 .
- Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT2 ) ; biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao? ( BT3 ).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên các bài TĐ
- Bảng phụ ghi nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. GTB: Nêu MĐ, YC
2. Kiểm tra TĐ:
- Thực hiện như tiết 1.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Nói lời đáp của em (Miệng)
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS đọc các tình huống mà bài đưa ra.
- Gọi HS nêu tình huống a.
- Tưởng tượng em là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, em sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp theo các tình huống a, b, c.
4 . Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao (Viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu và 3 câu văn trong bài
- Gọi HS đọc câu a
- Trong câu a, cụm từ nào trả lời câu hỏi vì sao?
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu a
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau ôn tập tiết 6 .
- BT yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc
- HS nối tiếp phát biểu:
+ Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ./
- HS thực hành theo cặp.
b/ Cháu cảm ơn dì!/ ..
c/ Có gì đâu, mình gặp may thôi!
- Đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao?
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài .
- Vì khôn ngoan
- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
b/ Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn?
c/ Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2 ); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3 ); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4 ).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL; sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 2’.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định.
* Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Với những HS chưa thuộc, GV cho các em về nhà luyện đọc và kiểm tra lại vào tiết sau.
3. Nói lời đáp của em ( Miệng )
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS đọc các tình huống đưa ra trong bài
- Yêu cầu HS nêu tình huống a.
- Từng cặp HS thực hành
4. Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi “Để làm gì?” ( Miệng )
- 1 HS đọc yêu cầu và 3 câu văn trong bài
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn; tìm trong từng câu cụm từ trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?”
- Gọi HS lần lượt bộ phận trong câu và nêu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5. Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn .(Viết)
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS đọc bài làm đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- GV hỏi: Truyện vui này vì sao làm người đọc buồn cười?
6. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tiếp tục học thuộc các bài thơ có yêu cầu HTL. Chuẩn bị bài sau ôn tập tiết 7.
- HS đọc
- Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc TH a
- HS thực hành nhóm đôi
- HS 1: nói lời yêu cầu, đề nghị
HS2 : nói lời từ chối
HS1 : đáp lại lời từ chối
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS phát biểu ý kiến
a/ Để người khác qua suối không bị ngã nữa .
b/ Để an ủi chim sơn ca
c/ Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào vở
- HS đọc bài làm
- Vì Dũng dùng sai từ: đáng lẽ gọi là tắm, Dũng lại nói là tưới. Dũng được tắm dưới vòi hoa sen, bạn nghĩ mình cũng giống như cây được tưới nước bằng thùng có vòi sen, nhờ hút nước nên cây tươi tốt, mình chóng lớn cũng nhờ vậy.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 7 )
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2 ); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể ( BT3 ).
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT3; VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện như tiết 6
3. Nói lời đáp của em (Miệng)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh đọc tình huống a
- Từng cặp HS thực hành
HS1: nói lời an ủi
HS2: đáp lại lời an ủi.
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần b, c.
4. Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho câu chuyện (Miệng)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
- Bức tranh 1 vẽ gì?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bức tranh 3 cho ta biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ bạn gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
5. Củng cố - dặn dò:
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- Con bị ngã đau .Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con, vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
a/ - Bạn đau lắm phải không?
- Cảm ơn bạn. Mình đau quá. Không ngờ lại đau thế!/
b/ - Đừng tiếc nữa cháu ạ! Ông sẽ mua chiếc khác.
- Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ chiếc ấm quý của ông, thế mà ông còn an ủi cháu ./
c/ - Con muốn giúp mẹ là tốt rồi. Nhất định lần sau con sẽ quét sạch hơn.
- Cảm ơn mẹ. Lần sau con sẽ quét nhà thật sạch./ ...
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh
- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng xinh xắn.
- Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường
- Kể chuyện theo nhóm
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ em nhỏ, Cậu bé tốt bụng, ...
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Thứ ngày tháng năm 201
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 9 )
I . Mục tiêu :
- Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKII ( Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , L2 . NXB GD, 2008):
+ Đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn, bài đơn giản ( tốc độ khoảng 50 – 60 tiếng / phút; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
+ Bước đầu biết đọc thầm.
+ Nhắc lại được các chi tiết trong bài đã đọc.
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.GTB : GV nêu yêu cầu của tiết học .
2 .Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm bài “ Bác Hồ rèn luyện thân thể” ( 15’ )
3.Yêu cầu HS mở SGK và làm bài cá nhân : Dựa theo nội dung của bài đã đọc , chọn câu trả lời đúng .
- GV nhắc lại yêu cầu : Các em đọc kĩ bài “ Bác Hồ rèn luyện thân thể ” .Nhiệm vụ của các em ở BT này là phải dựa vào bài vừa đọc , chọn câu trả lời đúng trong ba trường hợp a,b,c đã cho .Khi đã chọn câu nào , các em đánh dấu x lên chữ a,b,c ở câu mình đã chọn .
- Cho HS làm bài .GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT lên để HS lên bảng làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả làm bài .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
Lời giải của bài :
Câu 1 : ýa ( Bác Hồ rèn luyện thân thể . )
Câu 2 : ý c ( Chạy , leo núi , tắm nước lạnh . )
Câu 3 : ý c ( Luyện tập – rèn luyện )
Câu 4 : ý a ( Làm gì ? )
Câu 5 : ý b ( Để làm gì ? )
4. Củng cố - Dặn dò :
-Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS .
- Chuẩn bị tiết 10 .
-HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài “ Bác Hồ rèn luyện thân thể ”
-HS lắng nghe nhiệm vụ
-1 HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp làm bào vào SGK bằng bút chì
- Lắng nghe và nhận xét .
Thứ ngày tháng năm 201
Tiếng Việt : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 10 )
I.Mục tiêu :
- Kiểm tra (viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn TV lớp 2 ,HKII ( Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , L2 . NXB GD , 2008 )
- Nghe viết chính xác bài “ Hoa mai vàng”
- TLV : Viết được đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu ) về một loài cây dựa trên những câu hỏi gợi ý
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.GTB : Nêu nội dung và yêu cầu tiết học .
2.Chính tả ( N- V ) : Hoa mai vàng
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị :
-GV đọc một lần bài Hoa mai vàng
-Hỏi : Đoạn văn nói về điều gì ?
-Hỏi: Đoạn văn gồm mấy câu ? Những chữ nào trong câu phải viết hoa ?
-GV đọc chậm từng cụm từ , từng câu cho HS viết
-Chấm chữa bài
3.Tập làm văn :
Dựa vào câu hỏi gợi ý , viết đoạn văn ngắn
( khoảng 4,5 câu để nói về một loài cây mà em thích )
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài , 1 HS làm bài trên bảng
- GV nhận xét và tuyên dương một số em viết đoạn văn đúng , hay về nội dung và đảm bảo số câu quy định .
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu các em về nhà luyện tập thêm để kiểm tra cuối năm đạt hiệu quả cao
- 2 HS đọc lại
- Nói về vẻ đẹp của hoa mai .
- Đoạn văn gồm 4 câu . Những chữ đầu câu phải viết hoa .
- HS viết bài vào vở
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lắng nghe
-HS làm bài vào vở
Thứ ngày tháng năm 201
Tiếng Việt : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 9 )
I . Mục tiêu :
-Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 , HKII ( Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , L2 . NXB GD , 2008 ) :
+ Đọc đúng , liền mạch các từ , cụm từ trong câu ; đọc trơn đoạn , bài đơn giản ( tốc độ khoảng 50 – 60 tiếng / phút ; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
+ Bước đầu biết đọc thầm .
+ Nhắc lại được các chi tiết trong bài đã đọc .
*HS khuyết tật: Đọc theo yêu cầu.
II. Cách tiến hành :
GTB : GV nêu yêu cầu của tiết học .
Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm bài “ Bác Hồ rèn luyện thân thể” ( 15’ )
Yêu cầu HS mở VBT và làm bài cá nhân : Dựa theo nội dung của bài đã đọc , chọn câu trả lời đúng .
- GV nhắc lại yêu cầu : Các em đọc kĩ bài “ Bác Hồ rèn luyện thân thể” .Nhiệm vụ của các em ở BT này là phải dựa vào bài vừa đọc , chọn câu trả lời đúng trong ba trường hợp a,b,c đã cho .Khi đã chọn câu nào , các em đánh dấu x lên chữ a,b,c ở câu mình đã chọn .
- Cho HS làm bài .GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT lên để HS lên bảng làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả làm bài .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
Lời giải của bài :
Câu 1 : ýa ( Bác Hồ rèn luyện thân thể . )
Câu 2 : ý c ( Chạy , leo núi , tắm nước lạnh . )
Câu 3 : ý c ( Luyện tập – rèn luyện )
Câu 4 : ý a ( Làm gì ? )
Câu 5 : ý b ( Để làm gì ? )
4. Củng cố - Dặn dò :
-Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS .
- Chuẩn bị tiết 10 .
Thứ ngày tháng năm 201
Tiếng Việt : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 10 )
I.Mục tiêu :
- Kiểm tra (viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn TV lớp 2 ,HKII ( Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , L2 . NXB GD , 2008 )
- Nghe viết chính xác bài “ Hoa mai vàng”
- TLV : Viết được đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu ) về một loài cây dựa trên những câu hỏi gợi ý
*HS khuyết tật: Viết theo yêu cầu.
II. Cách tiến hành :
1.GTB : Nêu nội dung và yêu cầu tiết học .
2.Chính tả ( N- V ) : Hoa mai vàng
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị :
GV đọc một lần bài Hoa mai vàng – 2 HS đọc lại
Hỏi : Đoạn văn nói về điều gì ? ( Nói về vẻ đẹp của hoa mai )
Hỏi: Đoạn văn gồm mấy câu ? Những chữ nào trong câu phải viết hoa ? ( Đoạn văn gồm 4 câu . Những chữ đầu câu phải viết hoa .)
GV đọc chậm từng cụm từ , từng câu cho HS viết .
Chấm chữa bài
3.Tập làm văn : Dựa vào câu hỏi gợi ý , viết đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu để nói về một loài cây mà em thích )
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài , 1 HS làm bài trên bảng
- GV nhận xét và tuyên dương một số em viết đoạn văn đúng , hay về nội dung và đảm bảo số câu quy định .
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu các em về nhà luyện tập thêm để kiểm tra cuối năm đạt hiệu quả cao
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Đề của Nhà trường)
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( S .178, 179 )
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
* Bài tập cần làm: Bài; Bài 2; Bài 3 (cột 1); Bài 4
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 2, 3 / 177
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Luyện tập :
*Bài 1: (SGK)
- Gọi HS lên bảng điền, cả lớp làm SGK
- Nhận xét.
*Bài 2:(Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS nhận xét.
*Bài 3: (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS lên bảng làm, cả lớp làm SGK.
*Bài 4: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
C . Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập chung (180).
2 HS lên bảng làm.
-HS lên bảng điền và nhận xét.
732à 733 à 734 à 735 à 736 à 737
905à906à907à908à909à910à911
996à997à998à999à1000
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở .
302 < 310 200 + 20 + 2 < 322
888 > 878 ; 600 + 80 + 4 > 648
542= 500 + 42 400 + 120 + 5 = 525
HS đọc yêu cầu
9 + 6 à 15 – 8à7
6 + 8 à 14 + 6 à 20
HS nêu.
HS quan sát và trả lời.
7 giờ 15 phút à đồng hồ C
10 giờ 30 phút à đồng hồ B
1 giờ rưỡi à đồng hồ A
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (S . 180)
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 / 179
- Gọi 1 HS lên bảng điền :
905à906à à908à909à.à911
996à à à .à1000
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS nhẩm và nêu kết quả.
*Bài 2: (Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Gọi HS nêu cách tính
- GV nhận xét chữa bài
*Bài 3: (Vở)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải
- Cho 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
3 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu.
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- 1 HS nêu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
+
+
-
42 85 432
36 21 517
78 64 949
-
-
+
38 80 862
27 35 310
45 552
- HS nêu cách tính
- 1 HS nêu to yêu cầu
- HS theo dõi
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
ĐS: 14 cm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG ( S .180 - 181)
I.Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức số cố hai dấu phép tính.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a); Bài 4(dòng 1); Bài 5
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con bài tập 2, 3 tr 180
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và trả lời.
*Bài 2: (Bảng con)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
- HS và GV nhận xét.
*Bài 3: (Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS nêu cách đặt và cách tính.
*Bài 4: (Vở)
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- GV nhận xét chữa bài
*Bài 5: (Vở)
- Cho HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung (181)
2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS nêu.
- HS quan sát và trả lời.
A à 5 giờ 15 phút
B à 9 giờ 30 phút ( 9 giờ rưởi )
C à 12 giờ 15 phút.
- 1 HS nêu
- Thứ tự : 699, 728, 740, 801
- 1 HS nêu.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- 1 HS nêu.
24 + 18 - 28 = 42 – 28
=14
3 x 6 : 2 = 18 : 2
= 9
- HS đọc thầm đề bài
- HS làm bài và nhận xét.
ĐS: 15 cm
Hoặc: 5 x 3 = 15 cm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( S .181)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biêt giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
* Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3; Bài 4
*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.
II. Các hoạt dộng dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con bài 3 , 4 / 181
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Luyện tập:
* Bài 2: (Bảng con)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2HS lên bảng điền
* Bài 3 : (Vở)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS nêu cách đặt và cách tính.
* Bài 4 : (Vở)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
2 HS lên bảng làm.
- 1 HS nhắc lại đầu bài .
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con .
482 > 480 ; 300 + 20 +8 < 338
987 < 989 ; 400 + 60 +9 = 469
1000 = 600 + 400 ; 700 + 300 > 999
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
+
+
-
a) 72 602 323
27 35 6
45 637 329
+
-
-
b) 48 347 538
48 37 4
96 310 534
1 HS đọc.
1HS lên bảng làm , cả lớp làm vở.
ĐS: 24 m
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ngày tháng 5 năm 2018
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Học sinh làm bài theo đề của trường )
Thứ ngày tháng 5 năm 2018
Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Học sinh làm bài theo đề của trường )
Thứ ngày tháng năm 201
Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
Đọc , viết các số đến 1000
Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số .
So sánh các số có ba chữ số
Cộng , trừ , nhân , chia trong bảng .
Cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100
Cộng , trừ không nhớ các số có ba chữ số
Giải bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia ( có liên quan đến các đơn vị đo đã học ) .
Số liền trước , số liền sau
Xem lịch , xem đồng hồ
Vẽ hình tứ giác , tính chu vi hình tứ giác , hình tam giác
HỌC SINH LÀM BÀI THEO ĐỀ CỦA TRƯỜNG
Thứ năm ngày 10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 35.docx