Toán: (tiết 19) 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số .
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
- Biết giải bải toán bằng một phép cộng.
* Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 4
II. Đồ dùng dạy- học:
- 20 que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy- học:
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
* Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1,2
*Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
- Giáo viên chỉ lá bèo sen trong tranh và nói: Bèo sen còn gọi là bèo lục bình hoặc bèo Nhật Bản. Loại bèo này có lá to, cuốn là phồng lên như một chiếc phao có thể nổi trên mặt nước
- Gọi học sinh đọc hai câu đầu đoạn 3
*Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- Gọi học sinh đọc các câu còn lại của đoạn 3.
* Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
4. Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
- Nhắc học sinh tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc bút mực.
- HS1: Đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1
- HS2: Đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi 4
- Tranh vẽ hai chú Dế đi chơi trên sông
- HS đọc thầm
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 2 học sinh đọc chú giải.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Lần lượt học sinh trong nhóm
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh đọc đoạn 1,2.
- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
- HS quan sát lá bèo sen trong tranh
- Học sinh đọc.
- HS nêu
- Học sinh đọc .
- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.
- Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo.
- Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- HS luyện đọc lại từng đoạn , cả bài
- Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Luyện từ & câu: TỪ CHỈ SỰ VẬT - NGÀY, THÁNG, NĂM.
I.Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1)
- Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2)
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3)
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng kẻ phân loại từ chỉ sự vật.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
- 4 tấm bìa cứng và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
B.Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ sự vật, cây cối ; tập hỏi-đáp về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành các câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:(Miệng)
- Trò chơi : Thi tìm từ nhanh
- Nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, con vật.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tấm bìa cứng.
-Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- Nhóm nào xong thì gắn lên bảng.
- Kiểm tra số từ các nhóm tìm được.
- Công bố nhóm thắng cuộc.
* Lời giải
-Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, công nhân, học sinh, diễn viên, thầy giáo, ca sĩ, nhạc sĩ, thầy giáo...
-Từ chỉ đồ vật: bàn,ghế, nhà,ô tô, máy bay, tàu thuỷ, bút, sách,giường, tủ, bàn ghế......
-Từ chỉ con vật: gấu, chó, mèo, sư tử, gà, vịt, ngan, ngỗng, chim, bồ câu, đại bàng, khỉ, vượn....
-Từ chỉ cây cối: lan, huệ, hồng, đào, thông, mai, xà cừ, mít, xoài,chuối, cam, quýt.....
*Bài 2: (Miệng)
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc mẫu.
-Gọi 2 cặp học sinh thực hành theo mẫu.
-Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh.
-Gọi một số cặp học sinh lên trình bày.
-Một số ví dụ về câu hỏi:
-Sinh nhật của bạn vào ngày nào? Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ?Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày, đó là những ngày nào? Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy? ngày mai là thứ mấy, ngày mấy?
*Bài 3: (Vở)
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài, sau đó đọc liền hơi đoạn văn trong SGK.
- Hỏi học sinh vừa đọc bài: Có thấy mệt không khi đọc mà không ngắt hơi?
- Các em có hiểu ý đoạn văn này không? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không?
- Để giúp người đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
- Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào?
- Đoạn văn này có 4 câu, hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn dò học sinh về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
- Chuẩn bị bài sau: Tên riêng. Câu kiểu Ai là
gì ?
- HS1: Tìm 4 từ chỉ sự vật.
- HS 2,3 : Đặt câu theo mẫu: Ai( con gì, cái gì) là gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Nhóm1: Từ chỉ người.
- Nhóm 2: Từ chỉ đồ vật.
- Nhóm 3: Từ chỉ con vật.
- Nhóm 4: Từ chỉ cây cối.
- Các thành viên trong nhóm nối tiếp nhau ghi vào tấm bìa cứng các từ tìm được.
- Đại diện các nhóm lên bảng gắn và đọc các từ của nhóm mình.
- Đếm số từ tìm được của các nhóm.
- Đọc đề bài.
- Đọc mẫu.
+ Bạn sinh năm nào?Tôi sinh năm 1996
+ Tháng hai có mấy tuần? Tháng hai có bốn tuần.
- Thực hành theo mẫu trước lớp.
- Thực hành hỏi- đáp theo nhóm đôi.
- Trình bày hỏi-đáp trước lớp.
- HS đọc bài.
- Rất mệt.
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
- Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
- 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+Trời mưa to/. Hà quên mang áo mưa/.Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình/. Đôi bạn vui vẻ ra về/.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Chính tả: BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài Bím tóc đuôi sam.
- Làm được BT2, BT3 a/ b.
II.Đồ dùng dạy-học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
- Nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy-học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng
-Cả lớp viết bảng con: hạn hán, khắp nẻo .
- Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới
1. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chép
b. Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
- Bài chính tả có những dấu câu gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết các từ : khuôn mặt, đầm đìa, nín hẳn, ngước.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con.
d. Chép bài
đ. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2: (Vở)
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền.
+ Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên
* Bài 3a: (Bảng con)
- Yêu cầu HS làm bài tập, 1 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng.
- Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ trong bài tập sau khi đã điền .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Viết đúng lại những lỗi sai của mình.
CBBS: N- V: Trên chiếc bè.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- 2 học sinh đọc lại.
- Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà.
- Có dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở.
- 1 HS làm bài. Cả lớp làm vở
- Nhận xét bài trên bảng.
- Cả lớp đọc.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào
bảng con.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Chính tả (Nghe- viết) TRÊN CHIẾC BÈ.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Trên chiếc bè.
- Làm được BT2; BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng
- Đọc cho học sinh viết các từ sau: khuôn mặt, nín hẳn.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
b. Học sinh nhận xét:
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Bài viết có mấy đoạn?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Ngoài những chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi các từ khó: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, trong vắt
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
đ. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 2: (Miệng)
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tìm chữ có iê, yê
- Mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi trò chơi tiếp sức .
*Bài 3b:(Miệng)
- Yêu cầu học sinh tìm những từ có tiếng chứa vần/vầng, dân/dâng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Viết đúng lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc bút mực.
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Đi ngao du thiên hạ
- Ghép ba, bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Đoạn trích có 5 câu.
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
- Có 3 đoạn.
- Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 2 ô li.
-Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế Trũi vì là tên riêng.
- Đọc các từ khó
- 1 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con
- Học sinh viết bài.
- HS đổi vở để chữa lỗi
- Kiên cường, liên tưởng, viên phấn hiền lành, triền núi, cái giếng
- Trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo.
- vần thơ, vần điệu, đánh vần
- vầng trăng, vầng trán, vầng mặt trời ..
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Tập làm văn : (Tiết 4) CẢM ƠN, XIN LỖI.
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.(BT1, BT2)
- Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.(BT3)
* Ghi chú: HS khá giỏi viết lại những câu đã nói ở BT3
+ GDKNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến cá người khác, tự nhận thức về bản thân.( PP : Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.Đóng vai ).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta phải biết nói năng sao cho lịch sự, biết nói lời xin lỗi và cảm ơn sao cho phù hợp thì bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: ( Miệng)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đóng vai theo mỗi yêu cầu của bài
- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
- Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự.
+ Khi nói lời cảm ơn chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè phải thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
- Tương tự học sinh tiếp tục đóng vai để nói lời cảm ơn với các tình huống còn lại
* Bài 2: (Miệng)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Em nói thế nào khi lỡ bước giẫm vào chân bạn.
- Em mải chơi quên làm việc mẹ đã dặn.
- Em đùa nghịch, va phải một cụ già.
+ Khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn.
* Bài 3 : (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Treo tranh 1 và hỏi tranh vẽ gì?
- Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.
- Treo tranh 2 và hỏi tranh vẽ gì?
- Khi lỡ làm vỡ lọ hoa, cậu bé phải nói gì ?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này?
* Bài 4 : (Vở)
- Yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.
- Gọi học sinh đọc bài;cả lớp theo dõi, nhận xét
- NX cho học sinh.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về kết quả luyện tập của học sinh.
- Dặn dò học sinh nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị bài sau: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách.
- 3 học sinh lên bảng.
+ HS1: Kể lại câu chuyện Gọi bạn theo tranh minh hoạ.
+ HS 2,3: Đọc danh sách nhóm mình đã làm trong tiết Tập làm văn trước.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên đóng vai
HS1: Bạn có áo mưa
HS2: Không có áo mưa
- Cảm ơn bạn!/ Cảm ơn bạn nhé!/ Mình cảm ơn bạn nhiều!/ Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi!
- HS đóng vai
- Đọc yêu cầu.
- Ôi! Tớ xin lỗi!/ Tớ xin lỗi, tớ không cố ý!/ Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé!/ Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá!
- Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa.
- Ôi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao không ạ!
- Đọc đề bài.
- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ.
- Bạn phải cảm ơn mẹ.
- Học sinh suy nghĩ, sau đó trình bày trước lớp.
- Tranh vẽ một cậu bé làm vỡ lọ hoa, cậu bé khoanh tay xin lỗi mẹ.
- Cậu bé phải xin lỗi mẹ.
- Tấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu khoanh tay xin lỗi và nói: “ Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Kể chuyện: (Tiết 4)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục đich, yêu cầu:
1. Rèn KN nói:
- Dựa vào trí nhớ & tranh minh hoạ, kể lại chuyện (đoạn 1, 2)
- Nhớ & kể được đoạn 3 bằng lời của mình.
2. Rèn KN nghe bạn kể, biết đánh giá, nhận xét.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
- Dụng cụ nhân vật.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra: Gọi 3 hs lên kể theo lối phân vai chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
- 1 hs nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể đoạn 1,2 theo tranh:
- Yêu cầu hs quan sát từng tranh nhớ lại nội dung đoạn 1, 2.
- Nêu gợi ý:
Hà có bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường các bạn reo lên như thế nào?
Tuấn dã treo Hà như thế nào?
b. Kể lại đoạn 3:
Nhấn mạnh: Kể bằng lời của em là không kể lặp lại nguyên trong SGK. Diễn đạt thêm qua ý của mình. Kết hợp với cử chỉ điệu bộ cho tốt.
- Cho hs kể đoạn 3 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi kể trước lớp.
c. HS phân vai dựng lại chuyện:
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
+ Lần 2: Cho hs yếu đọc 4 hs 4 vai theo truyện.
+ Lần 3: Các nhóm phân vai thi kể lại chuyện.
Cho hs nhìn SGK nêu lại ý của chuyện nếu chưa nhớ câu chuyện .
Nhận xét đánh giá cao hs biết kể kết hợp với điệu bộ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Khen hs kể hay, hs biết nghe bạn kể nhận xét chính xác.
- Dặn tập kể thành thạo ở nhà cho người thân nghe.
- CBBM: Tập kể diễn cảm trước câu chuyện: Chiếc bút mực.
- HS theo dõi.
- HS nắm mục tiêu bài học.
- HS quan sát tranh kể từng đoạn theo tranh.
- HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm.
- HS nhận xét bình chọn.
- HS phân vai thi kể lại chuyện.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Toán (tiết 16) 29 + 5.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+ 5
- Biết số hạng , tổng
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
* BT cần làm : Bài 1( cột 1, 2, 3) ; 2 (a,b); 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính . Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H . SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng với một số
- GV Nhận xét.
B. Dạy và học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- GV nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
*GV hướng dẫn:
- Có 2 bó 1chục que tính và 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 1que tính vào 9 que tính( rồi bó lại thành 1 bó 1chục que tính) và thêm tiếp 4 que tính còn lại (3chục que tính thêm 4 que tính thành 34 que tính). Như vậy 29 que tính thêm 5 que tính là mấy que tính?
- Đặt tính rồi tính:
2 9 * 9 cộng 5 bằng14, viết 4, nhớ 1.
+
5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
3 4
3. Bài tập:
*Bài (cột 1, 2,3 ): (Vở)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Khi tính ta cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét.Chấm bài
* Bài 2(a ,b ): (Bảng con)
- Gọi HS đọc đề bài
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- GV nhận xét, sửa bài.
* Bài 3: (SGK)
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
-Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau: 49 + 25.
-HS1đặt tính rồi tính: 9+3; 9+7;
-HS2 tính nhẩm: 9+ 5+3; 9+7+2
- HS đặt que tính ở trên bàn thực hiện, và nêu kết quả.(34 que tính)
- HS trả lời(34 que tính )
- HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở
- HS đọc đề bài.
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng .
- Nêu cách đặt tính và tính.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS đọc đề bài.
- Nối 4 điểm.
- HS thực hành nối vào SGK.
- Hình vuông ABCD.
- Hình vuông MNPQ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Toán: (tiết 17) 49 + 25.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
* BT cần làm : Bài 1 cột 1, 2, 3 ; 3.
II. Đồ dùng dạy học:.
- 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
- 2 HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số
- GV nhận xét.
B. Dạy và học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- GV nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
*GV hướng dẫn:
- Có 4 bó 1chục que tính và 9 que tính, thêm 25 que tính nữa, tức là thêm 2 bó 1chục que tính và 5 que tính. 9 que tính gộp với 1 que tính được 10que tính ( rồi bó lại thành 1 bó 1chục que tính).4 chục với 2chục là 6 chục, 6chục thêm 1chục là 7chục.7chục với 4 que tính rời là 74 que tính. Vậy 49+25 = ?
Đặt tính rồi tính:
4 9 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ1.
+
25 * 2 thêm 1 bằng 3, 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
7 4
3. Bài tập:
* Bài 1( cột 1, 2, 3 ): (Bảng con)
- Khi tính ta cần chú ý điều gì?
- Lần lượt gọi 2 HS lên bảng
* Bài 3: ( Vở)
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta phải làm như thế nào?
- GVchấm ,chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-HS1đặt tính rổi tính: 69+3; 39+7;
-HS2 đặt tính rồi tính: 29+ 6; 79+2
- HS đặt que tính ở trên bàn thực hiện, và nêu kết quả.(74 que tính)
- HS trả lời (74 que tính )
- HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS đọc đề bài.
- lớp 2A có 29 học sinh ,.
- Ta lấy số HS lớp 2A cộng số HS lớp 2B . HS làm bài vào vở .
- HS lắng nghe
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Toán: (Tiết 18) LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5 , thuộc bảng 9 cộng với một số .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 +25
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
* BT cần làm : Bài 1 (cột 1 , 2 , 3); 2 ; 3 (cột 1) ; 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét.
B. Dạy và học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
*Bài 1( cột 1,2,3 ): (Miệng)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
- GV nhận xét.
* Bài 2: (Vở)
- Khi tính ta chú ý điều gì?
* Bài 3(cột 1): (Bảng con)
- Gọi HS nêu cách so sánh
* Bài 4: (Vở)
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
- Muốn biết trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm thế nào?
- Chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: 8 cộng với một số . 8 + 5
- HS1: 29 + 9; 39 + 17
- HS2: 19 + 9; 49 + 35
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- Ghi thẳng cột,tính từ phải sang trái.
- HS làm vào vở .
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- Lấy số gà trống cộng với số gà mái .
- HS làm bài vào vở.
ĐS : 44 con gà
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Toán: (tiết 19) 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số .
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
- Biết giải bải toán bằng một phép cộng.
* Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 4
II. Đồ dùng dạy- học:
- 20 que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
-2 HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số
* Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện phép cộng 8 cộng với một số dạng: 8 + 5
2. Giới thiệu phép cộng 8+5.
- Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn theo cách của HS : Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính 8 + 5 = 13.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
3. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng
8 với một số
8 + 3 , 8 + 4 , 8 + 5 , 8 + 6 , 8 + 9
- HS nêu kết quả của từng phép tính.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh.
- GV gọi HS trả lời GV che kết quả.
- GV che hết kết quả gọi HS trả lời.
4 . Luyện tập:
- Yêu cầu HS dùng bút chì lập bảng cộng 8 trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc kết quả, lớp kiểm tra bài của bạn.
*Bài 1: ( Miệng)
-Yêu cầu HS tính nhẩm
- Gọi HS đọc kết quả
*Bài 2: (Bảng con)
- Gọi HS nêu cách tính
- HS ghi kết quả vào bảng con
*Bài 4 : (Vở)
- Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì ?
- Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu con tem ta làm như thế nào?
- Gọi 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét,
- Gọi một số em nêu lời giải.
- Chấm vở - Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đồng thanh lại bảng cộng.
- Về nhà tiếp tục học bảng cộng và xem lại các bài tập đã làm .
- Chuẩn bị bài sau: 28 + 5.
HS1: Đặt tính và tính 39 + 15 ; 82 + 9
HS2: Làm bài 3 : 9 + 88 + 9,
2 + 9 9 + 2
- 2 HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số
- HS lấy ra 8 que lấy thêm 5 que để trên bàn
- HS thao tác trên que tính và nêu cách làm của mình
- Viết 8 rồi viết 5 thẳng hàng với 8 ghi dấu + rồi kẻ vạch ngang:
- Tính: 8 cộng 5 bằng 13. Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (Cột đơn vị). Viết 1 ở cột chục
- HS hoạt động nhóm dùng que tính để tính kết quả
- HS đồng thanh lớp, từng tổ.
- HS trả lời.
- HS dùng bút chì ghi kết quả vào SGK
- 1 HS đọc kết quả.
- Lớp kiểm tra nhận xét.
- HS làm bài
- HS lần lượt nêu kết quả
- HS nêu cách tính
- Lớp làm vào bảng con .
- HS trả lời
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
------------------------------------------------------
Luyện toán: ÔN: 29 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+ 5
- Biết số hạng , tổng
II. Các hoạt động day học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
Ổn định lớp
2, Bài ôn.
Bài 1: Tính:
79 89 29 69 49
+ 3 + 5 + 9 + 6 + 7
82 94 38 75 56
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng:
29 và 8 49 và 9 79 và 6
Bài 3: Tóm tắt:
Sáng : 19 cái áo
Chiều : 8 cái áo
Cả hai buổi : ? cái áo
Bài giải:
Số cái áo sơ mi cả hai buổi bán được:
19 + 8 = 27 (cái áo)
Đáp số: 27 cái áo
3, Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
- Làm vào vở nháp
- 5 HS chữa bài
- NX.
- Làm vào bảng con.
- NX.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở
- 1 HS chữa bài
- NX.
- Lắng nghe, thực hiện.
------------------------------------------------------
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Luyện viết: ÔN: CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
- Luyện viết chữ hoa C ( cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng Chia, Chia ngọt sẻ bùi (cỡ nhỏ) .
II.Các hoạt động day học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
Củng cố kiến thức:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C
- Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ hoa C
- NX.
Ôn tập:
- Cho HS viết chữ hoa C vào vở
3 dòng chữ hoa C cỡ nhỏ
3 dòng từ Chia
5 dòng câu Chia ngọt sẻ bùi
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- Thu vở, NX bài HS.
Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
- Quan sát.
- Viết vào bảng con.
- NX.
- HS viết theo yêu cầu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ..ngày ..tháng 9 năm 2017
Luyện toán: ÔN: 49 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
II. Các hoạt động day học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
Ổn định lớp
2, Bài ôn.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
29 + 35
59 + 32
49 +
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 4.docx