THỦ CÔNG:
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh gấp thuyền phẳng đáy không mui đẹp, chính xác.
2. Kỹ năng: Học sinh gấp đúng, biết trình bày sản phẩm.
3. GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một thuyền phẳng đáy, gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 8 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4, 5 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
36 + 18 ; 35 + 26.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn tính tổng em làm sao?
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Đính tóm tắt ( Như SGK) lên bảng.
- Bài tập thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5a: Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Muốn tính tổng khi biết các số hạng em làm gì ?
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3/37 và xem trước bài: “Bảng cộng”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS lên bảng làm bài.
a. Có 3 hình tam giác.
- HS Nhắc lại.
- Lắng nghe.
..............................................................................
KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền; dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục lòng yêu thương kính trọng thầy - cô giáo.
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa câu chuyện ( Như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “Người thầy cũ”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV đính tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.
3. Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Kể lần 1: GV dẫn chuyện
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn những HS kể hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mẹ nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS nhận các vai còn lại.
- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC:
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
- GD lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài “Bàn tay dịu dàng”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
+Hướng dẫn đọc đúng: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia đoạn: 3 đoạn ( GV nói rõ ).
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu
- Thế là/ chẳng bao giờ cổ tích,/ âu yếm, / vuốt ve.//
- Tốt lắm! // Thầy nhất định sẽ làm!//- Thầy khẽ nói với An// .
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : âu yếm, thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang.
* Đọc từng đọan trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc toàn bài.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
- Vì sao An buồn như vậy?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu HS tự phân vai thi đọc toàn truyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
5. Củng cố – Dặn dò :
- Trong bài em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập GHK I”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc đúng.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc
- Hiểu nghĩa từ.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc
+ 1 HS đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm.
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
+ 1 HS đọc.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An
- Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng,
- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy
- Mỗi nhóm phân vai ( Người dẫn chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn truyện.
- Vài em trả lời.
- Lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN:
BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi BT3,4.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 16 + 5 ; 27 + 15.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính:
- Cho cả lớp đọc.
b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả phép tính.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
*Tóm tắt: Hoa : 28 kg
Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg.
Mai : kg?
-Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
3 . Củng cố – Dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Dặn xem trước bài “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Cả lớp làm vào bảng con:
2 + 9 = 11 3 + 9 = 12.
3 + 8 = 11 4 + 7 = 11.....
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con:
- 1 HS đọc đề toán.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- HS nhận dạng “Bài toán nhiều hơn”.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1 số em thi đọc thuộc bảng cộng.
- Lắng nghe.
...............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:( miệng)
* GV đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc câu a.
- Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu - - Con trâu ăn cỏ?
- Con trâu đang làm gì?
Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một ssố từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu b,c.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết.
Bài 2: (miệng)
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS làm câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Dấu phẩy dùng để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hôm nay ta học nội dung gì?
- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ
chỉ hoạt động, trạng thái nào.
- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI.
- Nhận xét tiết học
- HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.
+ Tổ trực nhật quét (dọn) lớp.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
+ Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu đọc
- Từ con trâu
- Ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
- HS đọc.
- HS tìm .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
- Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Điền dấu phẩy vào câu.
- 2 từ: học tập, lao động.
- Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
...............................................................................
THỦ CÔNG:
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh gấp thuyền phẳng đáy không mui đẹp, chính xác.
2. Kỹ năng: Học sinh gấp đúng, biết trình bày sản phẩm.
3. GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một thuyền phẳng đáy, gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’)
- Nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài:
b. Thực hành:
- YC 2,3 h/s nhắc lại các thao tác gấp thuyền.
- Treo qui trình gấp lên bảng.
- YC các nhóm thực hành gấp
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
- HD cho các nhóm trang trí theo sở thích.
c. Trình bày sản phẩm:
- YC các nhóm lên trình bày.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ học tập, sự chuẩn bị của h/s.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Gồm 3 bước..
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- H/S nêu:
* Bước 1: Gấp tạo 4 mép gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công lên mặt bàn, mặt kể ô ở trên Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi bên.
- 3 nhóm thi gấp thuyền.
- Các nhóm lên trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
- Thả thuyền vào chậu nước.
- Nhận xét – bình chọn.
...............................................................................
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 8 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
* Ghi chú: + HS nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
+ Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà.
- Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
- Trò chơi : Đ, S
+Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn.
+Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng
+Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở
+Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
*Hoạt động 1: Tự liên hệ.
- Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
*Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
* Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
- GV phổ biến cách chơi.
- Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nha økhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
-Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em.
*Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát
- HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Lắng nghe
- HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
- Lắng nghe
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
TIẾNG ANH:
( GV bộ môn dạy)
...............................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính:
37 + 8 ; 9 + 22.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
Bài 3 :Tính:
- Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào?
-Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng bằng 100”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.
- 1 HS đọc bảng cộng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính.
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..
- 1 HS đọc đề toán.
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở .
-1 HS nêu lại
- Lắng nghe.
.........................................................................
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh viết chữ G theo mẫu, viết đúng cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ
- Qui trình viết chữ G.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - 2 em viết bảng lớp E Ê, Em.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Giáo viên treo chữ mẫu.
? Chữ G cao mấy li, rộng mấy li?
? Chữ G được viết bởi mấy nét?
? Nét khuyết dưới giống chữ gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết.
G
b) Viết bảng:
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Góp sức chung tay.
? Góp sức chung tay nghĩa là gì?
- Nhận xét các chữ.
d) Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm.
e) Chấm bài:
- Chấm 1 số bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Chữ G cao 5 li, rộng 5 li.
- Chữ G được viết 3 nét, hai nết cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới.
- Giống chữ hoa C
- Học sinh viết bảng con chữ G
- Học sinh đọc: Góp sức chung tay.
- Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó.
- Chữ h và y cao 2, 5li. G hoa cao 2,5 li; p cao 2 li, t cao 1,5 li.
Các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh tập viết vào vở tập viết.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại ở nhà.
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 (BT2); viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo lớp 1(BT3).
- HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (miệng).
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c.
- Tổ chức HS thi nói theo tình huống.
Bài 2 : (miệng).
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Chia 4 nhóm thảo luận.
- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp..
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
+ HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà:
Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá.
+ HS2: Nói lời mời bạn vào nhà:
A, Nam! Bạn vào chơi!
- Thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- 4 nhóm thi đua làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2, BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK + bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
-GV đọc cho HS viết: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, cửa lớp.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài: “Bàn tay dịu dàng”.
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
- Lúc này thái độ của thầy giáo như thế nào?
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : trìu mến, kiểm tra, buồn bã,
- Nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7-8 bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có vần ao /au.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3 a:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS đặtcâu để phân biệt các tiếng : “ da, ra, gia”.
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài
+ Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
- Trả lời.
+ Viết lùi vào 1ô, chữ cái đầu viết hoa.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở
- HS đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 2 em lên làm thi đua:
ao au
báo tin báu vật
dao đau
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Lớp làm vào vở nháp.
- Lắng nghe.
.........................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ĂN UỐNG THẾ NÀO ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH (TIẾT 2)
.........................................................................
TOÁN:
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4.
II/CHUẨN BỊ :
- GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên tính nhẩm:
7+8 = 9 + 8 =
6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 =
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- GV nêu Bài toán:
- Phép cộng 83 + 17= ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu – GV ghi bảng.
83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
+ 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10,
100 viết 10
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu.
- Hướng dẫn bài mẫu:
60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan 8.2013-2014 . L2.doc