I. MỤC TIÊU
- Ôn tập, củng cố biện pháp nhân hóa, so sánh, cấu chấm, dấu phẩy.
- HS làm một được một số bài tập luyện từ và câu để củng cố kiến thức.
- Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách bài tập nâng cao từ và câu; bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh nhân hóa.
a. Chiếc bút mực của em màu đỏ thắm.
(Cô bút mực khoác trên mình chiếc áo màu đỏ thắm.)
b. Con mèo có bộ lông màu vàng rất đẹp.
c. Cây bàng trồng ngay giữa sân trường.
HS làm bài cá nhân.
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Năm 2014 - 2015 - Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
- HS tập viết bảng con từ khó: Nen – li, cái xà, khuỷu tay.
b. GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV khoảng 5 – 7 bài, kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2: Lựa chọn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu chuyện.
- GV nhận xét: Nêu cách viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
- GV chữa bài.
a, Nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
b, Điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
Bài 3: GV chọn câu a (câu b cho HS làm trong buổi chiều)
Câu a: Cho HS đọc câu a.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập).
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T2)
I. Mục tiêu
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
- Giáo dục cho HS biết: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung.
- Nguồn nước không phải là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Phản đối hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
- Mức độ giáo dục: Giáo dục toàn phần.
* GDKNS:
- KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở trường và ở nhà.
- KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm nước.
- KN đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập . Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
- GV gọi HS trả lời, GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Hướng dẫn thực hành.
Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh.
HS vẽ những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
+ Thức ăn.
+ Điện, nước củi, nhà ở, ti vi, sách, đồ chơi.
GV chia nhóm: Chọn những gì cần thiết nhất và trình bày lí do.
GV nhấn mạnh vào yếu tố nước: Nếu không có nước cuộc sống như thế nào?
GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếucủa con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: HS quan sát tranh ảnh. GV chia 4 nhóm thảo luận.
- Các bạn trong ảnh đang làm gì?
- Theo việc làm của các bạn trong ảnh đem lại lợi ích gì?
HS trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
a. Nước sinh hoạt nơi em ở thiếu, thừa hay đủ?
b. Nước sinh hoạt nơi em ở sạch hay bị ô nhiễm?
c. Nơi em ở mọi người sử dụng nước như thế nào?
- HS báo cáo kết quả.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C)
ôn: Nhân hóa, so sánh. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố biện pháp nhân hóa, so sánh, cấu chấm, dấu phẩy.
- HS làm một được một số bài tập luyện từ và câu để củng cố kiến thức.
- Rèn kĩ năng làm bài và cách trình bày bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học :
Sách bài tập nâng cao từ và câu; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh nhân hóa.
a. Chiếc bút mực của em màu đỏ thắm.
(Cô bút mực khoác trên mình chiếc áo màu đỏ thắm.)
b. Con mèo có bộ lông màu vàng rất đẹp.
c. Cây bàng trồng ngay giữa sân trường.
HS làm bài cá nhân.
3 HS lên bảng làm . Từng em đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả.
Ngoài xa dòng sông lào xào sóng vỗ gió chạy loạt soạt trong cỏ trăng đã lên cao đêm đã về khuya
(Ngoài xa, dòng sông lào xào sóng vỗ. Gió chạy loạt soạt trong cỏ. Trăng đã lên cao. Đêm đã về khuya.)
Bài 3: Gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau:
Biển khi nổi sóng trông lại càng lai láng mênh mông. Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào mũi thùm thụp, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới.
- HS tự làm bài rồi chữa.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Tiết 2 (Buổi chiều) Tập đọc
lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu.
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
* GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng
Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. KT bài cũ:
- HS đọc và TLCH bài Buổi học thể dục.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu, phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn văn, HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm, kiểm tra 5 - 6 em ở từng nhóm đọc to.
- Cả lớp đọc to toàn bài.
3. Tìm hiểu bài.
* HS đọc thầm cả bài.
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.)
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
(Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.)
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ? (đều có ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.)
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc lời kêu gọi của Bác Hồ? (Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao.)
4. Luyện đọc
- GV đọc lại toàn bài. HS đọc lần hai.
- 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
- Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố dặn dò
Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mỹ thuật
Giáo viên môn Mỹ thuật dạy
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
từ ngữ về thể thao - dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 28 (tr 85).
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm đôi.
HS thi tiếp sức.3 nhóm HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
Bóng: Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã,
Đua: đua thuyền, đua ngựa, đua xe,
Nhảy: nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy cầu, và truyện vui Cao cờ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là phải tìm trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- YC HS đọc lại truyện vui.
- YC HS làm bài.
- YC HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Các từ nói về kết quả thi đấu thể thao: được , thua, hoà, không thắng.
- GV: Anh chàng chơi cờ có cao cờ không?
- Anh có thắng ván nào không?
- Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại YC: BT3 cho 3 câu a, b, c nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu.
- Cho HS làm bài.
- GV phát cho 3 em làm bài trên 3 bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn nội dung của 3 câu.
- HS làm bài. Chữa bài:
a, Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt......
b, Muốn cơ thể khoẻ mạnh.....
c, Để trở thành con ngoan, trò giỏi,
đ, Nhờ ham học.....
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
diện tích hình vuông
I. Mục tiêu
- Biết quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3 trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn hình vuông và sách BT.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông
GV dựa vào SGK để hướng dẫn HS.
HS tính số ô vuông trong hình: 3 x 3 = 9 ( ô vuông)
Biết 1 ô vuông có diện tích một cm2.
Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 3 = 9 cm2
quy tắc: SGK. Cho HS nhắc lại.
2. Luyện tập
Bài 1: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS tính chu vi và diện tích hình vuông có số đo cho trước.
- GV hướng dẫn mẫu 1 ví dụ.
- HS làm tiếp. GV chữa bài.
Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- Bài tậ YC chúng ta làm gì?
- Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào?
- Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông trước hết chúng ta phải làm gì?
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm
Bài 3: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS muốn tính diện tích hình vuông phải biết số đo cạnh hình vuông.
Cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5 ( cm)
Diện tích HCN là:
20 x 9 = 180 ( cm2 )
3. Dặn dò HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả
lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a, phân biệt x/s.
II. Đồ dùng: Chép lên bảng bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
a. Chuẩn bị:
GV đọc 1 lần đoạn cần viết.
HS cả lớp theo dõi. Cho HS đọc lại bài.
Cho HS nắm nội dung đoạn viết.
+ Vì sao mỗi người dân đều phải tập luyện thể dục?
-Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- HS tập viết chữ khó: giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết,
b. HS viết bài
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá:
- GV thu khoảng 5 – 7 bài, kiểm tra, nhận xet, tư vấn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Lựa chọn
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.
GV chữa bài:
Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao,
Lớp mình, điền kinh, tin, học sinh.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào?
- Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào..
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại chuyện vui ở bài 2.
Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công
làm đồng hồ để bàn (t2)
I. Mục tiêu
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn, đồng hồ tương đối cân.
- Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đói, đồng hồ trang trí đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Một đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn bài học .
GV nhắc lại cách làm:
Bước 1: Cắt giấy.
- 2 tờ giấy: dài 24 ô, rộng 16 ô.
- 1 tờ cạnh 10 ô.
- 1 tờ dài14 ô, rộng 16 ô.
Bước 2: Làm các bộ phận.
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế.
- Làm chân đỡ.
Bước 3: Làm thành đồng hồ để bàn.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào mặt đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
3. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ HS lúng túng.
- GV gợi ý HS cách trang trí thêm cho đẹp.
(Cắt dán hoa như học bài 5)
- HS trưng bày các sản phẩm mình vừa làm.
- GV cho HS nhận xét các sản phẩm và đánh giá các SP.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình vuông.
- Thực hiện được các bài tập 1, 2, 3a. HSK- G làm thêm bài 3b.
- HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng
Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài 3.
- HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ nhật như thế nào?
- BT Y/C chúng ta làm gì?
- Tính diện tích hình vuông có cạnh là: 7cm, 5cm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a. Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2)
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Thực hiện tính diện tích mỗi hình vuông.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích 9 viên gạch :
100 x 9 = 900 (cm2)
Đ/S : 900 cm2
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn giải, GV chữa bài:
Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm )
Chu vi hình vuông:
4 x 4 = 16 (cm )
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16(cm2)
3. Dặn dò HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kĩ năng giao tiếp tích cực
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết quan tâm tới những người xung quanh, biết cư xử lễ phép với người lớn tuổi, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi giao tiếp.
- Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, ứng xử, ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện thân thiện với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.
2. Hướng dẫn HS thực hành
* GV phát phiếu học tập cho HS làm.
Bài tập 1: GV phát phiếu học tập ghi các tình huống, HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Trong ngày sinh nhật bạn, em sẽ nói lời chúc như thế nào?
+ Khi tới thăm ông, em sẽ nói gì?
+ Em hãy viết những câu chúc mừng ngày tết và câu trả lời khi người khác chúc mừng em.
- HS trao đổi, thảo luận có thể đóng vai. Các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
* GV chốt KT: Nhắc HS cần thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm đúng cách.
Bài tập 2: Hãy viết 3 – 5 câu kể lại một trường hợp em đã nói lời chúc mừng.
- HS thực hành viết sau đó nói cho nhau nghe trong nhóm.
- GV theo dõi chung.
Bài tập 3: HS thực hành tập đưa đồ vật khi giao tiếp.
Thảo luận: Em đưa những đồ vật sau cho bạn như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh (3 tranh vẽ HS đưa nước cho mẹ, mời bà ăn cam, đưa kính giúp ông.). Nhận xét cách các bạn đưa các đò vật đó.
- GV nhận xét, chốt lạikiến thức: khi đưa .... thể hiện sự lễ phép, kính trọng .... nên đưa bằng hai tay.
- Cho các nhóm thực hành đưa một số đồ vật cho bạn.
+ Cách đưa bút đúng nhất là: Đuôi bút quay về phía người nhận.
+ Cách đưa sách đúng nhất là đưa xuôi chiều về phía người nhận.
+ Cách đưa kéo đúng nhất là: Đuôi kéo quay về phía người nhận.
- Các nhóm 2 bạn lên thực hành kỹ năng đưa đồ vật cho đúng.
- GV nhận xét, tư vấn và chốt bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tự nhiên và xã hội
Thực hành: đi thăm thiên nhiên
I. Mục tiêu
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
- Ghi chú: Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
- GD bảo vệ môi trường: GD HS yêu thích thiên nhiên.
* GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin;
- Kĩ năng hợp tác, trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm chung của loài thú?
+ Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Thảo luận nhóm:
- HS quan sát hình SGK, và quan sát thiên nhiên.
- HS báo cáo kết quả đã quan sát.
- Chỉ và nói tên các con thú, cây cối mà nhóm mình quan sát?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài các con thú?
+ So sánh thú rừng và thú nhà.
+ Các bộ phận của cây cối.
Bước 2: Cả lớp
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS nhận xét bổ sung. GV kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật?
- Đặc điểm chung của động vật?
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật, động vật
- GV kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Có đặc điểm chung: rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết.
* GV nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường: Thiên nhiên mang lại nhiều ích lợi cho con người. Chúng ta yêu thích cảnh vật và cần bảo vệ thiên nhiên.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học và dăn dò HS.
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
Ôn: tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu
- Củng cố, nâng cao kiến thức về chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS.
- HS làm một số bài tập về tính chu vi, diện tích HCN.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 46cm. Chiều dài bằng 15cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 46 : 2 = 23 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 23 – 15 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 23 x 8 = 184 ()
Đáp số : 184
Bài 2: Người ta đã ghép 5 viên gạch hình vuông để được một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Biết cạnh viên gạch bằng 9 cm. Tính diện tích hình chữ nhật.
HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 16 m, chiều rộng kém chiều dài 8 m.
Tính chu vi và diện tích miếng bìa.
Người ta chia miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được 2 phần: Một phần là hình vuông và một phần là hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích phần miếng bìa hình chữ nhật?
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Tập làm văn
Kể về anh hùng chống ngoại xâm
I. Mục tiêu
- HS biết kể câu chuyện về một anh hùng chống ngoại xâm mà mình đã biết hoặc nghe kể.
- Rèn kĩ năng viết câu văn rõ ràng, mạch lạc và chân thật.
- Giáo dục HS tinh thần yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn bài mới:
GV nêu đề bài (Tuần 27): Ghi bảng.
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết.
HS đọc đề bài (2 em)
Bài yêu cầu ta làm gì?
HS trả lời, GV gạch chân.
GV gợi ý HS cách kể: Ghi bảng.
* Gợi ý:
+ Mở đầu câu chuyện: Giới thiệu người anh hùng em định kể.
Yêu cầu: Viết câu văn rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung.
- Nêu được tên anh hùng, người đó có công chống giặc nào?
- Người đó ở đâu?
- Người đó đã làm những việc gì để trở thành anh hùng?
- Suy nghĩ, tình cảm của em về người anh hùng đó.
VD: HS có thể kể câu chuyện về Thánh gióng.
Khi sinh ra Gióng đã khác thường.
Lên 3 tuổi mà không biết nói, biết cười, ...
Nghe tin vua cho sứ giả đi tìm người tài ra giúp nước, câu bé bỗng vùng dậy, bật nói, ...
Cậu yêu cầu vua về đúc ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để cậu đi đánh giặc.
Dánh hết giặc, gióng cưỡi ngựa sắt bay về trời.
Nhân dân biết ơn ông lập đề thờ ông ở lamg Gióng.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục
Giáo viên môn Thể dục dạy
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu
- HS biết cộng các số trong phạm vi 100 000.
- Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn bài mới
* Thực hiện phép cộng 45 732 + 36 194= ?
- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000.
- Một HS thực hiện : 45732
+ 36195
81927
+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nhắc lại quy tắc:
+ Đặt tính: HS nêu cách đặt tính.
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau.
- Viết dấu cộng.
- Kẻ vạch ngang.
+ Cách tính: Từ phải sang trái. HS thực hiện tính.
* GV kết luận: như SGK.
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV cho HS làm bài.
- HS nêu cách tính, GV chữa bài.
64827 86149 37092
+21957 +12735 + 35864
86784 98884 72956
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Mời hai HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
a, 18257 52819
+ 64439 + 6546
82696 59365
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- GV hướng dẫn cách giải.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
9 x 6 =54 (cm2)
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán
GV nêu yêu cầu, Hướng dẫn giải, HS làm rồi chữa.
Độ dài đoạn đường AC là:
2350 - 350 = 2000 (m)
2000m = 2km
Độ dài đoạn đường AD :
2 + 3 = 5 (km)
Đ/S : 5 km
4. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng (1 dòng bằng cỡ nhỏ):
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con chữ T và từ Thăng Long.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Tr, S, T.
- Cho HS quan sát chữ mẫu T, Tr, S
- HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách viết T, Tr, S. HS tập viết bảng chữ Tr.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN29 L3.doc