I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2)
- Làm đúng bài tập 3 phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn (s/x).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách bài tập TV.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết: hân hoan, ngoan ngoãn, cây xoan.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết đúng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2014 - 2015 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS lên trình bày. HS và GV bổ sung theo các hình SGK.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi:
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu? (Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo; hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót).
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? (Chúng ta cần uống đủ nước để nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận, ...)
* Kết luận: SGK trang 25.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (Nghe – Viết)
bài tập làm văn
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2)
- Làm đúng bài tập 3 phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn (s/x).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập TV.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết: hân hoan, ngoan ngoãn, cây xoan.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết đúng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
GV: đọc đoạn văn của bài. 2 HS đọc lại.
Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn trên có mấy câu? (4 câu)
+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả?
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn văn?
(dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy).
Học sinh tự viết chữ ghi tiếng khó.
- GV đọc lại cho HS nghe.
b) Đọc cho HS viết bài.
Học sinh nghe, viết vào vở.
c) Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: GV treo bảng phụ, HS đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm bài, GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm BT, 3HS lên bảng làm bài;
- GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng. Học sinh đọc trên bảng.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
Lời giải: khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay.
Bài tập 3. a, HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
4 HS lên bảng thi viết nhanh lên bảng, sau đó đọc kết quả.
HS làm bài vào vở. Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức
tự làm lấy công việc của mình (tiết 2)
I. Mục tiêu
Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
HS khá, giỏi: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
* GDKNS:
- KN tư duy phê phán: Biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.
- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- KN lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Con đã biết tự làm những việc gì? - Vài HS kể.
- GV nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Bài học
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
* GV yêu cầu HS tự liên hệ:
Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc ?
* Một số HS lên trình bày kết quả.
* GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.
Hoạt động 2: Đóng vai
* GV chia lớp thành hai nhóm và giao nhiệm vụ chuẩn bị và đóng vai hai tình huống SBT.
* HS các nhóm thảo luận.
* HS các nhóm lên đóng vai.
* GV kết luận:
Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho HS và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô trống dấu (+) trước ý kiến em đồng ý, đâu (-) trước ý kiến mà em không đồng ý.
- Từng HS độc lập làm việc.
- Theo từng nội dung, một em nêu kết quả của mình trước lớp; những em khác bổ sung.
* Kết luận chung: Như SGK.
- HS đọc ghi nhớ ở cuối SGK.
3. Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
luyện tập về phép chia
I. Mục tiêu
Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết ở các lượt chia); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. GV hướng dẫn HS làm bài trong sách bài tập rồi chữa.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài
3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
93 3 48 4 62 2
68 2 84 4 55 5
Bài 2: Yêu cầu HS nêu bài toán.
HS nêu cách tìm một phần sáu của một số rồi giải bài toán.
Chẳng hạn: của 24m là: 24 : 6 = 4 (m)
4 HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
2HS ngồi cạnh nhau đối chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
HS suy nghĩ tự làm bài và chữa bài.
Bài giải
My đi từ nhà đến trường hết số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 2 0 phút
Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
Bài 4: Tìm x:
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
HS suy nghĩ tự làm bài và chữa bài.
6 x x = 54 b) x x 7 = 42
x = 54 : 6 x = 42 : 7
x = 9 x = 6
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi chiều) Tập đọc
nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ, ...
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- HS khá giỏi học thuộc lòng một đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
Sách giáo khoa TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài tập đọc: Bài tập làm văn.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu tên bài và ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) GV mẫu cả bài đọc bài.
b) GV hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ.
Đọc từng câu: Cả lớp nối nhau mỗi HS một câu.
Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
+ HS hiểu nghĩa từ mới. GV nói thêm về ngày tựu trường.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: 3 nhóm đọc 3 đoạn trước lớp.
- 1HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm Đoạn 1: GV hỏi:
Điều gì gợi tác giả nhớ kỉ niệm của buổi tựu trường? (Lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường).
- HS đọc thầm Đoạn 2: trả lời:
Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- HS đọc to Đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo, trả lời:
Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
( Bỡ ngỡ, đi từng bước nhẹ ...)
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 của bài.
GV đọc mẫu, 3 HS đọc đoạn văn.
Cho HS đọc thuộc lòng theo nhóm.
Đọc thuộc lòng trước lớp.
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Âm nhạc
Giáo viên môn Âm nhạc dạy
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài: 69 : 3 48 : 2
- Cả lớp làm ra nháp sau đó nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập
GV hướng dẫn, tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 1: a, GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
b, GV hướng dẫn mẫu: 42 6
42 7
0
HS làm tương tự vào vở.
GV chữa chung.
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu bài toán.
HS nêu cách tìm một phần tư của một số rồi giải bài toán.
3 HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
2HS ngồi cạnh nhau đối chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài tập 3: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
HS suy nghĩ tự làm bài và chữa bài.
Bài giải
My đã đọc được số trang sách là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang
Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kĩ năng tự phục vụ
I. Mục tiêu:
- HS biết được lích lợi của việc tự làm lấy việc của mình là có quyền được quyết định và thực hiện những công việc phù hợp với khả năng và lứa tuổi mình để phát triển năng lực bản thân, phục vụ cho học tập và cuộc sống.
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học.
- HS làm được một số bài thực hành có liên quan đến kĩ năng trong bài học.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tâp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn thực hành.
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
- Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình, kể cho các bạn nghe?
+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
+ Gọi học sinh trình bày trước lớp.
+ Giáo viên kết luận: - Khen ngợi những học sinh đã biết làm việc của mình.
- Nhắc nhở những học sinh còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình.
Hoạt động 2: Đóng vai:
- Cách tiến hành :
+ GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.
* Tình huống 1: ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
* Tình huống 2 : Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.”
+ Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Giáo viên kết luận cách giải quyết tình huống: Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh được giao.
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
* Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ trong trang 6.
-Thực hiện theo yêu cầu bài học. Chuẩn bị bài hôm sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện viết
Bài 6: Viết chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa D (1dòng), chữ Đ (1dòng) viết đúng tên riêng Kim Đồng (2 dòng) ; Viết câu ứng dụng: 3 dòng; Viết đúng đoạn thơ trong vở luyện viết.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành luyện viết; Bộ mẫu chữ hoa.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
Hỏi: Trong bài có những chữ nào được viết hoa?
- HS nêu, GV ghi bảng: D, Đ, L.
- GV hướng dẫn cách viết:
Hỏi: Nhận xét về độ cao mỗi con chữ?
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS luyện viết trên bảng con chữ D, Đ.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng: Đinh Bộ Lĩnh.
+ GV giải thích: Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng) ông là người có công đánh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn và trở thành hoàng đế đầu tiên của Việt Nam.
- HS tập viết trên bảng con chữ hoa.
* Luyện viết câu ứng dụng
- Học sinh đọc câu 2 câu tục ngữ. GV giúp học sinh hiểu câu tục ngữ.
- Nhận xét độ cao, khoảng cách các tiếng.
- Luyện viết tiếng Dân, Đồng ra bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- GV nêu yêu cầu. HS viết vào vở.
- GV bao quát chung.
4. Chấm và chữa bài:
- GV chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh.
- Nhận xét chung.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ & câu
từ ngữ về trường học. dấu phẩy
I. Mục tiêu.
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập TV, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập:
1.Tìm các hình ảnh so sánh với nhau trong các câu sau:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
2. Điền từ chỉ sự so sánh vào chỗ chấm:
Đôi mắt mẹ hai hòn ngọc.
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột in màu có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu. Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: Giải ô chữ.
+ Cách chơi: GV lần lượt đọc từng gợi ý. Sau mỗi gợi ý, GV hô “Hết”, HS của từng đội nối tiếp nhau điền từ vào các ô chữ.
Cả lớp quan sát đọc chữ mẫu (LÊN LớP) và giải thích mẫu:
Bước 1: HS ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang.
Bước 2: Điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, đọc từ mới xuất hiện HS trao đổi nhóm. 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức và đại diện đọc từ mới xuất hiện. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. (lễ khai giảng)
M:
1
L
Ê
N
L
ớ
P
2
D
I
ễ
U
H
à
N
H
3
S
á
C
H
G
I
á
O
K
H
O
A
4
T
H
ờ
I
K
H
O
á
B
I
ể
U
5
c
h
a
m
ẹ
6
r
a
c
h
ơ
i
7
h
ọ
c
g
i
ỏ
i
8
l
ư
ờ
i
h
ọ
c
9
g
i
ả
n
g
b
à
I
10
t
h
ô
n
g
m
i
n
H
11
c
ô
g
i
á
o
b) Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
HS làm mẫu. 2HS lên bảng và làm vào vở. Nhận xét, chốt lời giải đúng:
a, Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b, Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
3. Củng cố, dặn dò
Một số HS nhắc lại nội dung vừa học.
GV nhận xét giờ học. Yêu cầu đọc lại các bài tập.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
Phép chia hết và phép chia có dư
I. Mục tiêu
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
Biết số dư bé hơn số chia.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
86 : 2 = 75 : 3 =
- GV nhận xét chung.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
GV viết hai phép chia 8 : 2 và 9 : 2 , 2 HS lên bảng và nêu cách làm.
8
2
8 0
4
9
2
8 0
4
* 8 chia cho 2 được 4, viết 4.
* 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
* 9 chia 2 được 4, viết 4
* 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
* 8 chia 2 được 4 , nói 8 : 2 là phép chia hết,
và 8 : 2 = 4
* 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1, nói 9 : 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 và nói 1 là số dư, và viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
- Em có nhận xét gì về số dư của 2 ví dụ?
- GV lấy thêm ví dụ về phép chia có dư.
- Hãy nhận xét số dư so với số chia?
* Chú ý: Số dư bé hơn số chia.
3. Thực hành
Bài tập 1: a) GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
b) Cho HS làm bài. Khi chữa bài HS nêu cách thực hiện và nhận biết đó là phép hết hay là phép chia có dư.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm bài và chữa bài
a) và c) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8 và 48 : 6 = 8
b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 (không có dư) hoặc vì phép chia số dư bằng số chia.
d) Ghi chữ S vì 20 : 3 = 6 (dư 2) hoặc vì phép chia có số dư lớn hơn số chia
Bài tập 3: GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô?
Hình a đã khoanh vào một phần hai số ô tô trong hình.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (nghe – viết)
nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
- Làm đúng BT 3 phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn (s/x).
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
Chấm chữa bài tập về nhà.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn; 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
HS nhìn vào vở, viết nháp những chữ các em dễ viết sai để ghi nhớ: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng ...
b) GV đọc, HS viết bài vào vở.
c) Chấm bài, chữa bài: GV chấm 5 – 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : HS đọc bài và nêu yêu cầu
HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng điền vần eo/ oeo, sau đó đọc kết quả. Cả lớp vàchơi trò chơi Tiếp sức.
Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chính tả chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp chữa bài và ghi nhớ chính tả.
GV nhận xét về chính tả, phát âm.
Lời giải:
Bài tập 3: HS đọc bài và lựa chọn bài 2a. GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
HS làm vào vở. 2 HS lên bảng.
Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp chữa bài và ghi nhớ chính tả.
Lời giải: a) giúp - dữ - ra.
b) Sân – nâng – chuyên cần / cần cù.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công
gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 2)
I. Mục tiêu
HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật.
Hứng thú đối với giờ học. Yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học
Kéo, giấy thủ công, keo dán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 3: HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
HS nhắc lại các bước gấp thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. Gọi HS khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng để nhắc lại các bước thực hiện. GV cho HS quan sát và nhắc lại quy trình
+ Bước 1: Gấp để cắtngôi sao vàng năm cánh.
+ Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
GV để HS suy nghĩ, thực hành gấp, cắt dán lá cờ đỏ sao vàng.
GV tổ chức cho HS thực hành. GV đến bên uốn nắn cho các em gấp chưa đúng, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
GV tổ chức cho HS trong nhóm trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành.
3. Nhận xét, dặn dò
HS nêu lại gấp, cắt ngôi sao .
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả thực hành của HS.
Dặn giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Gấp, cắt, dán bông hoa”.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán (nâng cao)
Viết số có hai chữ số theo điều kiện
I. Mục tiêu
- HS biết viết số có hai chữ số theo điều kiện về các chữ số của nó.
- Biết vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia vào làm bài.
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
Toán bồi dưỡng HS lớp 3
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Chấm chữa bài tập về nhà.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm các bài tập (tr12)
Bài 1: Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 17.
- HS đọc đề bài xác định: Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn cách làm: Tìm những chữ số có tổng bằng 7.
Những chữ số có tổng bằng 7 là:
0 + 7 = 7; 1 + 6 = 7; 2 + 5 = 7; 3 + 4 = 7
Vậy ta viết được các số là: 70; 25; 52; 16; 61; 34; 43.
* GV chốt cách làm:
+ B1: Tìm những chữ số có tổng bằng 7.
+ B2: Từ những chữ số vừa tìm, viết các số có hai chữ số.
* Lưu ý: Chữ số là từ 0 đến 9.
Hướng dẫn HS làm các bài còn lại tương tự, sau đó chữa chung.
Bài 2: Tìm số có hai chữ số biết hiệu các chữ số của nó bằng 3
HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa chung.
Bài làm
Những chữ số có hiệu bằng 3 là:
9 – 6 = 3; 8 – 5 = 3; 7 – 4 = 3; 6 – 3 = 3; 5 – 2 = 3; 4 – 1 = 3; 3 – 0 = 3
Vậy ta viết được các số là: 96, 69, 85, 58, 74, 47, 63, 36, 52, 25, 14, 41, 30
Bài 3: Có bao nhiêu số có hai chữ số có tích các chữ số bằng 3.
HS tự làm rồi chữa.
Bài làm
Những chữ số có tích bằng 3 là: 3 x1 = 3
Vậy ta viết được các số là: 13, 31
Đáp số: 2 số
Bài 4: Tìm số có hai chữ số có thương các chữ số của nó bằng 3 và chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.
+ Bài yêu cầu làm gì? Viết số theo mấy điều kiện?
HS tự làm rồi chữa.
Bài 5: Viết các số có hai chữ số biết tổng các chữ số bằng 9 và chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV chữa chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học. Hướng dẫn bài tập về nhà.
Bài:46,47,48,49 (tr12) - Toán bồi dưỡng
Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Luyện từ và câu
ôn so sánh
I. Mục tiêu
- Nắm được một số kiểu so sánh. (so sánh hơn kém, so sánh ngang bằng)
- Nêu được các từ có ý nghĩa so sánh.
- Biết cách thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách TV nâng cao; bài tập trắc nghiệm (tr.19)
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: HS đọc yêu cầu. Đọc thầm từng khổ thơ, làm bài ra nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp chốt lời giải đúng. GV giúp HS phân biết 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Lời giải:
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a) Mẹ về như nắng mới.
ngang bằng
b) Bốn cái chân chú chuồn chuồn nước mỏng như giây bóng.
ngang bằng
c, ở thành phố xe cộ đi lại tấp lập hơn nông thôn.
hơn kém
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cả lớp đọc thầm.
Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:
a) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng chiếu xuống mặt biển.
b) Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những hạt pha lê.
c) Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
d) Ông trời ngoi lên mặt biển
Tròn như quả bóng em chơi.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh nhưng không sử dụng từ so sánh.
HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một chị gà mái
áo trắng như bông
Yếm đỏ hoa vông
Cánh phồng bắp chuối.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài và làm bài.
- HS làm vào vở và 2 HS lên bảng điền nhanh các sự vật so sánh, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a, Đọc như .....
b, Học thầy không tày ......
c, Tốt gỗ hơn ......
3. Củng cố, dặn dò
Một số HS nhắc lại nội dung vừa học.
GV nhận xét giờ học. Yêu cầu đọc lại các bài tập.
Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục
Giáo viên môn Thể dục dạy
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng và cả lớp làm bảng con bài 2.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành.
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
HS lên bảng nêu lại cách làm. HS nhận xét.
17
2
16
1
8
* 17 chia 2 được 8, viết 8.
* 8 nhân 2 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1.
Vậy 17 : 2 = 8 dư 1
Bài tập 2: HS đọc đề bài toán. Yêu cầu suy nghĩ và tự giải tự làm và chữa bài. Thực hiện như bài 1.
Bài tập 3: a) Yêu cầu HS đọc đề toán, yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
Bài tập 4: HS đọc đề bài.
Vậy trong các phép chia, số chia là 3 thì số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN6 - 2014.doc