Giáo án lớp 4 môn Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- GV nhận xét.
2 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT 52
Luyện từ và câu
MRVT: DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.qua việc tìm từ cùng nghĩa , từ trái nghĩa . ( BT1 ,) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4,BT5).
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?.
GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4,
Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ
GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
Bài 5:
Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu khiến.
Nhận xét tiết học
- HS TL
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
* Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì.
* Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...
- HS đọc yêu cầu.
HS tập đặt câu, viết ra nháp.
Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp sửa bài.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
* Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
* Bộ đội ta là những con người ga vàng dạ sắt.
- Cả lớp nhận xét.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 2526 MRVT Dung cam_12301570.docx