I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc đúng: sông, mướt màu xanh, mênh mông, đỏ ối, bạch kim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng .
15 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
TOÁN:
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I/ MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS làm được các bài tập:1,2 ; BT 3 ( cột a, b ).
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK.
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
- 3HS đọc bảng chia 8.
- GV nhận xét
2 . Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi bảng.
b.Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
*Ví dụ: - GV treo bảng phụ .
-VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB .
+ Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD .
Bài toán : - GV nêu bài toán
- Hướng dẫn phân tích
- GV viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn cách trình bày.
- GV kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c.Thực hành
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu :
- GV hướng dẫn mẫu
Bài 2 :
Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
-Tổ chức cho HS làm bài
Bài 3 : ( cột a,b )
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.
- 3 HS đọc bảng chia 8
- 1 nhóm nộp vở
- 3 HS nhắc lại
- 2 HS đọc bài toán
HS thực hiện phép chia : 6 : 2 =3 (lần)
-2 HS đọc đề toán :
-HS phân tích bài toán
- HS theo dõi, trình bày bài giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S:
-2 HS đọc yêu cầu bài toán .
- HS lên bảng điền vào chỗ trống . Cả lớp làm vào giấy nháp .
-HS giải thích cách làm
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
- 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề:
-Ngăn trên có 6 quyền sách , ngăn dưới có 24 quyển sách ..
số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới ?
Bài giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
Đ/S: lần
- 2 HS đọc bài 3
- 2HS đại diện nhóm lên bảng làm .
-Thực hiện
.
TIẾNG ANH:
(G.V chuyên trách )
......................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(Trả lời được cá câu hỏi trong SGK).
- HS đọc đúng: bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tóm tắt nội dung bài :Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống Pháp .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- GV viết tiếng bok lên bảng,đọc mẫu hướng dẫn HS đọc
+Đọc từng câu
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em
- Treo bảng ghi sẵn câu dài, hướng dẫn HS luyện đọc.
+Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp
- Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
+Đọc từng đoạn trong nhóm
c.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
-Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2:
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
-Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? -GV nhận xét , tổng kết bài
d.Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.Hdẫn HS đọc
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất .
B. KỂ CHUYỆN :
1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
+ Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
- GV nhắc có thể kể theo lời anh Núp , anh Thế , một người dân làng Kông Hoa
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn
-Tổ chức cho HS tập kể
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay
3.Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
- 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”.
- HS chú ý lắng nghe .
- HS theo dõi SGK
-HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
-HS luyện đọc ngắt , nghỉ hơi ở câu văn dài.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp .
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài
- HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn
- 1HS đọc đoạn 1
cử đi dự đại hội thi đua
- Một HS đọc phần đầu đoạn 2 .
-HS trả lời
-Một HS đọc phần cuối đoạn 2 .
-HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3 .
-HS trả lời
- HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- 2HS thi đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi nhận xét
- Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu .
- HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài .
Nhập vai anh Núp , kể lại câu chuyện theo lời anh Núp
- HS chọn vai , suy nghĩ về lời kể -
-Từng cặp HS tập kể
- 3 đến 4 HS thi kể trước lớp .
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay .
- HS chú ý lắng nghe .
....
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu( BT 2 ).
- Làm đúng BT 3 ( a ).
- Viết đúng: trong vắt, mênh mông, thuyền, ngào ngạt.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thu 5 VBT chấm bài .
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS viết chính tả
- Đọc mẫu lần 1.
* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả :
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ?
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
*Hướng dẫn viết từ khó
*GV đọc cho HS viết bài
*Chấm chữa bài
Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả.
- Thu một số vở – chấm.
c.Luyện tập
Bài 2: GV: treo bảng phụ
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng : Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay
Bài 3 a
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu miệng kết quả
- GV chốt lời giải đúng
3 .Củng cố ,dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- HS theo dõi.
- Theo dõi
- HS trả lời
- Có 6 câu
- HS trả lời
HS tìm từ khó,viết từ khó
HS viết bảng con các từ : toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt
- HS viết bài
- HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp , thi làm đúng và nhanh
- Cả lớp nhận xét ( về chính tả , phát âm)
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố .
- 3 HS nêu miệng kết quả
-Theo dõi
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính) .
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ :
- GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Viết vào ô trống : ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Bài 1 củng cố cho ta gì ?
Bài 2:
- Hướng dẫn phân tích đề
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gợi ý các bước giải
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở
Bài 3
- Gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn phân tích đề
-Yêu cầu HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Gv nhận xét
Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam giác: Tổ chức dưới dạng trò chơi
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài 3
- 1 tổ nộp vở
- 3 HS nhắclại.
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán
- 4 nhóm làm giấy nháp . Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ
- HS trả lời: Củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.
- 2HS đọc bài toán
- HS trả lời
-HS trả lời
Bài giải:
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng số bò
- 2HS đọc bài toán
- HS làm vở
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
- Các nhóm thi đua chơi
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc đúng: sông, mướt màu xanh, mênh mông, đỏ ối, bạch kim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài "Người con của Tây Nguyên "
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu :
- Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ?
- GV hướng dẫn HS đọc những từ khó :
* Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ
- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét , sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc)
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng .
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Cửa Tùng ở đâu ?
+Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
- GV nhận xét
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?
- GV tổng kết bài
d.Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cạm đoạn 2 hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm ,
- GV và lớp nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
-Dặn dò HS
- 2 HS đọc bài và TLCH trong bài.
- 3 HS nhắc lại
Lớp lắng nghe
- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
- HS phát hiện trả lời
- HS tự luyện phát âm theo
- HS dựa vào SGK nêu nghĩa
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc đoạn 1,cả lớp thầm
- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- HS trả lời
-1HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm
-Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
-1 HS đọc đoạn 3.Cả lớp đọc thầm
-Thay đổi 3 lẩn trong ngày
chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi
- 1HS đọc cả bài .
-Lớp theo dõi
......................................................................................
THỂ DỤC:
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I: Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đ/lượng phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số
o o o o o o
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
o o o o o o
2. Khởi động.
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục.
- ĐHTT
o o o o o o o o o o o o
+ GV chia tổ cho HS tập luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà:
- ĐHTL: như ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh
o o o o o o
- GV cùng HS hệ thống bài
o o o o o o
- GV nhận xét bài học
o o o o o o
- GV giao bài tập về nhà
..
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết )
VÀM CỎ ĐÔNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng cấc khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt;BT 3 a.
- Viết đúng: Sông Hồng, dòng sông, mây trời, phe phẩy.....
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2 .
- Bảng lớp chia 3 , viết 3 lần các từ trong bài tập 3 a
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 .Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài,
b. Hướng dẫn viết chính tả
*Hướng dẫn chuẩn bị
- GV mẫu 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông , tóm tắt nội dung
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ?
+ Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế nào ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó .
* Hướng dẫn HS viết bài
- GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày .
- Đọc chậm cho HS viết bài
*Chấm chữa bài .
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng
huýt sáo , hít thở , suýt ngã , đứng sít vào nhau .
Bài 3a:
-Tổ chức cho HS thi đua theo tổ
- GV chốt lời giải đúng :
a. Rá: Rổ rá, rá gạ
Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ
Rụng: rơi rụng, rụng xuống
Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
- Dặn HS viết lại từ viết sai.
- Hát
- HS nghe,nhắc tựa bài
- 2HS đọc 2khổ thơ , cả lớp xem SGK.
- Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ , danh từ riêng
- HS nêu
- HS viết bảng con một số từ khó : Vàm , tha thiết , ngọn dừa , phe phẩy , chơi vơi
-HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ (dấu hai chấm , dấu chấm cảm ).
+ HS bài viết vào vở .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở
- HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó
- Cả lớp viết vào vở .
- HS đọc từ
- HS nêu yêu cầu
- HS làm theo tổ
- Cả lớp nhận xét.
- Chú ý theo dõi
......................................................................................
TOÁN:
BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II. CHUẨN BỊ:
- Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ : HS đọc bảng nhân 8.
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn lập bảng nhân 9
- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn .
+ 9 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = 9
- GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ?
- GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là
GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9
= 18
vậy ; 9 x 2 = 18
- Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 .
- GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ?
- GV nhận xét,yêu cầu HS lập bảng nhân 9
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 9
c.Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nêu đề
- Gọi HS đọc nhanh kết quả
BÀI 2 : TÍNH.
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu lớp làm bảng con
- 2 HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét,chốt lại
Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV hướng dẫn,yêu cầu HS giải vào vở
- GV chữa bài
Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống .
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS
- 3 HS đọc bảng nhân 8
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài
được 9
9 x 2
HS viết : 9 x 2 = 9 + 9
= 18
vậy; 9 x 2 = 18
- Cả lớp đọc 9 x 2 = 18
- HS nêu
- 3 HS nhắc lại
+ HS tự lập bảng nhân 9 vào vở .
- HS đọc bảng nhân 9 xuôi , ngược
- HS đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân .
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán .
- Cả lớp bảng con
- 2HS làm bảng :
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- 2 HS đọc bài toán
- HS làm vở:
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau .
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- HS theo dõi
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA I
I. MỤC TIÊU:
- HS viết đúng chữ hoa: I ,Ô K ( 1 dòng ).
- HS viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ).
- Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
- Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
- Mẫu chữ viết hoa I , Ô , K .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV chấm 1 số vở nhận xét .
- Gv nhận xét phần viết bảng .
2 . Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn viết bảng con
*Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài
- GV KL: Các chữ hoa trong bài là : Ô , I , K
- GV giới thiệu chữ mẫu
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét .
- GV hướng dẫn cách viết .
- GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .. .
- GV nhận xét uốn nắn .
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV giới thiệu cho HS nắm về Ông Ích Khiêm
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
* Luyện viết câu Ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ.
c.Hướng dẫn viết tập viết
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ I ,Ơ , K : 1 dòng
+ Viết tên riêng :Ông Ích Khiêm 1dòng
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 5 dòng
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
- GV thu vở chấm nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
-HS nộp vở .
- HS lắng nghe
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét .
- HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng : Ô , I , K
-HS lắng nghe .
-HS lấy bảng con chữ Ô , I , K
- HS đọc tên riêng
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- Lớp lắng nghe .
- HS lấy vở viết bài
- HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
- HS nộp vở tập viết
- Chú ý lắng nghe
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016
TOÁN:
GAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- HS làm được các bài tập : 1,2,3,4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
-3 HS làm bài tập về nhà
- GV nhận xét
2 . Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn tìm hiểu
- GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam . để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg .
- GV ghi kí hiệu,cách đọc,yêu cầu HS đọc lại
- GV giới thiệu quả các cân thường dùng .
- GV giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả .
c.Thực hành
Bài 1 : GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời : “ Hộp đường nặng 200g”
- Cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo
Bài 2 : Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn
-Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 3 : GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính.
- Giúp HS nhận xét được cách tính như số tự nhiiên, ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Bài 4 :
- GV nêu đề toán
- Hướng dẫn,yêu cầu HS tự giải vào vở
- GV chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi lại bài
- Về làm xem lại bài.
- 3 HS làm bài tập về nhà
- 1 tổ nộp vở bài tập
- 3 HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại
- HS tự làm bài với hai tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài :Gói mì chính nặng 210 g ; quả lê nặng 400 g
- HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng hai cân đồng hồ .
- HS đếm nhẩm : 200, 400,600, 800 rồi nêu kết quả : Quả đu đủ nặng 800g .
- HS tự làm tiếp bài rồi đổi chéo vở và chữa bài :
163g + 28g = 191g
42g - 25g = 17g
50g x 2g = 100g
96 : 3 = 32g
- HS đọc kĩ đề toán ,HS tự giải.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- HS lắng nghe
............................................................................................
TNXH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CHÚNG EM Ở TRƯỜNG (TIẾT 3)
.....................................................................
TIẾNG ANH :
(G.V chuyên trách )
..............................................................................................................................................................
Chiều thứ sáu:
THỂ DỤC:
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa"
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTL
- Cán sự báo cáo sỹ số
o o o o o o
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
o o o o o o
o o o o o o
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
- Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ
B. Phần cơ bản:
22- 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương.
- ĐHTL: o o o o o
o o o o o
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
5'
- ĐHTC:
0 0 0
0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng
o o o o o o
- GV cùng HS hệ thống bài
o o o o o o
- GV nhận xét giao BT về nhà
..............................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 13.doc