Toán: (Tiết 26) 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 , lập được bảng 7 cộng với một số
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng .
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy và học:
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (Trả lời được CH 1,2,3 )
*Ghi chú: HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4
* ĐGMT:GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
+ GDKNS : Tự nhận thức về bản thân . Xác định giá trị . Ra quyết định (PP :trải nghiệm , thảo luận nhóm , trình bày ý kiến cá nhân , phản hồi tích cực )
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Mục lục sách
- Nhận xét bài cũ.
B. Dạy và học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hãy nêu chủ điểm của tuần này?
- Để trường thêm sạch đẹp ta phải làm gì?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi này?
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện đọc và giải nghĩa từ:
a) Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
b) Đọc từng câu
- Giáo viên ghi từ khó: Rộng rãi, sáng sủa, mẫu giấy, sọt rác, cười rộ, xì xào.
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- Đọc từng câu lần 2
c) Đọc đoạn trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc các câu khó.
*Lớp học rộng rãi / sáng sủa / sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt một mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào //.
*Lớp ta hôm nay sạch quá! // Thật đáng khen! // Nào các em hãy lắng nghe!
- Đọc chú giải
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau theo đoạn
c) Đọc đoạn trong nhóm
d )Thi đọc giữa các nhóm
* Giáo viên nhận xét
e )Đồng thanh cả lớp.
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
- Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
- Cô giáo yêu cầu học sinh làm gì ?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Đó có phải là lời của mẩu giấy không?
- Vậy đó là lời của ai ?
- Tại sao bạn gái nói được như vậy?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
LHMT:- Các em thấy lớp học của chúng ta hôm nay như thế nào?
- Vì vậy các em luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học sạch đẹp.
4. Luyện đọc lại
- Tổ chức học sinh đọc theo nhóm
C.Củng cố - Dặn dò:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói ?
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Tại sao?
- Cô bé là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại rất dí dỏm làm cả lớp được cười vui.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài . Chuẩn bị bài Ngôi trường mới.
- HS1: Đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- HS2: Đọc và trả lời câu hỏi 4 SGK
- Chủ điểm trường học
- Trả lời theo suy nghĩ
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- Học sinh đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh từng từ.
- HS luyện đọc câu lần 2
- Luyện đọc đúng các câu
- 2HS đọc chú giải
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn 1,2,3,4
- Các nhóm đọc cho nhau nghe.
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy.
- Nghe và nói mẩu giấy nói gì.
- Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Đó không phải là lời của mẩu giấy.
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo .
- Cô giáo muốn nhắc nhở các em giữ vệ sinh trường lớp.
- HS đọc theo vai
- Học sinh trả lời theo câu hỏi theo suy nghĩ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Luyện từ & câu: (Tiết 6)
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1)
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
II .Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa BT 3
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con:
- 1 HS làm miệng BT3, tiết LTVC tuần 5.
* Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 : (Miệng)
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Gọi 1 HS đọc bộ phận in đậm.
HS thảo luận nhóm đôi.
- Lần lượt gọi từng nhóm trình bày.
*Bài 3 : (Vở)
- Tìm các đồ dùng trong tranh. Mỗi đồ dùng để làm gì ?
Cho HS làm vào vở
Gọi HS đọc bài làm của mình.
C .Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tuần sau: Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động.
- 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con: sông Hàn, núi Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- 1 HS đặt câu hỏi- 1 HS trả lời
a)Ai là HS lớp 2 ?
b)Ai là HS giỏi nhất lớp ?
c)Môn học em yêu thích là gì ?
-GV nhận xét .
- 4 quyển vở để viết bài.
- 3 chiếc cặp để đựng đồ dùng học tập.
- 2 lọ mực để ( viết ) bơm mực.
- 2 bút chì để viết bài.
- 1 thước kẻ để đo và kẻ đường thẳng.
- 1eke để đo góc.- 1compa để vẽ vòng tròn.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Kể chuyện: (Tiết 6) MẨU GIẤY VỤN.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn KN nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa: Kể lại được chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp điệu bộ.
- Biết dựng lại chuyện theo vai.
2. Rèn KN nghe:
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá lời kể, kể tiếp lời bạn.
II. Chuẩn bị đồ dùng: - Các tranh minh họa truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra:
Cho HS kể lại chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Kể chuyện:
a. Dựa theo tranh kể chuyện:
- Cho HS kể trong nhóm.
- Treo tranh gọi các nhóm kể lại chuyện.
b. Phân vai dựng lại chuyện:
- Cho HS xác định yêu cầu.
- Phân vai kể lại chuyện.
Người dẫn chuyện có thể nhìn SGK & nói thêm lời cả lớp.
Vai cô giáo, HS nam, nữ mỗi vai kể 1 giọng.
+ Khuyến khích HS kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ.
- Các em có nhìn thấy mẩu giấy kia đang nói gì không? (lên cao giọng)
Cho HS nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
Noi gương bạn gái các em làm gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn kể thành thạo chuyện cho người thân nghe. CBBM: Ngôi trường mới.
- 1 nhóm HS phân vai kể lại.
- HS nắm yêu cầu tiết học.
- HS kể theo tranh.
- HS hình thành nhóm.
- HS phân vai kể theo nhóm.
- HS liên hệ.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Tập đọc: (tiết 18) NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nghẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.( Trả lời được CH 1,2)
*Ghi chú: HS khá giỏi trả lời được CH 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra.
* Giáo viên nhận xét.
B.Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Các em thích học ngôi trường mới không? Vì sao?
2. Luyện đọc và giải nghĩa từ:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần giọng thong thả, tha thiết.
- Luyện đọc từng câu
- GV hướng dẫn phát âm tiếng khó.
- Luyện đọc đoạn trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu dài câu khó đọc.
* Nhìn từ xa/những mảnh tường vàng/ ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp lánh trong cây”
* Em bước vào lớp/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Luyện đọc đoạn trước lớp
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Học sinh đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Đoạn văn nào trong câu tả ngôi trường từ xa.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?
- Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới.
- Theo em bạn học sinh có yêu trường không? Vì sao?
* Trường học là nơi học tập sinh hoạt,ở trường có thầy cô, bạn bè, bàn ghế lớp học gắn bó với tuổi thơ các em.
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.Về nhà tập đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài tuần sau : Người thầy cũ.
- Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2
Tại sao cả lớp không thấy mảnh giấy nói gì?
- Học sinh 2 : Đọc đoạn 3, 4
Tại sao bạn gái nghe mẩu giấy nói chuyện.
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- HS phát âm tiếng khó ( đọc cá nhân đồng thanh )
- Học sinh đọc cá nhân lượt 2
- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn đến hết bài (lượt 1).
- Luyện đọc các câu
- 2 học sinh đọc chú giải.
- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn
- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Những mảnh tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
- Tường vôi trắng thơm tho.nắng thu.
- Dưới mái trường mớiđến thế .
- Bạn rất yêu trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Chính tả: (Tập chép) (Tiết 11) MẪU GIẤY VỤN.
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c) ; BT(3) a/ b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi rõ các nội dung bài tập 2; 3 .
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài cũ
- Viết bảng con các từ: nghỉ , ngẫm nghĩ, vắng
- NX.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:- Trong giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài: Mẩu giấy vụn.
2. Hướng dẫn viết bài
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn cần viết.
- Đoạn văn này có mấy câu ?
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy?
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Cách viết chữ đầu câu và đầu đoạn văn.
- Hướng dẫn viết từ khó: nhặt, sọt rác, xong xuôi, bỗng ...
- GV cho HS nhìn bảng viết
- Đọc cho HS dò bài và sửa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: (Vở)
- Gọi HS đọc đề bài
a. mái nhà, máy cày
b. thính tai, giơ tay
*Bài 3a : (Bảng con)
xa xôi, sa xuống ,
phố xá , đường xá
* Chấm bài - Nhận xét
C.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Viết lại những lỗi sai .Làm BT 2c,3b .
- Chuẩn bị bài sau: Ngôi trường mới ( N- V ) .
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc lại.
- Có 6 câu
- HS trả lời
- Viết hoa
- 1HS viết bảng lớp, cảl ớp viết bảng con
- HS đọc thầm từng câu và viết vào vở.
- Học sinh đổi vở sửa bài
- HS đọc đề
- Làm vào vở.
- HS nhận xét
- Làm bảng con.
- HS nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Chính tả: (Nghe - Viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2; BT(3) a / b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi sẵn nội dung bài tập, chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài cũ
- Viết các từ: sọt rác , xong xuôi , bỗng
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn nghe và viết:
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Hỏi: Dưới mái trường mới HS thấy có gì mới?
- Tìm các dấu câu trong bài chính tả.
- Viết chữ cái đầu câu, đầu đoạn như thế nào ?
- Hướng dẫn viết các từ khó: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương.
- Đọc cho HS viết chính tả:
- Đọc cho HS dò bài và soát lỗi.
* Chấm bài - Nhận xét
3. Bài tập:
*Bài 2: (Miệng)
- Gọi 1 học sinh đọc đề
- Trò chơi: Thi tìm các tiếng có vần ai / ay
- Chia lớp thành 4 đội:
- Đội nào ghi được nhiều từ đội đó thắng
*Bài 3: (Miệng)
- Giáo viên nêu yêu cầu bài 3a
- Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng: s / x
- Cách thực hiện như bài 2
* Nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Viết lại những lỗi sai. Làm BT 3b
- Chuẩn bị bài sau : Người thầy cũ ( TC ).
-2 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 1 học sinh đọc.
- Trả lời theo nội dung bài.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.
- Viết hoa
- 1 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con
- HS viết bài
- HS đổi vở sửa bài
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai / ay
- Ví dụ: Bài tập, bài vở, cái chai, con nai, số hai, trải chiếu, tải gạo, mải miết
Ngay thẳng, ngày mai, vảy cá, máy móc, may áo, suối chảy, xay bột
- sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sang
- xem, xinh, xanh, xấu
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Tập làm văn: (Tiết 6) KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
LUYÊN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3)
+ GDKNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Tìm kiếm thông tin.( Trải nghiệm , thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. )
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng
* Giáo viên nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong giờ tập làm văn tuần này các em sẽ thực hành hỏi đáp và trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định, phủ định. Sau đó xem mục lục sách và biết cách viết lại các bài ở mục lục sách.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: (Miệng)
- Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 học sinh thực hành câu hỏi a.
- Em có đi xem phim không?
- Chia mỗi nhóm 3 em thực hành trong nhóm các câu hỏi còn lại.
- Thi hỏi đáp giữa các nhóm
- Nhận xét tuyên dương .
*Bài 2: (Miệng)
- Gọi học sinh đọc mẫu
- Học sinh đọc 3 câu theo mẫu
- Yêu cầu HS thực hành đặt câu .
- HS – GV nhận xét
-*Bài 3: (Vở)
- Yêu cầu học sinh mở SGK phần mục lục sách đọc các bài ở tuần 7.
- Gọi HS đọc các bài tập đọc tuần 7
- Cho học sinh cả lớp viết các bài tập đọc vào vở.
- Gọi nối tiếp đọc bài viết của mình.
Nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò :
- Dặn về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu.
- HS1: Lên kể lại nội dung của 4 bức tranh ở bài 1( Tuần 5 )
- HS2: Đọc mục lục tuần 6
- Trả lời 2 cách theo mẫu
- HS đọc mẫu.
- Bạn có đi xem phim không?
- Có,tớ rất thích đi xem phim .
- Không, tớ không thích đi xem phim.
- Ba học sinh mỗi em đọc 1 câu
- 3 học sinh đặt 3 câu theo mẫu
- Thực hành đặt câu.
- HS mở SGKđọc các bài ở tuần 7
- Làm bài.
- HS đọc bài viết của mình .
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Toán: (Tiết 26) 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 , lập được bảng 7 cộng với một số
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng .
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẬT ĐỘNG CỦA H. SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét.
B. Dạy và học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó các em tự lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5
*Bước 1: Giới thiệu.
- Giáo viên nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
*Bước 2: Tìm kết quả
- 7que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm của mình.
*Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và cách tính để tìm kết quả.
3. Lập bảng các công thức 7 cộng với một số và học thuộc.
- Học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học
- Xoá dần công thức cho học sinh học thuộc.
4 . Luyện tập - Thực hành.
*Bài 1: (Miệng)
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc kết quả.
*Bài 2: (Bảng con)
- Gọi HS nêu cách tính
*Bài 4: (Vở)
Tóm tắt
Em :7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :..? tuổi
- Bài toán cho biết ? Bài toán hỏi ?
- Muốn biết anh bao nhiêu tuổi em làm như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở
*Chấm vở - Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh lên bảng đọc công thức 7 cộng với một số
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc bảng cộng 7 cộng với một số
- Chuẩn bị bài sau: 47 + 5.
HS1: Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
Nga có : 28 bông hoa
Ngọc hơn Nga: 2 bông hoa
Ngọc có : bông hoa ?
HS2: Làm bài 3 / 25
- Thao tác trên que tính tìm kết quả (đếm). Là 12 que tính
- Học sinh trả lời.
+
- Đặt tính: 7
5
12
- Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- 7 cộng với 5 bằng 12
Viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5 .Viết 1 vào cột chục
- Thao tác que tính
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Thi học thuộc công thức.
- Học sinh lần lượt nêu kết quả.
-`1HS làm bài bảng lớp, lớp làm vào bảng con.
- HS nêu cách tính .
- Học sinh đọc đề
- HS trả lời
ĐS: 12 tuổi
- HS đọc.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Toán: (Tiết 27) 47 + 5.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; dạng 47 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
* Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2 ,3 ) ; Bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H .SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc công thức 7 cộng với một số
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
* Nhận xét.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em phép cộng dạng: 47 + 5
2. Hướng dẫn làm bài
- Bài học hôm nay các em thực hiện phép tính có dạng 47 + 5.
3. Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa? Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Đặt tính như thế nào?
- Thực hiện tính như thế nào?
4. Luyện tập - Thực hành.
*Bài 1(cột 1, 2, 3): (Bảng con)
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
*Bài 3: (Vở)
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
- Đoạn thẳng AB dài như thế nào so với đoạn thẳng CD ?
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm, em làm như thế nào?
- Chấm vở, nhận xét.
C. Củng cố, Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : 47+ 25
- HS1 : Làm bài 3/ 26
- HS2 : Làm bài 4/26
- HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
4 7
+
5
5 2
- 2HS làm bảng,lớp làm vào bảng con
- HS nhìn sơ đồ trả lời
- Học sinh đọc đề toán
- Ta lấy độ dài đoạn thẳng CD cộng số cm dài hơn
- 1 học sinh làm bài bảng lớp,cả lớp làm vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Toán: (Tiết 28) 47 + 25.
I .Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng .
* Bài tập cần làm Bài 1 ( cột 1 ,2 ,3 ); Bài 2 ( a, b, d, e ); Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc công thức 7 cộng với một số
- 2 học sinh lên bảng
* Nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện phép cộng mới dạng: 47 + 25
2. Giới thiệu phép cộng: 47 + 25
* Nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Nêu cách đặt tính và cách tính
3. Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1 : (Vở)
- Yêu cầu HS nêu cách tính .
- HS làm bài vào vở
*Bài 2: (Bảng con)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Một phép tính làm đúng là một phép tính như thế nào?
- NX.
*Bài 3: (Vở)
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đội đó có bao nhiêu người em làm như thế nào?
- Chấm vở - Nhận xét
C.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
HS1: Đặt tính và tính:
47 + 7 ; 57 + 8
HS2: 47 + 2 ; 8 + 27
- Nghe và phân tích đề toán
- Thao tác trên que tính.
- 47 thêm 25 là 72 que tính
- Nêu cách đếm
- Đặt tính và thực hiện: 47
+ 25
72
- HS nêu cách tính
- Học sinh làm vở
- Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
- P/ tính đặt tính đúng ,kết quả đúng.
- Học sinh làm bài bảng con
- HS trả lời
- HS làm vở nháp.
- 1 HS chữa bài.
- NX.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Toán: (Tiết 29) LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +5 ; 47 +25 .
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
* Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ( cột 1, 3, 4 ) ; Bài 3 ; Bài 4 (dòng 2 )
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H . SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con
* Nhận xét .
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập:
*Bài 1 : (Miệng)
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc kết quả
*Bài 2: (Bảng con)
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính.
*Bài 3: (Vở)
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đặt bài toán trước khi giải.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai thúng có bao nhiêu quả em làm như thế nào ?
*Bài 4: (Vở)
- Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì?
- Nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Bài toán về ít hơn.
HS1: Đặt tính và tính:
57 + 18 ; 67+ 29
HS2: 47 + 9 ; 29 + 7
- HS lần lượt nêu kết quả
- HS làm bảng con
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- HS trả lời
- HS làm vở
ĐS: 65 quả
- Điền dấu > < = vào chỗ thích hợp.
- Thực hiện phép tính ,sau đó so sánh kết quả.
- HS làm vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Toán: (Tiết 30) BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn .
* Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- 12 quả cam đính băng có thể gắn lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA H. SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con
* Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng toán giải có lời văn mới. Đó là bài toán về ít hơn.
2.Giới thiệu bài toán về ít hơn.
- Gắn 7 quả cam hàng trên lên bảng và hỏi hàng trên có bao nhiêu quả?
- Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả ( tách 2 quả ít hơn rồi chỉ đường thẳng để biểu thị số quả cam hàng dưới )
- Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Hàng dưới bằng số cam hàng trên nhưng bớt đi 2 quả .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và giải
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số cam hàng dưới ta làm như thế nào?
- Cho HS giải vào bảng con
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
3. Luyện tập - thực hành:
*Bài 1: (Vở)
- Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết vườn nhà Hoa có mấy cây cam em làm như thế nào ?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Cho học sinh làm vào vở
*Bài 2: (Vở)
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Bình cao bao nhiêu cm em làm như thế nào?
- Bài toán thuôc dạng gì ? Vì sao?
- Cho HS làm vở
- Chấm bài - Nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập.
HS1: Đặt tính và tính:
47+18; 67 + 9
HS2: Làm bài 4( dòng 1 )/29
- HS theo dõi
- Hàng trên có 7 quả cam
- Hàng dưới có 5 quả cam
- HS trả lời
- Lấy số cam hàng trên trừ đi số cam ít hơn.
Bài giải
Số quả cam ở hàng dưới có là:
7 – 2 = 5 (quả)
ĐS: 5 quả cam
- Học sinh đọc đề
- HS trả lời
- Lấy số cây cam nhà Mai trừ đi số cây cam ít hơn
- Bài toán về ít hơn
- HS làm vở
- Đọc đề bài
- HS trả lời
- Bài toán về ít hơn
- Vì thấp hơn có nghĩa là ít hơn
ĐS: 90 cm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ .., ngày . tháng 10 năm 2017.
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra ưu, khuyết điểm của mình về mọi mặt.
- Sinh hoạt Sao nhi đồng.
II. Chuẩn bị :
- Nội dung sinh hoạt lớp.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : Lớp phó văn thể mĩ bắt nhịp
2. Nội dung :
a) Các sao trưởng nhận xét:
- Học tập, nề nếp của các bạn trong sao.
b) Lớp trưởng nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua:
- Nhận xét về học tập, tác phong, nề nếp của các tổ.
c) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần :
- Học tập: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao. Một số em làm bài chậm: Ngô Quốc Huy, Trung, Kim Chi, Bảo Nam,...
- Nề nếp: Tốt, nhưng một số em còn nói chuyện.
- Chuyên cần: Đi học chuyên cần và đúng giờ. Một số em bị ốm nghỉ học nhiều ngày: Duy Khánh, Mĩ Sinh.
- Rèn chữ giữ vở: Chữ chưa đẹp và thiếu cẩn thận khi viết bài, còn gạch bỏ nhiều trong bài viết: Trung, Hoàng Nam, Khởi Nguyên.
d) Công tác tuần đến :
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/10
- Ôn bảng cộng.
- Rèn chữ giữ vở. Mua, đọc và làm theo báo đội
- Đề phòng bệnh sốt xuất huyết và bệnh tay, chân miệng.
- Duy trì nền nếp truy bài đầu giờ .
g) Sinh hoạt chủ điểm:
Chủ điểm: Chăm ngoan học giỏi
Cách ngôn: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung chủ điểm và câu cách ngôn.
H: Câu cách ngôn khuyên các em điều gì?
3. Sinh hoạt văn nghệ :
- Cho HS thi hát và đọc thơ về mẹ và cô.
- HS hát
- Sao trưởng nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lớp trưởng nhận xét.
- HS lắng nghe
- H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 6.docx