Môn: Luyện tập toán
Tiết 5 Bài: ÔN TẬP VỀ Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
I – MỤC TIÊU
- Giúp HS :
- Củng cố về: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Bài 1, Bài 2.
- Củng cố cách giải toán có lời văn bằng phép nhân. Bài 3.
- Biết vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. Bài 4
- Viết số thích hợp vào ô trống: bài 5.
- Rèn giải toán nhanh, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, các dạng bài tập
42 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Dạy 2 buổi - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
boùng xeá taø
Coû caây chen ñaù, laù chen hoa .
Bài 3:
Học sinh đọc đề bài. nêu yêu cầu của bài.
9 học sinh lên tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ.
Lớp nhận xét sửa bài.
STT
Chữ
Tên chữ
1
n
en nờ
2
ng
en-nờ-giê
3
ngh
en-nờ-giê hát
4
nh
en–nờ-hát(en hát).
5
o
o
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
p
pê
9
ph
pê - hát
Học sinh đọc thuộc lòng 9 chữ cái vừa học
2 học sinh đọc lại thứ tự 28 chữ cái đã học.
3. Củng cố: Học sinh đọc thuộc lòng 9 chữ cái vừa học
2 học sinh đọc lại thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Dặn dò: Về học thuộc 28 chữ cái đã học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê
a
á
ớ
bê
xê
xê hát
dê
đê
e
ê
11
12
13
14
15
g
gh
gi
h
i
giê
giê hát
giê i
hát
i
16
17
18
19
k
kh
l
m
ca
ca hát
e lờ
em-mờ
20
n
en nờ
21
ng
en-nờ-giê
22
ngh
en-nờ-giê hát
23
nh
en–nờ-hát (en hát).
24
o
o
25
ô
ô
26
ơ
ơ
27
p
pê
28
ph
pê - hát
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24/9/2015
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết 10 Bài: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT
NƯỚC TIỂU
I – MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh biết:
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn.
Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Giáo dục học sinh hằng ngày mỗi người đều cần uống nước để cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động tốt. Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
**GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
Hs biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
Mức độ tích hợp bộ phận.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK/22/23.
Giấy khổ A3, bút dạ quang.
Bảng phụ, phấn màu.
Mô hình/tranh vẽ hình 1/22.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
Kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết ?- Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? - Bệnh thấp tim thường mắc ở lứa tuổi học sinh.
Nêu cách phòng bệnh thấp tim? - Để phòng bệnh thấp tim cần: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị viêm họng, viêm a-mi-đan, viêm khớp cấp.
Giáo viên nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới:
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu :
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào?. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành .
GV gọi khoảng 3 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn.
Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó?
Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận ?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS
Bây giờ cô muốn các em vẽ ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6 . Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu . Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi:
GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn.
-GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm :
+ Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận ?
+ Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ?
Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi khám phá :
HS xem tranh vẽ .
GV hỏi : Thận có mấy bộ phận ?
Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem .
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức.
HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm cặp đôi: vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 1: Làm việc cá nhân
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Cho học sinh làm việc theo nhóm.
Giáo viên đi đến các nhóm gợi ý hướng dẫn.
YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2/23.
**Đi vệ sinh không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp như thế nào?
** Một ngày bạn uống mấy ly nước? Uống nước có lợi hay có hại cho sức khỏe.
**Bạn đã nhịn đi tiểu bao giờ chưa? Việc nhịn đi tiểu có lợi hay có hại đối với sức khỏe.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Cùng một nội dung có thể có những cách đặt câu hỏi khác nhau.
Tuyên dương nhóm nghĩ và trả lời được nhiều câu hỏi.
Kết luận:
Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nuớc tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu đi từ bóng đái ra ngoài.
Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn.
Giáo viên cho học sinh năng khiếu:
Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Sau khi uống nhiều nước một lúc thì buồn đi tiểu.
HS giơ tay.
Cơ quan bài tiết nước tiểu.
HS dự đoán có 3, 4, 5 bộ phận.
HS vẽ ra giấy các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
HS các nhóm dán bản vẽ vào bảng phụ, GV phân loại và phân tích bản vẽ có cùng điểm giống xếp thành từng nhóm riêng.
Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3.
Quan sát tranh hình 1 trang 22.
5 bộ phận : thận trái, thận phải, ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống đái.
Tìm hiểu tranh hình 1 trang 22 và bài học trang 23 trong SGK
Đại diện nhóm trình bày kết luận.
2 bộ phận; Thận trái, thận phải.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh tự quan sát hình và đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23/SGK.
Thảo luận nhóm. Cặp đôi.
Tập đặt câu hỏi và trả lời.
Gợi ý các câu hỏi mới:
Nước tiểu được tạo thành ở đâu? – Thận làm nhiệm vụ lọc máu lấy ra những chất thải tạo thành nước tiểu.
Trong nước tiểu có chất gì? – Chất thải độc hại..
Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? Qua ống dẫn nước tiểu.
Trước khi thải ra ngoài nước tiểu đuợc chứa ở đâu? – Bóng đái.
Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? Qua ống đái.
Mỗi người, mỗi ngày thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? - 1 đến 1 lít rưỡi nước tiểu.
**Đi vệ sinh không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp Khi ngửi thấy mùi hôi, thối khó chịu, gây buồn nôn, mửa.
**HS trả lời. Uống nước có lợi cho sức khỏe.
**HS trả lời.
**Việc nhịn đi tiểu có hại đối với sức khỏe. Hay bị sỏi thận.
Học sinh ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn ở nhóm khác trả lời.
Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lời.
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ ra thêm được câu hỏi khác.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh năng khiếu:
Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
3.Củng cố: Cho HS lên bảng gắn vị trí và tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. Hs lên bảng gắn.
Thận có chức năng gì ? Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
HS đọc lại bài học
4. Dặn dò: Về xem lại bài. Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Phiếu học tập
Phiếu học tập
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24/9/2015
Môn: Toán
Tiết 24 Bài: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU
Giúp học sinh
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn (Có một phép chia 6).
Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Bài 1, 2, 3, 4.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ:
Học sinh lên bảng làm bài 2, 3/vở BT/ 23.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Neâu yeâu caàu.
Cho hoïc sinh chôi xì ñieän. Bạn dầu tiên nêu kết quả phép tính của mình. Xì bạn kế tiếp. Bạn thứ 2: Nhận xét kết quả bạn nêu. Nêu kết quả phép tính của mình. Xì bạn kế tiếp. Cứ tiếp tục cho đến hết bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài,
Cho 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.
Cho lớp làm vào bảng con.
Giáo viên nhận xét. Sửa bài
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết may mỗi bộ quần áo hết mấy mét vải ta làm thế nào?
Bài 4:
Muốn biết đã tô màu 1/ 6 hình nào ta làm thế nào?
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Neâu yeâu caàu.
Hoïc sinh thöïc hieän chôi xì ñieän.
Tính nhẩm
a) 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8
b) 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6
Học sinh nhận xét - Sửabài.
Bài 2:
Tính nhẩm
Học sinh đọc đề bài. 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.
Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nhận xét - Sửa bài
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 35 : 5 = 7
Bài 3:
Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán.
Muốn biết may mỗi bộ quần áo hết mấy mét vải ta làm phép tính chia.
2 học sinh làm bài vào bảng nhóm. Tóm tắt, giải
Lớp làm vào vở
Học sinh nhận xét - Sửa bài.
Tóm tắt
6 bộ: 18m
1 bộ: m?
Giải
May mỗi bộ quần áo hết số
mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 mét vải
Bài 4:
Học sinh đọc đề bài
Phải nhận ra được hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau và hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu.
Học sinh trả lời miệng:
Đã tô màu 1/ 6 hình 2 và hình 3
3. Củng cố: Hệ thống bài.
Chấm bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: Về làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24/9/2015
Môn: Chính tả (tập chép)
Tiết 10 Bài: MÙA THU CỦA EM
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả
Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2 a)
Làm đúng (BT3a)
HS có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày viết và giữ vở sạch.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to chép sẵn bài thơ Mùa thu của em.
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
1 học sinh lên viết bảng lớp - Lớp viết bảng con: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm lơ đãng.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn học sinh tập chép.
Hướng dẫn chuẩn bị
Giáo viên đọc bài thơ trên bảng
Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Tên bài thơ viết ở vị trí nào?
Những chữ nào trong bài viêt hoa?
Các chữ đầu câu viết như thế nào?
Giáo viên đọc cho học sinh luyện viết từ khó.
Nhắc nhở học sinh trước khi viết.
Cho học sinh tự chép bài vào vở.
Cho học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Chấm-Chữa bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Bài tập 3a
Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập 3a.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
2 học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
Thơ bốn chữ.
Viết ở giữa trang vở.
Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng -chị Hằng.
Viết lùi vào 1 ô so với lề lỗi.
Học sinh luyện viết từ khó vào bảng con:là vàng, lá sen, lật trang vở,
Học sinh thực hiện.
Học sinh chép bài vào vở.
Học sinh soát lỗi, sửa lỗi.
Bài tập 2:
Học sinh đọc yêu cầu.
Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống:
Cả lớp làm vào vở.
1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.
Lớp nhận xét - Sửa bài.
a) Sóng vỗ oàm oạp.
b) Mèo ngoạm miếng thịt.
c) Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài tập 3a
Học sinh đọc yêu cầu
Lớp làm vào vở
1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.
Lớp nhận xét – Sửa bài
a) nắm, lắm, gạo nếp.
3. Củng cố: Chấm bài - Nhận xét bài tập chính tả.
4. Dặn dò: Xem lại bài. Chuaån bị bài ôn tập Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH EM.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
.
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24/9/2015
Môn: Luyện tập toán
Tiết 5 Bài: ÔN TẬP VỀ Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
I – MỤC TIÊU
Giúp HS :
Củng cố về: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Bài 1, Bài 2.
Củng cố cách giải toán có lời văn bằng phép nhân. Bài 3.
Biết vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. Bài 4
Viết số thích hợp vào ô trống: bài 5.
Rèn giải toán nhanh, chính xác.
Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, các dạng bài tập
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng nhân 6.
Chấm vở 1 số em tiết trước chưa xong.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở Bài tập Toán 3 tập 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu của bài cho học sinh tự làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 1/ 28– Tính
Bài 2/28
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số.
Bài 3/ 28
Mỗi giờ một xe máy chạy được 37 km. Hỏi trong 2 giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu ki – lô - mét?
Giáo viên cho học sinh đọc đề toán, nêu cách giải, làm bài vào vở.
Bài 4/28
Cho học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu.
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 5/28
Cho học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu.
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1/28 Tính
Học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vở.
Lớp nhận xét- sửa bài
42
5
x
210
26
4
x
104
38
2
x
76
54
6
x
324
77
3
x
231
Bài 2/ 28 : Đặt tính rồi tính
48 x 3 65 x 5 83 x 6 99 x 4
Học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu
Trả lời.
Lớp làm bảng con.
2 học sinh lên bảng làm.
Lớp nhận xét.
65
5
x
325
83
6
x
498
99
4
x
396
48
3
x
144
Bài 3/28
Học sinh đọc đề.
Nêu yêu cầu. Tìm hiểu đề. Tóm tắt. Phân tích đề. Phân tích cách giải.
1 học sinh làm bảng nhóm. Lớp tóm tắt, giải vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt
1 giờ: 37 km
2 giờ: km?
Bài giải
Trong 2 giờ xe máy đó chạy được số ki – lô- mét là:
37 x 2 = 74 ( km)
Đáp số : 74 ki – lô- mét.
Bài 4/28
Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu.
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Đồng hồ thứ nhất Kim phút vẽ chỉ vào số 2
Đồng hồ thứ hai Kim phút vẽ chỉ vào số 7
Đồng hồ thứ ba Kim phút vẽ chỉ vào số 9
Bài 5/28: Viết số thích hợp vào ô trống:
Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu.
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
5
6 x 4 = 4 x 6 5 x 6 = 6 x
3
3
3 x 5 = 5 x 2 x 3 = x 2
. Củng cố:
Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số - Học sinh trả lời.
Chấm bài, nhận xét.
4. Dặn dò: Về xem lại bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25/9/2015
Môn: Tập làm văn
Tiết 5 Bài: Ôn tập: KỂ VỀ GIA ĐÌNH EM
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
**** KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC: Thay đổi tên bài, mục tiêu và kế hoạch dạy học: Ôn tập: Kể về gia đình em.
Củng cố bài Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
Rèn kĩ năng viết. Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu. ( BT2).
** BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
Giáo dục học sinh có ý thức viết đơn xin phép khi nghỉ học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở tập làm văn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh đọc lại đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập.
Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( mới đến lớp, mới quen). Các em chỉ cần nói 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em.
VD: Gia đình em có mấy người, đó là những ai? Bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì? Tính tình thế nào? Tình cảm của em đối với gia đình mình như thế nào?
Cho HS thi keå
Höôùng daãn HS nhaän xeùt bình choïn ngöôøi keå toát nhaát
+ Keå ñuùng yeâu caàu cuûa baøi , löu loaùt , chaân thaät
Giáo viên nhận xét.
**Bài này giáo dục các em điều gì?
**GDMT: - Moïi ngöôøi trong gia ñình ñoái xöû vôùi nhau nhö theá naøo?
GV: Ñöôïc soáng trong gia ñình ñaàm aám laø nieàm vui vaø haïnh phuùc. Trong thöïc teá coù moät soá ngöôøi keùm may maén, hoï khoâng coù gia ñình, khoâng coù nhaø cöûa, soáng lang thang ñaàu ñöôøng xoù chôï, thaät ñaùng thương. Vì theá caùc em caàn bieát quyù troïng vaø chung tay xaây döïng toå aám gia ñình.
Bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Döïa vaøo maãu döôùi ñaây , haõy vieát moät laù ñôn xin nghæ hoïc .
Cho HS laøm mieäng – Nhaän xeùt vaø vieát vaøo vôû .
Chuù yù : Muïc lí do nghæ hoïc caàn ñieàn ñuùng söï thaät
Giáo viên kiểm tra chấm bài .
Nhận xét.
Bài tập 1:
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
Học sinh kể về gia đình theo nhóm bàn.
Đại diện các nhóm thi kể về gia đình mình trước lớp.
Học sinh nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
Nhà tớ có bốn người: bố mẹ tớ, tớ và cu Lâm 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm. Bố tớ làm vườn. Bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm vườn. Những lúc nhàn rỗi, mẹ dọn dẹp nhà cửa. Tớ năm nay học lớp ba. Trường tiểu học Lý Thường Kiệt- Lộc Phát- Bảo Lộc – Lâm Đồng. Tớ thích học nhất là môn Tiếng Việt. Em Lâm nhà tớ học lớp mẫu giáo. Gia đình tớ lúc nào cũng sống hòa thuận, vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.
** Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
**-Yeâu thöông, quan taâm, chaêm soùc laãn nhau.
HS laéng nghe
Bài tập 2:
Học sinh đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn.
Mở đầu đơn phải viết Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Địa điểm, ngày, tháng năm viết đơn.
Tên của đơn (Đơn xin )
Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn: người viết là học sinh của lớp nào.
Trình bày lí do viết đơn.
Lý do nghỉ học
Lời hứa của người viết đơn.
Ý kiến và chữ kí của gia đình học sinh.
Chữ kí và họ tên của người viết đơn.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm bài vào vở.
Laéng nghe
3. Củng cố: 1 học sinh nêu trình tự của lá đơn xin nghỉ học.
4. Dặn dò: Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
.
TUẦN 5 Ngày soạn: 19 / 9 / 2015
Ngày dạy: Thứ sáu: 25/ 9 / 2015
Môn: Mĩ thuật
Tiết 5 Bài: Động vật quen thuộc (Tiết 5)
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu biết những đặc điểm hình dáng về các con vật thân quen, gần gũi.
Học sinh vẽ, xé dán hoặc nặn, tạo dáng được những con vật nuôi quen thuộc.
Học sinh tưởng tượng và sáng tạo được một câu chuyện về những con vật yêu thích.
Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân.
Vận dụng quy trình Mĩ thuật: Vẽ cùng nhau. Tạo hình 3D. Xây dựng cốt truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv: Tài liệu tham khảo, giấy A3, bài vẽ của HS ở tiết 1, 2, 3, 4
Học sinh: Giấy vẽ (A3), bút chì, màu vẽ (sáp màu) bài vẽ ở tiết 1, 2, 3, 4.
Giấy A3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: Tiết mĩ thuật hôm trước các em học bài gì? - Động vật quen thuộc (Tiết 4)
Tiết trước các em đã học Động vật quen thuộc (Tiết 4) lớp để bài vẽ ở tiết 4, trên giấy A3, giấy A3 bút chì, màu vẽ (sáp màu,) trước mặt cô đi kiểm tra.
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ý tưởng !
SAO CHÉP VÀ TÔ MÀU CÁC PHIÊN BẢN KHÁC NHAU CỦA CÙNG MỘT CÂU CHUYỆN.
Có nhiều cách để sáng tạo với một câu chuyện trên bức tranh chỉ có hình đen trắng. Nếu muốn các em làm việc một mình , thầy / cô có thể sao chép hình ảnh câu chuyện thành nhiều bản và yêu cầu mỗi em phát triển câu chuyện theo ý mình, sau đó tô màu câu chuyện theo cách hiểu của các em.
Những phiên bản khác nhau của cùng một câu chuyện gợi mở hướng nghiên cứu về ảnh hưởng của màu sắc đối với kết quả biểu đạt.
VIẾT TRUYỆN CHO MỖI BỨC TRANH VÀ TẬP HỢP CÁC CÂU CHUYỆN CỦA CẢ LỚP THÀNH MỘT CUỐN SÁCH.
Các câu chuyện của chủ đề thành một cuốn sách.
Lưu ý: GV có thể linh hoạt tùy từng nhóm đối tượng học sinh.
THAY ĐỔI MẪU BẰNG NHỮNG TĨNH VẬT.
GV có thể cho học sinh lớp nhỏ 1,2,3 vẽ những tĩnh vật như hoa , quả, đồ chơi, búp bê, đồ vật xung quanh và tạo nên ngân hàng hình ảnh cho những hoạt động tiếp theo.
Tĩnh vật và kết quả hoạt động vẽ cùng nhau.
SÁNG TẠO TRANH CỠ LỚN.
Bức tranh cỡ lớn có thể dùng trang trí lớp, trường.
Học sinh lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ.
Học sinh thực hành
Cá nhân.
HS dùng sáp và vẽ , nặn, tạo dáng hoặc có thể cắt dán giấy màu tạo câu chuyện hấp dẫn và sống động. HS thêm biểu cảm cho bức tranh và tăng sự hiểu biết của mình về màu sắc. HS đối thoại và thảo luận về hình ảnh khi sử dụng,
HS hợp tác, thảo luận, tranh luận và tìm ra phương thức chung chọn màu sắc làm phong phú câu chuyện sẽ kể.
HS Triển lãm. – Đóng kịch. - Đánh giá kết quả.
3. Củng cố: Trong bài vừa học các em đã học những ý tưởng nào?
Ý tưởng !
Sao chép và tô màu các phiên bản khác nhau của cùng một câu chuyện.
Viết truyện cho mỗi bức tranh và tập hợp các câu chuyện của cả lớp thành một cuốn sách. - Thay đổi mẫu bằng những tĩnh vật.-
Sáng tạo tranh cỡ lớn.
Trong các bức tranh trên em thích bức tranh nào nhất? - HS trả lời.
4. Dặn dò : Chuẩn bị tiết học sau : Chủ đề: Em sáng tạo với họa tiết và sắc màu kì diệu. Giấy vẽ (A4), bút chì, màu vẽ (sáp màu).
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
--------------------------------------------------------------------0------------------------------------------------
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25/9/2015
Môn: Toán
Tiết 25 Bài: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I – MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. Bài 1, bài 2.
HS làm bài cẩn thận, lời giải ngắn gọn, chính xác.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
12 cái kẹo.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ:
Chấm vở bài tập tổ 1.
học sinh lên bảng làm bài 2,3/Vở BT/24.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Giáo viên nêu bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo?
Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ
? kẹo
12 kẹo
Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào?
Thực hành
Bài 1:
Gọi 2 học sinh đọc đề bài
Nêu cách làm.
Cho lớp làm vào bảng con.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Cho lớp nhận xét.
Bài 2:
Gọi 2 học sinh đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm số vải đã bán ta làm thế nào?
Nêu cách làm.
Cho lớp làm vào vở.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Cho lớp nhận xét.
Học sinh đọc lại bài toán.
Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó.
Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
Muốn tìm của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần bằng nhau đó là số kẹo.
Học sinh tự nêu bài giải của bài toán.
Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3 (cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó (3 cái kẹo) là của số kẹo.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh đọc đề bài
Nêu cách làm.
Lớp làm vào bảng con.
Học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
của 8kg là 4 kg
của 24 l là 6 l
của 35 m là 7m
của 54 phút là 9 phút.
Bài 2:
Học sinh đọc đề bài
Nêu dữ kiện bài toán
Muốn tìm số vải đã bán ta làm phép tính chia.
Lớp làm vào vở
2 học sinh lên bảng làm bài
Lớp nhận xét - Sửa bài.
Tóm tắt
40 m vải
? m vải
Giải
Số mét vải cửa hàng bán là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m vải
3. Củng cố:
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
Ta lấy số đó chia cho số phần.
4. Dặn dò: Về xem lại bài - Sửa bài - làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------
TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25/9/2015
Môn: Luyện tập Tiếng Việt
Tiết 9 Bài: Ôn Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả. Đoạn 2 ( từ Cả tốp leo lên hàng ràođến lao ra khỏi vườn.
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Làm đúng (BT2 ).
HS có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày baøi viết .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 5 Lop 3_12398618.doc