Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 3

 I. MỤC TIÊU

 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn (BT1).

 - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2).

 - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).

 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ, sách bài tập.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập Tiếng Việt.

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

 Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Gọi học sinh đọc lân lượt từng câu thơ.

 - Một học sinh lên làm mẫu ý a.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

 Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng tìm hình ảnh so sánh trong 3 câu còn lại.

 - Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng.

 - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Biết nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * GDKNS: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. Đồ dùng dạy học Sử dụng các hình trong SGK (trang 12-13). III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân, cách đề phòng bệnh đường hô hấp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trả lời câu hỏi thảo luận. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành qua con đường nào? + Bệnh lao phổi gây tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1 Thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 13, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý của GV. Bước 2 Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, GV giảng thêm cho HS. Bước 3 Liên hệ. GV: Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? * GV kết luận: - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. - Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc phòng lao. - Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. *Hoạt động 3. Đóng vai. Bước 1.Các nhóm nhận nhiệm vụ. GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh về đường hô hấp, em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh? Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ? Bước 2: Trình diễn. Các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét ... * GV kết luận chung: Như SGK. 3. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuần hoàn. Tiết 3: Luyện từ &câu So sánh - dấu chấm I. Mục tiêu - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sách bài tập. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập Tiếng Việt. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi học sinh đọc lân lượt từng câu thơ. - Một học sinh lên làm mẫu ý a. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng tìm hình ảnh so sánh trong 3 câu còn lại. - Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây. - Một học sinh nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ ở bài tập 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ sự so sánh. - Gọi học sinh lên bảng gạch dưới từ chỉ sự so sánh. Học sinh nhận xét. GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV: + Các em cần đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng. + Nhớ viết hoa lại ở những chữ đầu câu. - Học sinh làm việc cá nhân. - Gọi một học sinh lên bảng chữa bài. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng. (Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi). 3. Củng cố, dặn dò - Một học sinh nhắc lại nội dung bài học (tìm hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh; ôn luyện về dấu chấm). - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả Chiếc áo len (nghe - viết) I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các bài tập về phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn. - Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng. II. Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập chính tả trong sách BT Tiếng Việt. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Chuẩn bị *Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi. * Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài. - Hỏi: Vì sao Lan ân hận? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? ( Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng) - Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn. ( nằm, cuộn tròn, xin lỗi, xấu hổ) b. GV đọc cho học sinh viết bài: Sau đó đọc lại cho HS soát bài. c. Chấm và chữa bài: Chấm 5 – 7 bài nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2b: Điền vào chỗ chấm. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2b, GV hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập. + Đọc thầm nội dung của bài 2 ý b. + Suy nghĩ viết ra giấy nháp những phụ âm mà các em sẽ điền (dựa vào bài học và dựa vào cách phát âm). - Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng: Vừa dài mà lại vừa vuông Giúp nhau kẻ chỉ vạch đường thẳng băng. Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ. - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài. - Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Giáo án buổi chiều: Tiết 1: Toán (ôn) ôn tập về hình học I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, tứ giác. - Hướng dẫn HS làm các bài trong sách bài tập Toán. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (tr.13) Bài 1: a, Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm bài vào vở .Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 42 + 26 + 34 = 102 ( cm ) Đáp số: 102 cm b, Học sinh nêu yêu cầu của ý b. - Học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Chu vi hình tam giác MNP là: 26 + 34 + 42 = 102 (cm) Đáp số: 102cm Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Học sinh đo, nêu số đo của hình vẽ trong SGK . - Học sinh làm bài, đọc kết quả và nêu cách làm. a. Chu vi hình tứ giác là: 3 +2 + 3+ 2 = 10 (cm) b. Chu vi hình chữ nhật là: 3 +2 + 3+ 2 = 10 (cm) Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu, GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Học sinh quan sát, đếm hình ( như yêu cầu ) - HS làm bài trong sách bài tập. - Học sinh nêu kết quả mình tìm được. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 4 - Học sinh đọc yêu cầu và quan sát hình trong SGK - Làm bài trong SBT. GV nhận xét và chốt ý đúng 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 3: Đạo đức Giữ lời hứa (tiết1) I. Mục tiêu - Học sinh nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa. - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * GDKNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - KN thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình. - KN đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học. Tranh, vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc. - GV kể chuyện Chiếc vòng bạc cho học sinh nghe. - Gọi hai học sinh đọc lại truyện, cả lớp đọc thầm trong SGK. - Thảo luận cả lớp: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa? + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy như thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? - GV kết luận: như (SGK) Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các tình huống sau + Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật cùng sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay. Theo em, bạn Tân có thể xử lí như thế nào trong tình huống đó. Nếu là Tân em xẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao? + Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về đến nhà, Thanh sơ ý để bé ngịch làm rách truyện. Theo em, Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ xử lý như thế nào? Vì sao? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận như SGK. Hoạt động 3: Tự liên hệ. - GV nêu yêu cầu, cho học sinh tự liên hệ. - GV nhận xét và khen những học sinh biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Giáo án buổi chiều: Tiết 1: Toán Xem đồng hồ I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ số 1 đến số 12. II. Đồ dùng: - Mô hình mặt đồng hồ để bàn có gắn kim giờ và kim phút; đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập Toán. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Nội dung a, Ôn tập về thời gian. - GV nêu câu hỏi: + Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ? + Một giờ có bao nhiêu phút? b, Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ. - GV quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - GVgiới thiệu vạch chia phút trên mặt đồng hồ. Học sinh quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ? + Vậy kim phút đi một vòng quanh mặt đồng hồ là bao nhiêu phút? - GV củng cố cho học sinh: Trên mặt đồng hồ, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ. 3. Thực hành Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài, GV yêu cầu học sinh quan sát hình ở bài 1 trang 13 để trả lời câu hỏi: + Hình A thời điểm lúc đó là mấy giờ? Vì sao em biết? + Tương tự GV cho học sinh nối tiếp nhau trả lời ở những trường hợp b, c, d, e, g. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài, lên bảng thực hành quay kim đồng hồ: a) 7 giờ 5 phút. b) 6 giờ rưỡi. c) 11 giờ 50 phút. Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử, HS quan sát đồng hồ trong SGK để trả lời câu hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 4 : HS làm rồi chữa chung: + Hai đồng hồ nào có cùng thời gian? 4. Củng cố, dặn dò Củng cố lại cách xem đồng hồ & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiếng Việt (nâng cao) ôn So sánh - dấu chấm I. Mục tiêu Củng cố nâng cao những kiến thức đã học ở buổi sáng: - Tìm được hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn. - Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh. - HS biết phát hiện nhữ chỗ chấm sai và sửa lại cho đúng trong1 đoạn văn . II. Đồ dùng dạy học: Sách TV nâng cao III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ( Sách TV nâng cao - tr 82) Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ dưới đây. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong. - Gọi học sinh đọc lần lượt từng câu thơ - Một học sinh lên làm mẫu ý a - Cả lớp làm bài vào vở: Tán bàng xoè ra như cái ô to. Bóng bàng tròn như cái nong. Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng tìm hình ảnh so sánh trong câu b. - Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong. - Ghi lại những sự vật được so sánh trong đoạn văn. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: + da đỏ như lim, bắp chân, bắp tay rắn như trắc gụ. + người đứng thẳng như cột đá trời trông. + thân hình nhoài thành một đường công mềm mại giống một vành trăng lưỡi liềm. + áo sao khoả khoác trên cành cây mua như con bướm ngủ. + Tấm lưng trần của anh đỏ như đồng nấu chảy. Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV:+ Các em cần đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng. + Nhớ viết hoa lại ở những chữ đầu câu. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi một học sinh đọc to bài của mình. - Lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán (nâng cao) Viết số có ba chữ số I. Mục tiêu - HS biết viết các số có ba chữ số từ những chữ số đã cho và theo điều kiện của nó. - Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học Toán bồi dưỡng HS lớp 3. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm các bài tập (tr13) Bài 1: Từ 3 chữ số 2, 5, 7 hãy lập tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau - HS đọc đề bài và xác định: Đề bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cách làm: + Chọn chữ số hàng trăm là 2 ta được các số: 257, 275. + Chọn chữ số hàng trăm là 5 ta được các số: 527, 572. + Chọn chữ số hàng trăm là 7 ta được các số: 725, 752. Vậy ta viết được tất cả 6 số là: 257, 275, 527, 572, 725, 752 - HS làm bài vào vở. GV chữa chung. Bài 2: Từ 3 chữ số 0, 5, 8 hãy lập tất cả các số tự nhiên có ba chữ số. - HS đọc đề bài. * Lưu ý HS: Các chữ số trong mỗi số có thể giống nhau. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa chung. Bài 3: Với 4 chữ số 5, 6, 8, 9 hãy lập tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau HS tự làm rồi chữa. GV chữa chung. Bài 4: (Bài 54- toán BD): - HS đọc đề bài và xác định: + Bài cho biết gì? (hàng trăm và hàng đơn vị gấp, kém nhau 4 lần, hàng chục hơn hàng trăm là 8) + Đề bài yêu cầu làm gì? Tìm số có 3 chữ số) HD: Vì c/s hàng chục hơn hàng trăm là 8 thì hàng trăm chỉ có thể là 0 hoặc1. Mà hàng trăm khác không nên hàng trăm là 1 Hàng chục là: 1 + 8 = 9 Hàng đơn vị là: 1 x 4 = 4 Số phải tìm là: 194. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn bài tập về nhà. Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 Giáo án buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc Quạt cho bà ngủ I. Mục tiêu - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học A. KT bài cũ: Gọi HS đọc 1 đoạn trong bài Chiếc áo len, GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu. b. GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: Cho HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một dòng thơ (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh) - Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Bốn nhóm nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ. 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? (Quạt cho bà ngủ). - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? (Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới) * Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Các nhóm thảo luận sau đó trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp đọc thầm bài thơ để trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - GV chốt lại: Người cháu trong bài rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. 4. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xoá dần từng dòng, khổ thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức hái hoa. - Ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay. GV biểu dương. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. Tiết 2: Toán Xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở vị trí từ số1 đến số12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn '' 8 giờ 35 phút '' hoặc ''9 giờ kém 25 phút''. II Đồ dùng dạy học: Đồng hồ mô hình. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập Toán. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - GV cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu: ''Các kim đồng hồ chỉ 8giờ 35phút''. Sau đó giáo viên hướng dẫn một cách đọc giờ, phút nữa, chẳng hạn: Các kim đồng hồ đang chỉ 8giờ 35phút , em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? Học sinh có thể đếm từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch ghi số 12 là còn: (nhẩm miệng 5, 10, 15, 20, 25) 25phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9giờ kém 25 phút. Vậy có thể nói: 8giờ 35phút hay 9giờ kém 25phút đều được. - Tương tự, GV hướng dẫn học sinh đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách. * Lưu ý: Thông thường người ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách chẳng hạn''7giờ 20phút''; nếu kim phút vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách, chẳng hạn: ''9giờ kém 5phút. 3. Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV làm mẫu phần a (như hướng dẫn). - Học sinh quan sát hình đồng hồ trong SGK rồi trả lời bằng miệng. - GV nhận xét và củng cố kiến thức cần ghi nhớ (giờ hơn, giờ kém). Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Gọi học sinh lên bảng thực hành, học sinh nhận xét, GV nhận xét rồi củng cố kiến thức thông qua nội dung bài học. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát các hình trong SGK để tìm mô hình mặt đồng hồ tương ứng. - Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét, GV nhận xét và bổ sung (nếu cần) Bài 4: Làm tương tự như bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi theo tranh. - GV chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học, dặn dò HS. Tiết 3: Mĩ thuật (GV Mĩ thuật dạy) Tiết 4: Chính tả (tập chép) Chị em I. Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm dễ lẫn: tr/ch, ăc/oăc. II. Đồ dùng : Sách bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết GV đọc 1 lần cho học sinh nghe. Một em đọc lại bài thơ Chị em, cả lớp theo dõi trong SGK. - Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ: + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? ( Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị quét sạch thềm./ Chị đuổi gà không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em. - Hướng dẫn học sinh về cách trình bày bài: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? + Những chữ nào viết hoa? - HS đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ (VD: luống rau, lim dim, ngoan) 3. Học sinh viết bài Học sinh nhìn SGK viết bài. GV bao quát chung. Học sinh tự soát lại lỗi chính tả. 4. Chấm và chữa bài: Chấm 5-7 bài nhận xét. 5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân. - GVgọi HS lên bảng điền chỗ trống, sau đó từng em đọc kết quả của mình. - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng. - Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng: Ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. - Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng. Bài 3 (a): Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 3 ý a. - Cả lớp làm bài vào bảng con. Sau thời gian quy định, GV yêu cầu học sinh giơ bảng. GV nhận xét và chữa bài. Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng. 6. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học,dặn dò HS. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Giáo án buổi sáng: Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật. II Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán. III. Hoạt dộng dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh quan sát các mô hình đồng hồ trong SGK trang 17. - Học sinh nêu miệng, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. - Hỏi: Khi xem đồng hồ có mấy cách đọc ở thời điểm đó? - HS trả lời. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. - Học sinh nêu tóm tắt. - Học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài. - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét (về trình bày và kết quả), GV nhận xét và chữa bài - Hỏi: Bài toán được giải bằng mấy phép tính? Là phép tính gì? - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 3: a. Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào? - Học sinh đọc yêu cầu, quan sát hình trong SGK. - Hỏi: Em hiểu như thế nào là một phần ba? (Tổng số quả cam chia làm 3 phần bằng nhau, lấy ra 1 phần, ta được 1/3) - Học sinh trả lời miệng yêu cầu của phần a bài 3. b. Đã khoanh vào 1/2 số quả cam trong hình nào? - HS trả lời. Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. (Dành cho HS khá giỏi) - Học sinh nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - Yêu cầu mỗi học sinh lên bảng điền dấu. - Học sinh nêu cách làm. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt bài giải đúng. - GV chấm một số bài, sau đó nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn bài tập về nhà. Tiết 2: Tập viết ôn chữ hoa b I. Mục tiêu Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chấm bài viết ở nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài? GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. HS luyện viết trên bảng con chữ b, h, t. * Luyện viết từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng GV giảng: bố hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: HS đọc câu ứng dụng. GV giúp học sinh hiểu câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Học sinh tập viết các chữ bầu, tuy. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở GV nêu yêu cầu. HS viết vào vở tập viết. GV bao quát chung. 4. Chấm và chữa bài - GV chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà. Tiết 3: Tập làm văn Kể về gia đình - Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc Đơn xin vào Đội đã viết ở tiết trước. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1( Học sinh làm miệng) - Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp hoặc mới quen). Các em chỉ cần nói 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em. VD: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình như thế nào? - Học sinh kể về gia đình mình theo nhóm bàn. - Đại diện của từng n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN3- 2010.doc
Tài liệu liên quan