I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe viết và trình bày đúng đoạn văn
Làm đúng bài phân biệt l/n hoặc ut/uc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết
a) Chuẩn bị
- GV đọc bài viết . 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi: Bài thơ kể về chuyện gi ? ( Bé Cương thích nghe âm nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn cũng nằm im)
HS đọc thầm bài chính tả, viết vào vở nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài để ghi nhớ: mải miết, bỗng, nổi nhạc, réo rắt, trong veo.
b) GV đọc cho HS viết vào vở.
c) Chấm bài, chữa bài
14 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2-3: Tập đọc - Kể chuyện
Nhà ảo thuật
I. Mục tiêu
1.Tập đọc
Đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, nhận lời, nắp lọ,...
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Khen hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
2. Kể chuyện
- Biết dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, nhập vai kể lại câu chuyện theo lời của Xô- phi (hoặc Mác.)
* KNS: Thể hiện sự cảm thông; Kiềm chế cảm xúc; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to.
III Hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Cái cầu, GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, nhận lời, nắp lọ,...
- HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
* Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài:
- Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở SGK.
HS tập đặt câu nhanh với từ nhà ảo thuật, thán phục.
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài.
Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Đoạn 1: HS đọc thầm bài để trả lời câu hỏi :
- Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? (Vì bố của các bạn đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mua vé.)
Học sinh trả lời, HS nhận xét, GV nhận xét và bổ sung.
Đoạn 2 : HS đọc cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
(Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.)
Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc ?
( Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. )
Đoạn 3, 4 : HS đọc thầm
+ Vì sao chú Lí đến nhà Xô- phi và Mác?
( Chú muốn trả ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. )
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ?
(Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: Một cái bánh bỗng biến thành hai, cái dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra, ...)
4. Luyện đọc lại
Ba học sinh đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu văn khó.
Hai tốp học sinh đọc phân vai.
2 HS thi đọc đoạn văn. 3 HS đọc 3 đoạn. 1 em đọc lại cả bài.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên giao nhiệm vụ:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc Mác.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo vai
Học sinh quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh.
GV nhắc học sinh: Khi nhập vai Xô-phi hoặc ( Mác), em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó.
Học sinh kể chuyện theo vai.
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét.
Bốn học sinh đại diện của 4 nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
GV hỏi: Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp gì ?
Truyện khen ngợi hai chị em Xô-phi và Mác. Ngoài ra còn ca ngợi ai nữa ?
GV nhận xét giờ học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4:
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Biết thực hiện phép nhân (có nhớ hai lần không liền nhau).
Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
SGK và vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
HS lên bảng làm bài tập 2. GV nhận xét .
B. Bài mới
1. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 1427 x 3.
GV nêu vấn đề: Đặt tính rồi tính (Nhân từ phải sang trái)
1427
x 3
4281
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
HS nêu cách nhân và viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 2.
+ Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm "phần nhớ".
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm "phần nhớ".
2. Thực hành
Bài 1, 2: Luyện tập cách nhân. Mỗi phép nhân đều có một hoặc hai lần "nhớ". Cần giúp HS biết cộng thêm "số nhớ" vào kết quả lần nhân tiếp theo.
Bài 3: Rèn luyện kĩ năng giải toán đơn về phép nhân.
Bài giải
Cả ba xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
1425 x3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg
Bài 4: Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông, rồi tự làm bài.
Bài giải
Chu vi khu đất là:
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số: 6032 m
3. Củng cố, dặn dò
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
(GV chuyên dạy)
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ hai lần.
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
HS nêu cách làm phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện tập
Bài 1: HS đặt tính rồi tính
1324
1719
2308
1206
x 2
x 4
x 3
x 5
2648
6876
6924
6030
Bài 2: HS thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Tính số tiền mua 3 cái bút (2500 x 3 = 7500 (đồng))
Tính số tiền còn lại (8000 - 7500 = 500 (đồng))
Bài giải
Số tiền mua ba cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền còn lại là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
Bài 3: Tìm số bị chia. HS tự làm bài và chữa bài
x : 3 = 1527
x = 1527 x 3
x = 4581
x: 4 = 1823
x = 1823 x 4
x = 7292
HS nhắc lại cách tìm số bị chưa biết.
Bài 4: GV làn mẫu ý a của bài.
Đếm số ô vuông sau đó điền số vào chỗ chấm.
Căn cứ vào số ô vuông đã đếm, tô tiếp số ô vuông để được một hình vuông có 9 ô vuông.
Hình a) Tô màu thêm 2 ô vuông để tạo thành một hình vuông có 9 ô vuông
Hình b)Tô màu thêm 4 ô vuông để thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông.
3. Củng cố dặn dò:
HS và GV cùng hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Nhân hoá
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
I. Mục tiêu
- Tìm được những sự vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn ngắn.
- Biết các trả lời câu hỏi Như thế nào?
- Đặt được câu cho bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học
Một cái đồng hồ ba kim. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
HS làm lại bài 2,3. GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
GV đặt trước lớp một đồng hồ báo thức, chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng. Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng thi làm bài.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a) Những vật
được nhân hoá
b) Cách nhân hoá
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng
những từ ngữ
Kim giờ
bác
thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
anh
lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây
bé
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
cùng tới đích, rung một hồi chuông vang
Chú ý: Bài thơ chỉ áp dụng 2 cách nhân hoá. Và nêu mình thích hình ảnh nào? Vì sao ? HS viết bài vào vở.
Bài tập 2: GV yêu cầu 1HS đọc, cả lớp đọc thầm, làm bài và chữa bài
Từng cặp HS trao đổi: 1 em nêu câu hỏi, em kia dựa vào nội dung bài thơ để trả lời.
Lời giải: a) Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng.
b) Anh kim phút lầm lì đi từng bước.
c) Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh..
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của đề bài. HS làm bài cá nhân và nêu ý kiến.
- Chốt lời giải đúng: a) Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
Nghe nhạc
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe viết và trình bày đúng đoạn văn
Làm đúng bài phân biệt l/n hoặc ut/uc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết
a) Chuẩn bị
- GV đọc bài viết . 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
GV hỏi: Bài thơ kể về chuyện gi ? ( Bé Cương thích nghe âm nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn cũng nằm im)
HS đọc thầm bài chính tả, viết vào vở nháp những chữ dễ mắc lỗi khi viết bài để ghi nhớ: mải miết, bỗng, nổi nhạc, réo rắt, trong veo.
b) GV đọc cho HS viết vào vở.
c) Chấm bài, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài.(lựa chọn). HS đọc đề bài
HS làm bài cá nhân.
2 HS lên bảng làm . Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Lời giải: a) náo động - hỗn láo; béo núc ních - lúc đó
b) ông bụt - bục gỗ; chim cút - hoa cúc
Bài 3a: GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
6 em chia làm 2 nhóm làm bài thi tiếp sức. Một số HS đọc lại kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng:
l
lấy, làm việc, loan báo, lách, leo, lao, lăn, lùng, lánh nạn, ...
n
nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều, ẩn nấp, ...
4. Củng cố, dặn dò
GV biểu dương những HS viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả.
Yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại: với mỗi chữ viết sai, viết lại cho đúng (1 dòng) để ghi nhớ.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Chương trình xiếc đặc sắc
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, tu bổ, lứa tuổi, liên hệ. Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ %và số điện thoại.
- Đọc hiểu: Nội dung tờ quảng cáo. Cách trình bày, mục đích của tờ quảng cáo.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; Ra quyết định; Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- 3HS tiếp nối kể lại câu chuyện "Nhà ảo thuật", nêu ý nghĩa truyện?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Luyện đọc
a) GV đọc bài: Giọng vui. HS quan sát để thấy đặc điểm của tờ quảng cáo.
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu. HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ GV viết những con số cho HS luyện đọc: 1 - 6; 50%, 5180360.
Đọc từng đoạn trước lớp (4 đoạn)
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng, đọc vui nhộn.
GV giúp HS nắm được các từ mới: 19 giờ (7 giờ tối);
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn. 2 HS thi đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* 1HS đọc thầm bản quảng cáo và trả lời câu hỏi:
Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? (lôi cuốn mọi người đến xem)
Em thích những nội dung nào trong bản quảng cáo ? Nói rõ vì sao ?
(VD: Thích phần quảng cáo những tiết mục mới vì .... em rất thích.
Thích phần quảng cáo rạp xiếc được tu bổ ...., giảm giá vé 50%
Thích thông báo về giờ mở màn; thíhc lời mời lịch sự của rạp xiếc)
* Cả lớp đọc thầm tờ quảng cáo trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? (Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất; Thông báo rất ngắn gọn rõ ràng; Những từ ngữ quan trọng được in đậm. Trình bày bằng nhiều cỡ chữ, kiểu chữ khác nhau; có tranh minh hoạ).
Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ? (ở nhiều nơi: Treo trên đường phố, trên sân vận động, ... ). GV giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo
4. Luyện đọc lại
HS khá đọc cả bài, GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn. 4 HS tiếp nối thi đọc cả bài. 2HS thi đọc cả bài. Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
HS nêu nội dung bài.GV nhận xét giờ học.Về luyện đọc.
GV nhắc HS ghi nhớ đặc điểm nội dung và hình thức của tờ quảng cáo.
Tiết 2: Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
Giúp HS: Biết thực hiện phép chia trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
SGK và vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Kiểm tra bài tập về nhà. HS thực hiện phép chia 639 : 3
B. Bài mới
1. GV hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3 (Trường hợp chia hết)
GV nêu vấn đề. HS tự đặt tình và tính.
6369
3
03
2123
06
09
0
+ Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương.
+ Lần 2 : Tìm chữ số thứ hai của thương.
+ Lần 3 : Tìm chữ số thứ ba của thương.
+ Lần 4 : Tìm chữ số thứ tư của thương.
HS nêu cách thực hiện: từ trái sang phải.
Chú ý: Khi hướng dẫn cách chia :
Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ? ( Từ hàng nghìn). HS lên bảng chữ số thứ nhất của thương và tìm số dư trong lần chia này.
Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia ? (Lấy hàng trăm để chia.) HS lên bảng .....
Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia ? (Thực hiện hàng đơn vị.) Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. (Là phép chia hết.)
HS thực hiện lại.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4
Thực hiện tương tự như trên. Cần lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 12 : 4 được 3. Sau đó thực hiện các bước chia như trên.
Nhắc lại: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số.
3. Thực hành
Bài 1: Rèn luyện cách chia. Cần kiểm tra cách làm các phép tính chia có dư.
Bài 2: GV cho HS thực hiện giải bài toán có một phép tính chia:
Bài giải
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
Bài 3: Tìm một thừa số chưa biết của phép nhân.
HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
x x 2 = 1846
x = 1846 : 2
x = 923
3 x x = 1578
x = 1578 : 3
x = 526
4. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
Người sáng tác quốc ca việt nam
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn "Người sáng tác Quốc ca".
- Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiêng có âm vần dễ lẫn l/n
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết bài 2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
2HS em lên bảng cả lớp viết nháp các từ ngữ theo lời đọc của HS: viết 4 tiếng bắt đầu bằng l/n.
GV nhận xét, chấm điểm khen HS viết nhanh chữ đẹp.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Chuẩn bị
GV đọc 1 lần đoạn văn. GV giải nghĩa từ Quốc hội (cơ quan do nhân cả nớc bầu ra có quyền cao nhất); Quốc ca (bài hát chính thức của cả nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể) HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao
2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Những từ nào trong bài được viết hoa?(chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng.)
HS đọc thầm đoạn văn, tự viết nháp những từ mắc lỗi khi viết bài
b) GV đọc cho HS viết
c) Chấm bài, chữa bài
GV chấm 6 HS và nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a: HS đọc bài tập 2a. HS làm bài cá nhân
2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, đại diện đọc kết quả. Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm, số từ điền đúng)
GVchốt lời giải đúng, sau đó HS đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả.
Lời giải: lim dim, lá, nằm.
Bài tập 3a: Thực hiện như bài 2
Đặt câu: Nhà em có nồi cơm điện./Mắt con cóc rất lồi.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh.
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
Kiểm tra bài 2. HS nêu cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. GV hướng dẫn thực hiện phép chia 9365 : 3
GV giới thiệu phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và viết lên bảng: 9365 : 3 = ?
GV nêu: Thực hiện giống phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
+ Đặt tính.
+ Tính (chia từ trái sang phải, mỗi lần chi đều tính nhẩm: chia, nhân , trừ.)
VD: Lần 4: * Hạ 5; 5 chia 3 được 1 (Chữ số cuối cùng của thương)
* 1 nhân 3 bằng 3 ( tích riêng lần thứ tư).
* 5 trừ 3 bằng 2 (số dư cuối cùng là số dư của phép chia)
Viết phép nhân và kết quả tính theo hàng ngang: 9365 : 3 = 3121 (dư2)
3. Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249 : 4.
Cách tiến hành như trên.
GV nêu và viết phép tính lên bảng: 2249 : 4 = ? (HS tự đặt tính rồi tính)
HS tự viết phép chia và kết quả theo hàng ngang: 2249 : 4 = 562 (dư 1)
GV lưu ý: Lần 1: Phải lấy 22 mới đủ chia cho 4; và số dư phải bé hơn số chia.
4. Thực hành
Bài 1:a) GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài. lưu ý khi đặt tính và khi tính.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập, rồi làm bài và chữa bài.
GV hướng dẫn HS chọn phép tính giải bài toán ( 1250 : 4)
Bài giải: Thực hiện phép chia: 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe.
Bài 3: GV cho HS tự xếp hình trên bộ đồ dùng rồi chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
HS và GV cùng hệ thống bài. GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tập viết
Ôn chữ hoa Q
I. Mục tiêu
Củng cố cách viết hoa chữ P (Ph) thông qua các bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng: Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
II. Các hoạt động dạy học: Bộ mẫu chữ hoa
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- GV đọc cho HS viết bảng con, 3 em lên bảng lớp viết chữ: Phan Bội Châu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài: Q, T, B
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T
HS tập viết chữ Q, T vào bảng con. GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu.
b) Luyện viết từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng "Quang Trung "
GV giới thiệu về Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quan Thanh.
HS viết bảng con, bảng lớp 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng : HS đọc câu ứng dụng.
GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
HS nêu cách viết hoa chữ: Phá, Bắc. Sau đó luyện viết các chữ đó.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết
GV hướng dẫn HS tập viết cỡ chữ nhỏ. GV giúp đỡ những HS yếu kém.
+ Viết 1 dòng các chữ Q. Viết 2 dòng: tên riêng. Viết câu câu thơ: 2lần.
4. Chấm chữa bài:
GV chấm 7 bài nhận xét.
5. Củng cố nhận xét
GV và HS hệ thống lại cách viết một số chữ cơ bản đã học.
GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Tập làm văn
Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại rõ ràng tự nhiên một buổi diễn nghệ thuật đã được xem.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em kể thành một đoạn văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật, diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; Ra quyết định; Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to, SGK
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ
2HS đọc bài viết về một người lao động trí óc.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu BT.
GV nhắc HS: những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý.
HS kể mẫu lại buổi xem xiếc.
Buổi biểu diễn được tổ chức ở rạp xiếc thành phố, vào tối chủ nhật tuần trước. Em đi cùng cả nhà: bố, mẹ và chị của em. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục: đu quay, người đi trên dây, xiếc hổ nhảy qua vòng lửa, đua ngựa, khỉ đi xe đạp... Em thích nhất tiết mục khỉ đua xe đạp. Tiết mục này làm khán giả cười nghiêng ngả. Trên sân khấu có 8 chú khỉ, quần áo com-lê, ca-vát rất lịch sự, mỗi chú cưỡi 1 chiếc xe đạp mi-ni tham dự cuộc đua...
Một vài HS kể. GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài.
GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thành câu.
HS viết bài vào vở. GV giúp đỡ HS yếu kém. 5 HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một số bài tốt và thu vở về nhà chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Lá cây
I. Mục tiêu
HS biết:
Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
Đặc điểm và độ lớn của lá cây.
Phân loại các lá cây sưu tầm được.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to, SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
* Các tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 1, 2, 3, 4 và kết hợp quan sát những lá cây mà HS mang đến lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các lá cây và thảo luận theo gợi ý:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
Gọi các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
* KL: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Biết cách phân loại lá cây sưu tầm được
* Các tiến hành:
GV phát cho mỗi bạn một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các lá cây đã sưu tầm được theo từng nhóm có kích thước, hình dạngtương tự nhau.
Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều nhất, trình bày dúng, đẹp và nhanh.
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
BGH kí duyệt:
........................................................................
........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 (3).doc