Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 29

I. MỤC TIÊU.

 - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.

 * GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG

 Sử dụng tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Bài cũ : HS đọc và TLCH bài Buổi học thể dục

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

 2. Luyện đọc.

 - GV đọc mẫu toàn bài.

 - HS đọc tiếp nối từng câu, phát hiện từ khó để luyện đọc.

 - HS đọc tiếp nối từng đoạn văn, HS giải nghĩa từ.

 - Đọc từng đoạn trong nhóm, kiểm tra 5 -6 em ở từng nhóm đọc to.

 - Cả lớp đọc to toàn bài.

 

doc11 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc- Kể chuyện buổi học thể dục I. Mục tiêu * Tập đọc: - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK. * Kể chuyện: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. * GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu; Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết 1: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cùng vui chơi”. GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - Phát hiện từ khó để luyện đọc: Đê-rốt-xi; Cô-rét-ti; Ga-rô-nê; Nen-li, ... - HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS) * Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài: - Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật. - Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây; bò mộng; xà ngang; hồng hộc. - Đọc từng đoạn trong nhóm bàn. * Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương. + 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, của bài. Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn1 + Nhiệm vụ của bài thể dục là gì? ( Leo lên đỉnh cột, đứng thẳng trên chiếc xà ngang.) + Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục thế nào? ( Như 2 con khỉ thở hồng hộc.. ) * Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2 + Vì sao Nen – Li được miễn tập thể dục? (vì bạn bị tật: gù.) + Vì sao Nen – Li cố xin thầy cho được tập như mọi người? ( Cậu cố vượt qua chính mình) * Đoạn 2 và 3: HS đọc thầm đoạn 2 – 3: + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen – Li? ( Cậu leo chật vật, cố sức leo... ) + Em tìm tên thích hợp đặt cho câu chuyện? 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu 1 đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn - HS luyện đọc phân vai toàn bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Dựa vào tranh kể lại câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật. GV: Kể lại câu chuyện theo lời của Nen – Li , thầy giáo, ... VD Tôi là Ga – rô - nê. Tôi muốn kể về buổi tập thể dục đã để lại cho tôi ấn tượng tốt đep. Hôm đó lớp tôi có bài .. Từng cặp HS kể 1 đoạn theo nhóm đôi. - HS tập kể chuyện trước lớp. - Bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố dặn dò. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận. Về nhà luyện kể chuỵên. Tiết 4: Toán diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - HS làm được các bài tập 1, 2, 3 trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn hình chữ nhật và sách BT. III. Các hoạt động dạy học 1. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. GV dựa vào SGK để hướng dẫn HS: -HS tính số ô vuông trong hình: 4 x 3 = 12 ( ô vuông) -Biết 1 ô vuông có diện tích một cm2 -Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 4 = 12 cm2 Quy tắc: SGK. Cho HS nhắc lại nhiều lần. 2. Luyện tập Bài 1: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài. HS tính chu vi và diện tích HCN có số đo cho trước. GV hướng dẫn mẫu 1 ví dụ. HS làm tiếp. GV chữa bài. Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn giải Bài 3: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài HS làm bài. GV chữa bài. GV lưu ý HS đổi cho cùng đơn vị đo: 2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180 cm2 3. Dặn dò HS: Làm bài còn lại. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS luyện cách tính diện tích hình chữ nhật. II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: Nêu các cách tính diện tích hình chữ nhật. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. HS nhận xét để đổi cho cùng đơn vị đo HS làm bài GV chữa bài: 4dm = 40cm Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 ( cm2 ) Chu vi hình chữ nhật là: 40 + 8 ) x 2 = 96 ( cm ) ĐS: 96 cm; 320 cm2 Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm + Thực hiện tính diện tích mỗi hình chữ nhật. + So sánh kết quả. + GV tính diện tích hình H. Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn giải. GV chữa bài: Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 ( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 ( cm2 ) 3. Dăn dò: Làm bài còn lại. Tiết 2: Luyện từ và câu từ ngữ về thể thao - dấu phẩy I. Mục tiêu - Kể được tên một số môn thể thao (BT1). - Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài HS làm bài, chữa bài. Bóng: Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, Đua: đua thuyền, đua ngựa, đua xe, Nhảy: nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy cầu,và truyện vui Cao cờ Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Làm bài. Các từ nói về kết quả thi đấu thể thao: được , thua, hoà, không thắng, GV: Anh chàng chơi cờ có cao cờ không? Anh có thắng ván nào không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài. Chữa bài: a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt...... b/Muốn cơ thể khoẻ mạnh..... c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi, đ/ Nhờ ham học..... 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết) buổi học thể dục I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng bài tập 3a, phân biệt x/s. II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: HS viết bảng con: rổ, quả dâu, rễ cây,.. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS nghe viết: a. Chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả bài: buổi học thể dục. - Nhận xét chính tả + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? HS tập viết bảng con từ khó: Nen – li, cái xà, khuỷu tay. b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm chữa bài: 5 – 7 bài, nhận xét chung. * Bài tập: HS làm bài 2: lựa chọn. - GV chữa bài: a, Nhảy xa, nhảy sào, xới vật b, Điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình 3. Củng cố dặn dò Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 Tiết 4: Tiếng Anh (GV Tiếng Anh dạy) Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu. - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. * GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng Sử dụng tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ : HS đọc và TLCH bài Buổi học thể dục B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc tiếp nối từng câu, phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS đọc tiếp nối từng đoạn văn, HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm, kiểm tra 5 -6 em ở từng nhóm đọc to. - Cả lớp đọc to toàn bài. 3. Tìm hiểu bài. * HS đọc thầm cả bài. + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? ( Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà.) + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? ( 1 người yếu thì cả nước yếu, 1 người dân khoẻ mạnh cả nước khoẻ mạnh.) + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ? + Em sẽ làm gì sau khi đọc lời kêu gọi của Bác Hồ? 4. Luyện đọc - 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - Cho HS thi đọc bài văn: 2 HS thi đọc cả bài. 5. Củng cố dặn dò Về nhà luyện đọc chuẩn bị cho bài sau. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS biết tính diện tích hình vuông. II. Đồ dùng Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: HS nêu các cách tính diện tích hình chữ nhật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. HS nhận xét để áp dụng qui tắc để tính diện tích hình vuông. HS làm bài, GV chữa bài. Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm. + Thực hiện tính diện tích mỗi hình vuông. + GV : tính diện tích hình gồ 9 viên gạch. Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn giải , GV chữa bài: Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật là: ( 5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm ) Chu vi hình vuông: 4 x 4 = 16 ( cm ) Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16( cm2) 3. Dặn dò HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a, phân biệt x/s. II. Đồ dùng: Chép lên bảng bài tập III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: HS viết bảng con: nhảy xa, nhảy sào, sới vật. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết a. Chuẩn bị GV đọc 1 lần đoạn cần viết HS cả lớp theo dõi. Cho HS đọc lại bài. Cho HS nắm nội dung đoạn viết. + Vì sao mỗi người dân đều phải tập luyện thể dục? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? - HS tập viết chữ khó. b. HS viết bài GV đọc cho HS soát lại bài c. GV chấm cho HS chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Lựa chọn GV chữa bài: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, Lớp mình, điền kinh, tin, học sinh. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại chuyện vui ở bài 2. Tiết 4: Thể dục (GV chuyên dạy) Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu - HS biết cộng các số trong phạm vi 100 000. - Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4 III. Các hoạt động dạy học 1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn bài mới * Thực hiện phép cộng 45 732 + 36 194= ? + Đặt tính: HS nêu cách đặt tính. - Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. - Viết dấu cộng. - Kẻ vạch ngang. + Cách tính: Từ phải sang trái. HS thực hiện tính. * GV kết luận: như SGK. 3.Thực hành Bài 1: GV cho HS làm bài. HS nêu cách tính, GV chữa bài. Bài 2:HS làm bài, Gv chữa bài. Bài 3: HS đọcyêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách giải. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 =54 ( cm2) Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán GV nêu yêu cầu, Hướng dẫn giải, HS làm rồi chữa. 4.Củng cố, dăn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập viết ôn chữ hoa T I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng (1 dòng bằng cỡ nhỏ): Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. II. Đồ dùng Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Cho HS viết bảng con chữ T và từ Tân Trào. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Tr, S, T. Cho HS quan sát chữ mẫu T, Tr, S - HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách viết T, Tr, S, HS tập viết bảng chữ Tr. b. Luyện viết từ ứng dụng HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. - GV giới thiệu thêm về địa danh Trường Sơn: là dãy núi kéo dài suôt miền Trung. - HS tập viết Trường Sơn. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan - HS tập viết: Trẻ, Biết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu : Chữ Tr : 1 dòng , Chữ S : 1 dòng - HS tập viết vào vở tập viết. 4. Chấm, chữa bài , nhận xét. GV chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa chung. 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao I. Mục tiêu - Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. II. Chuẩn bị GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Hướng dẫn HS kể miệng. HS đọc yêu cầu và gợi ý. + Em chọn kể về ngày thi đấu thể thao nào? GV gợi ý: Có thể kể về ngày thi đấu bóng đá,cầu lông, bóng chuyền - HS giỏi kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. - Một số HS tập kể trước lớp, Cả lớp bình chọn bạn kể hay. Bài 2: Hướng dẫn HS viết về một trận thi đấu thể thao. - HS đọc yêu cầu của bài. GV lưu ý HS: Viết về một trận thi đấu thể thao phải thành câu giúp cho người nghe hình dung ra trận đấu. - HS viết bà sau đó HS đọc bài viết của mình. Cả lờp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. - Về nhà hoàn thiện bài văn. Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội đi thăm thiên nhiên I. Mục tiêu - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Kĩ năng hợp tác, trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm. II. Đồ dùng: Sử dụng hình SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Thảo luận nhóm: HS quan sát hình SGK, và quan sát thiên nhiên. HS báo cáo kết quả đã quan sát. Chỉ và nói tên các con thú, cây cối mà nhóm mình QS? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài các con thú? + So sánh thú rừng và thú nhà. + Các bộ phận của cây cối. Bước 2: Cả lớp Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS nhận xét bổ xung. GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Nêu những đặc điểm chung của thực vật? Đặc điểm chung của động vật Nêu những đặc điểm chung của thực vật, động vật GV kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Có đặc điểm chung: rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau.Cơ thể gồm 3 phần 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. BGH ký duyệt: ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ...........................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doca (3).doc