Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 11

I. MỤC TIÊU

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc bảng nhân 8.

 - GV nhận xét cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Luyện tập.

 Bài 1: Tính nhẩm (4 nhóm). Học sinh nêu yêu cầu của bài.

 a) HS tính nhẩm lần lượt đọc kết quả - HS nghe và nhận xét

 b) HS làm tương tự phần a:

 Nhận xét tích của 2 phép tính trong 1 cột (bằng nhau):

 8 x 2 = 2 x 8 = 16

 * Rút ra nhận xét: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Chuẩn bị: - GV đọc bài viết cho học sinh nghe. - 2HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài. + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài. - HS tập viết tiếng khó VD: chèo thuyền, nâng, xa , chảy, lơ lửng, giống .... b) GV đọc cho HS viết: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc, học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. c) Chấm bài, chữa bài: + Thu 10 bài để chấm tại lớp. Chữa những lỗi học sinh mắc phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS làm bài cá nhân, 2 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó 6 em đọc lại lời giải đúng. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: + chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. + làm việc xong, cái xoong. Bài 3: Lựa chọn (3a) - HS đọc đề bài và mẫu. - GV hướng dẫn mẫu: Tìm từ ngữ có thể là từ 1tiếng hoặc từ có nhiều tiếng. HS: (2 nhóm) mỗi em 1 từ nối tiếp lên bảng điền. Cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm các từ vừa tìm được. HS chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 (Buổi chiều): Toán Bảng nhân 8 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm: 3 x 8 = ; 4 x 8 = ; 5 x 8 = - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Hướng dẫn lập bảng nhân 8. a) HS quan sát và thực hành trên các thẻ chấm tròn. * Lấy 1 tấm bìa 8 chấm tròn. + 8 chấm tròn được lấy 1 lần được mấy chấm tròn? + 8 chấm tròn được lấy 1 lần thì được phép tính nào? * Lấy 2 tấm bìa có 8 chấm tròn. GV hỏi tương tự như thế để HS lập các phép tính tiếp. 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy 8 x 2 = 16 HS đọc các phép tính vừa lập. * Tương tự lấy 3 tấm bìa, ta được phép tính: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 Vậy 8 x 3 = 24 * HS tự lập các phép tính tiếp theo. + GV chia lớp thành các nhóm đôi lập vào bảng con các công thức còn lại. b) Chú ý có thể làm như sau: 8 x 3 = 24 8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 c) HS học thuộc bảng nhân. 2. Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV gọi HS nêu kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân. * Chốt: Bảng nhân 8. Phép nhân có thừa số là 0. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu. Cho HS tự làm rồi chữa bài. Củng cố bài toán liên quan đến phép nhân. Bài 3: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống. * Chốt: Số sau bằng số trước + 8 3 . Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều): Bồi dưỡng Mĩ thuật Vẽ trang trí báo tường I. Mục tiêu - HS biết tìm tòi, chọn nội dung phù hợp để vẽ được tờ báo tường về đề tài ngày 20 – 11. - HS thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Một số tờ báo tường của HS năm trước. - Hình gợi ý cách vẽ tranh báo tường. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn làm báo tường. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu về xuất xứ ngày 20-11, vai trò của người thầy trong sự nghiệp giáo dục, truyền thống “ăn quả nhớ người trồng cây” của dân tộc. - GV giới thiệu một số tờ báo tường của HS năm trước. - HS quan sát và trả lời. - GV hỏi: Tờ báo tường về tài về ngày 20 - 11 có thể vẽ những gì? (Vẽ hoa, người, chữ to, viết thơ, văn, câu ca dao, ... nói về công ơn các thầy cô.) - Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung trong tranh? (Dòng chữ tô màu nổi bật tờ báo) - Cách sắp xếp các hình, màu như thế nào cho đẹp? Hoạt động 2: Cách vẽ tranh: - GV gơị ý để học sinh tìm ra nội phù hợp với khả năng của HS. - Vẽ phác hình mảng chính trước. - Hướng dẫn cho học sinh biết tìm, chọn hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối về bố cục và nội dung. - Vẽ màu theo ý thích. * Lưu ý: + Vẽ hình đơn giản, không nên vẽ tham nhiều hình, nhiều chi tiết trông sẽ rối mắt.. + Vẽ ít màu, phù hợp với nội dung tranh. Hoạt động 3: Thực hành vẽ: - GV đặt ra yêu cầu: Vẽ vừa với phần giấy đã chuẩn bị. - GV đến từng bàn quan sát, bao quát lớp và hướng dẫn các em còn lúng túng. - Nhắc HS sắp xếp bố cục, gợi ý tìm dáng, hình, động tác cho phù hợp. - HS tự vẽ bài theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ. - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi, động viên những học sinh, nhóm học sinh có hiều ý kiến phát biểu xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Tập đọc Vẽ quê hương I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: xanh tươi, làng xóm, lượn quanh, nắng lên,... - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuội hai khổ thơ trong bài). - HS khá giỏi học thuộc cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS tiếp nối kể lại câu chuyện "Đất quý, đất yêu" theo 4 tranh. Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài thơ: Đọc với giọng vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ ngữ tả màu sắc: xanh tươi, đỏ thắm, xanh ngắt, đỏ chót. b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc hai dòng thơ. Đọc từng khổ thơ trước lớp. + HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp nhắc ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm. - Giải nghĩa: cây gạo: cây ở miền bắc, hoa nở đỏ rất đẹp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: + Kể những cảnh vật được tả trong bài thơ? + Cảnh vật quê hương được tả bằng màu sắc nào? (Tre xanh, lúa xanh, .... ) HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? (Vì bạn nhỏ yêu quê hương, nên thấy quê hương rất đẹp) * GV chốt: Bức tranh quê hương đẹp, giàu màu sắc, giúp ta thêm yêu quê hương. 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn đọc thuộc lòng. - Học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Bài thơ nói về điều gì? 5. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập I. Mục tiêu Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Toán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc bảng nhân 8. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm (4 nhóm). Học sinh nêu yêu cầu của bài. a) HS tính nhẩm lần lượt đọc kết quả - HS nghe và nhận xét b) HS làm tương tự phần a: Nhận xét tích của 2 phép tính trong 1 cột (bằng nhau): 8 x 2 = 2 x 8 = 16 * Rút ra nhận xét: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi. Bài 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân. 8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 32 8 x 5 = 8 x 4 + 8 = 40 * Muốn nhân được các phép tính trong bảng nhân 8 thì bằng cách lấy kết quả của phép nhẩm trước đó cộng với 8. Bài 3: Gợi ý Bước1: Mỗi đoạn 8 m, cắt được 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét? HS trả lời: 8 x 4 = 32 (m) Bước 2: Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu? HS trả lời : 50 - 32 = 18 (m) * Chốt: Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài 4: - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm và tính chất giao hoán, vừa chuẩn bị cho việc học diện tích các hình. HS tính nhẩm: a) 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét 8 x 3 = 3 x 8 HS nhận xét bằng lời: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tiếp) I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người họ hàng. - HS khá giỏi biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại, và dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ hàng nội, ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Tìm hiểu bài: * Khởi động: Nhắc lại mục đích yêu cầu. Nhắc lại các hoạt động giờ trước đã hoc. * Hoạt động 1: + Vẽ sơ đồ mối quan hệ hàng. + Cách tiến hành Bước 1: GV hướng dẫn vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng và giới thiệu. Bước 2: Làm việc cá nhân. Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ. Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. + Nhận xét cách vẽ: xác định xem HS đó có vẽ đúng không. * Hoạt động 3: + Chơi trò chơi xếp hình. + Cách tiến hành: Chọn một trong 2 cách. Cách 1: Nếu có ảnh của từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì GV sẽ chia nhóm, hướng dẫn HS trình bày trên giấy to theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp. Cách 2: Dùng bìa các màu làm mẫu 1 bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó từng nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đúng, đẹp. Chọn cách số 2. GV cho HS trong lớp cử 2 nhóm lên bảng gắn các tấm bìa vào xếp thành sơ đồ các thế hệ. Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. GV củng cố, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu: "Ai làm gì? " I. Mục tiêu - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai-làm gì? và tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4). II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: Tìm các âm thanh đựơc so sánh với nhau trong câu: “Tiếng vỗ tay vang lên như sấm” 1HS lên bảng làm bài. Nhận xét chữa bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1: HS đọc thầm yêu cầu bài. - GV giao việc: Gạch một gạch dưới các từ chỉ sự vật quê hương, gạch 2 gạch dưới từ chỉ tình cảm đối với quê hương. HS làm bài tập vào vở bài tập. - Lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng: + Nhóm 1: Chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. + Nhóm 2: Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào * GV chốt: Bài tập 1 đã mở rộng vốn từ thuộc chủ đề nào? Nêu các từ khác về quê hương? - HS nêu tự do, GV nhận xét: đúng, sai. Bài 2: HS đọc thầm bài tập, nêu nhận xét. GV giúp HS hiểu nghĩa từ "giang sơn": sông núi dùng để chỉ đất nước . Lới giải: Các từ ngữ có thể thay thế là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, * GV chốt: Trong bài văn này đất nước, giang sơn có nghĩa rộng hơn Tây nguyên vì Tây Nguyên chỉ là một vùng đất của Việt Nam.Tuỳ từng văn cảnh để chọn từ thay thế cho đúng. Bài 3: HS đọc thầm và nêu yêu cầu. Làm mẫu câu 1: Đoạn văn này có mấy câu? Xác định từng câu thuộc mẫu câu gì? Sau đó chỉ rõ bộ phận trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì? * Chốt: Bài tập 1 đã củng cố cho các em mẫu câu Ai làm gì? Bài 4: HS đọc SGK nêu yêu cầu của bài tập GV nêu với các cụm từ đã cho, có thể đặt nhiều câu "Ai làm gì ?" HS làm bài - Chữa bài. * Chốt: Các câu vừa đặt thuộc mẫu nào? Khi viết câu văn theo mẫu này cần chú ý điều gì? (viết đủ ý, đúng mẫu câu, chữ cái đầu câu viết hoa...) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 4 (Buổi sáng) Tập viết Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Mục tiêu Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ..... Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết bảng con chữ: Ông Gióng. GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Đọc nội dung bài viết: + Nêu các chữ viết hoa có trong bài viết? + Nhận xét độ cao các chữ viết hoa? (Chữ hoa G cao 2,5 ly, cấu tạo gồm 2 nét) - HS tìm các chữ hoa có trong bài: G, Gh, R, A, V. - Đọc chữ hoa thứ nhất Gh + Chữ hoa Gh gồm những chữ cái nào? - Viết mẫu chữ hoa Gh, - Đọc dòng chữ hoa thứ hai R, nêu cấu tạo chữ hoa R? - GV hướng dẫn viết chữ hoa R. - HS viết bảng con: 1 dòng chữ hoa Gh, R - Luyện viết chữ hoa có trong bài: R, Đ + GV vừa viết mẫu và yêu cầu, nhắc lại cách viết. + HS viết trên bảng con. - GV nhận xét uốn nắn, sửa chữa. b) Luyện viết từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng GV giới thiệu ý nghĩa của từ này (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định cách Quy Nhơn 5 km có bãi tắm rất đẹp. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (chú ý viết liền mạch). HS viết trên bảng 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao. - GV giải nghĩa: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Cổ Loa. - Hướng dẫn những chữ viết hoa trong câu ca dao. - Nêu độ cao các con chữ trong câu ứng dụng? - Nêu cách viết câu ứng dụng? - Tìm chữ được viết hoa trong câu ứng dụng - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa. - HS viết bảng con: Ghé, Đông Anh, Thục Vương. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Khi viết bài ta cần chú ý điều gì? - HS viết bài , gv theo dõi uốn nắn thêm. 4. Chấm chữa bài: Chấm tại lớp 5 – 7 bài nhận xét chung. 5. Củng cố nhận xét Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán (nâng cao) Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu - Củng cố, nâng cao, mở rộng cho HS nắm được cách giải bài toán bằng 2 hay nhiều phép tính. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng và sách luyện tập toán. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm các bài tập sau: Bài 1: (Bài 20- tr33 - LTT): HS đọc đề bài. - Tự làm bài, GV chữa chung: Số trước khi thêm 9 là: 64 - 9 = 55 Số phải tìm là: 55 : 5 = 11 Bài 2: (Bài 287- tr45- toán BD): HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? (Có 45 HS, trong đó: .... đạt điểm 10; .... đạt điểm 9; ... đạt điểm 8; còn lại là điểm 7.) + Bài toán hỏi gì? (HS: ... ?đạt điểm 10; .... ?đạt điểm 9; .... ? đạt điểm 8; ...?đạt điểm 7) - HS tự làm, GV chữa chung. Bài 3: (Bài 288- tr45- toán BD): HS đọc đề bài. Tóm tắt: Có 25 quả cam và 75 quả quýt. Sau khi bán, còn lại: số quả cam; số quả quýt. Bán: .... ? quả cam, .... ? quả quýt. HD giải: Số cam còn lại là: 25 : 5 = 5 (quả) Số cam mẹ đã bán là: 25 - 5 = 20 (quả) Số quýt còn lại là: 75 : 5 = 15 (quả) Số quýt mẹ đã bán là: 75 - 15 = 60 (quả) Bài 4: (Bài 292- tr45- toán BD): HS đọc đề bài. ? kg 8kg HD tóm tắt: Túi thứ nhất: Túi thứ hai: - HS giải, Gv chữa chung: Số kg gạo túi thứ 2 có là: 8 x 3 = 24 (kg) Cả hai túi có là: 24 + 8 = 32 (kg) Đáp số: 32kg 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố dạng toán và cách giải. - Nhận xét giờ học và dặn dò học sinh. Tiết 2 (Buổi chiều): Bồi dưỡng Âm nhạc Hát dân ca: Bài Đi cấy I. Mục tiêu - HS biết đây là bài dân ca của vùng Thanh Hóa. Nội dung bài hát nói về công việc của nhà nông. - HS thuộc lời bài hát và biết hát theo giai điệu lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, biết gõ đệm theo nhịp, theo phách và tiết tấu lời ca. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn lời bài hát ra bảng phụ. - Các dụng cụ gõ đệm, gõ phách. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Dạy bài hát: * Hoạt động 1: Dạy lời bài hát. - Cho HS nghe băng nhạc 1-2 lần. - GV treo bảng phụ cho HS tập đọc lời ca: Lên chùa bẻ một cành sen. Lên chùa bẻ một cành sen. Ăn cơm bằng đèn đi cấy sáng trăng. Ba bốn cô có hẹn cùng trăng, có hẹn cùng trăng. Thắp đèn ta sẽ chơi trăng ngoài thềm, chơi trăng ngoài thềm, ý rằng cầu cho, cầu cho trong ấm, êm. Êm lại ngoài êm. - Dạy hát từng câu: HS tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. - Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. + Cho HS hát theo dãy bàn, hát theo tổ; các tổ hát luân phiên do GV chỉ định. * Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp nhạc cụ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca. + Lần 1: Cả lớp cùng hát, GV bắt nhịp. + Lần 2: Hát theo dãy bàn. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca: GV cho một dãy hát, một dãy gõ đệm, sau đó đổi lại, luân phiên cho hết bài. - GV nhận xét và sửa cho những em chưa vỗ, hát đúng nhịp. * Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ cho bài hát. - Cho HS biểu diễn trước lớp (vừa hát vứa kết hợp vận động phụ hoạ). - GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát. HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi. - GV nhận xét, biểu dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài hát dân ca gì, của vùng nào? (Bài Đi cấy, dân ca Thanh Hóa) - Dặn HS về tập hát ở nhà và tập biểu diễn bài hát. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện từ và câu (nâng cao) Ôn: từ ngữ về quê hương- câu: "Ai - làm gì? " I. Mục tiêu - Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức đã học ở buổi sáng. Tìm được từ ngữ, thành ngữ nói về quê hương. - HS nhận biết được các câu theo mẫu Ai – làm gì? và tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ai – làm gì? - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu câu Ai – làm gì? Viết được đoạn văm trong đó có sử dụng mẫu câu Ai-làm gì? II. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt nâng cao. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1: (BT2-TV nâng cao- tr91) a) Gạch dưới những thành ngữ nói về quê hương. Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, muôn hình muôn vẻ, quê cha đất tổ. b) Tập đặt câu với thành ngữ " Quê cha đất tổ ". (Gợi ý: " Quê cha đất tổ " chỉ mảnh đất nơi tổ tiên, ông bà ta sinh sống từ lâu đời). Bài 2: HS làm bài trong sách BT trắc nghiệm Tiếng Việt. GV và HS chữa bài: + Trên cánh đồng, những con chim gáy đang sải cánh bay. + Ngoài xa, những con sóng sô nhau tạt vào bờ. + Mọi người rì rầm trò chuyện. + Những chú gà chạy lon ton trước nhà. Bài 3: HS đọc thầm và nêu yêu cầu của bài. - Hướng dần mẫu 1câu: Đàn bọ ngữa mới nở chạy tíu tít, dàn quân ra khắp cây tranh. (Thuộc mẫu câu: Ai – làm gì?) - Đoạn văn này có mấy câu? Xác định từng câu thuộc mẫu câu gì? Sau đó chỉ rõ bộ phận trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì? HS làm bài - Chữa bài. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài tập. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), kể về một trong các công việc sau: a) Việc trực nhật lớp của tổ em. b) Việc chăm sóc vườn trường của lớp em. - Trong đoạn văn, có sử dụng kiểu câu Ai - làm gì? - HS làm bài. - Đọc bài làm của mình, lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán NHân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết vận dụng vào trong giải toán có phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng và cả lớp làm bảng con: 23 x 2 26 x 3 GV gọi nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu phép nhân 132 x 2. - Nhận xét phép nhân? - Tương tự như nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số. - HS đặt tính và tính vào bảng con. - GV hợp tác cùng HS thực hiện phép nhân như SGK. - Đặt tính cột dọc. - Nhân từ phải sang trái: - Cách thực hiện * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 Kết luận 132 x 2 = 264 - Nhiều em nêu lại cách thực hiện. 2. Giới thiệu phép nhân 236 x 3. Tương tự như trên: * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1 * 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ị HS nêu cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. *Chốt: Muốn nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào? 3. Thực hành Bài 1: HS rèn luyện cách nhân. HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành làm bài và chữa bài. GV củng cố cách nhân qua 2 bước. Bài 2: HS đặt tính và tính rồi chữa bài. GV củng cố bài. *GV chốt: Cách đặt tính và tính. Bài 3: HS đọc đề bài toán, tóm tắt rồi giải. HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài. GV củng cố bài toán: Bài toán giải bằng một phép tính. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Chính tả Nhớ - viết: Vẽ quê hương I. Mục tiêu Nhớ – viết dúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. Làm đúng TB 2 a, tìm một số tiếng chứa âm đầu dễ lẫn s/x. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS tìm từ viết bắt đầu bằng s/x. - HS khác viết từ : kính công, đường cong. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Chuẩn bị: GV đọc bài viết; 2HS đọc thuộc lòng. Cả lớp đọc thầm ghi nhớ chữ khó viết. Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài. + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ số như thế nào? - HS tập viết tiếng khó để ghi nhớ - GV nhắc các em lưu ý cá từ ngữ: làng xóm, lượn quanh, xanh ngắt, trên. b) HS tự nhớ và viết vào vở. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS đọc lại đoạn thơ trong SGK một lần. - HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở. c) Chấm bài, chữa bài: GV chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 a. HS đọc yêu cầu của bài và lựa chọn bài 2a. HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, rút kinh nghiệm. Luyện thêm để khắc phục lỗi chính tả còn mắc. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn Nghe kể: tôi có đọc đâu. nói về quê hương I. Mục tiêu - Nghe - kể lại đúng nội dung chuyện vui. Lời kể vui, tác phong mạnh dạn tự nhiên. - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý BT2. Bài nói đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. * Điều chỉnh: Không yêu cầu HS làm BT 1 vào vở. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại lá thư đã viết ở tuần trước. - Nêu cách trình bày một bức thư? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu và gợi ý. Cả lớp đọc thầm quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (một người đang viết thư và một người ngồi bên cạnh) + Người viết thư và người ngồi bên cạnh nói với nhau điều gì? * GV kể chuyện (giọng vui dí dỏm), hai câu người viết thêm vào bức thư kể với giọng bực tức. * Trả lời câu hỏi gợi ý: - Người viết thư và người ngồi bên cạnh làm gì? - Người viết thư viết thêm vào điều gì? - Người bên cạnh kêu lên như thế nào? * GV kể lần 2. HS lắng nghe. - HS kể lại chuyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - 4 HS nhìn bảng thi kể lại chuyện. - Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? - Cả lớp bình xét bạn kể hay nhất. Bài 2: HS đọc đề, lớp đọc thầm. Giúp HS hiểu nghĩa của từ quê hương: là nơi em sinh ra và lớn lên (có thể ở nông thôn hoặc thành phố), nơi ông bà, họ hàng của em sinh sống. - Nếu biết ít về quê hương có thể kể về nơi em đang ở cùng bố mẹ. - 1 HS đọc gợi ý ở SGK. HS tập nói theo cặp, sau đó trình bày trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. * GV chốt: Bài nói về quê hương phải đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, biết dùng từ ngữ gợi tả để bộc lộ tình cảm với quê hương. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán Luyện tập về phép nhân I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết vận dụng vào giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Toán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập (tr63) Bài 1: Đặt tính rồi tính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doct (4).doc
Tài liệu liên quan