GV giới thiệu bài: Tiết tập làm văn trước các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích. Tìm được các từ ngữ miêu tả, các hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc điểm của con vật đó. Trong tiết học này các em sẽ được học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật thông qua bài “ Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu gả con vật ”.
7 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập làm văn - Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh ôn lại kiến thức về đoạn văn miêu tả con vật.
- Học sinh nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước.
Kỹ năng
- Học sinh biết sắp xếp các câu cho trước thành đoạn văn.
- Học sinh bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho trước.
- Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả được thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật.
Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, làm bài nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài.
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn vở sách đẹp, luyệ chữ viết.
- Học sinh thêm yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2.
- Tranh minh họa cho bài Con Chuồn Chuồn nước, tranh vẽ minh họa con gà trống.
Học sinh
- Sách giáo khoa, vỡ bài tập, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp
- Giáo viên cho học sinh hát.
Kiểm tra bài cũ
- GV hỏi trong tiết tập làm văn trước chúng ta đã học bài gì?
- GV gọi học sinh đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ( Bài tập 3, tiết TLV trước ).
- GV yêu cầu học sinh khác nhận xét
- GV nhận xét
Dạy học bài mới
- GV giới thiệu bài: Tiết tập làm văn trước các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích. Tìm được các từ ngữ miêu tả, các hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc điểm của con vật đó. Trong tiết học này các em sẽ được học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật thông qua bài “ Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu gả con vật ”.
- GV ghi tên bài.
Bài Tập 1:
- GV gọi học sinh được yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu học sinh đọc bài “Con Chuồn Chuồn Nước ”.
- Trả lời các câu hỏi trong vòng 2 phút.
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn.
+ Tìm và nêu ý chính của các đoạn văn ( đoạn 1, đoạn 2 ) trong bài.
- GV gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Trong bài con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng 2 đoạn văn với nội dung cụ thể. Đoạn 1 tác giả miêu tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước khi đậu trên cành lộc vừng với những đặc điểm, màu sắc nổi bật. Đoạn 2 tác giả tả lúc chú tung cánh bay. Theo cánh bay của chú, tác giả tả cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Tất cả đều rất sinh động, thanh bình
Bài Tập 2:
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các câu văn cho sẵn trong bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo bàn, sắp xếp các câu đã cho thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV gợi ý cho học sinh:
+ Những câu đầu đoạn văn thường nói về nội dung gì?
+ các câu tiếp theo của đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Câu cuối sẽ nói về nội dung gì?
- GV nhận xét
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng dán 3 câu văn theo đúng thứ tự, sau đó cho học sinh đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và kết luận đáp án.
- GV hỏi học sinh đoạn văn trên miêu tả gì
- GV nhận xét
Bài Tập 3:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài và câu mở đoạn.
- GV treo tranh minh họa và gợi ý cho học sinh. Đoạn văn đó có câu mở đoạn cho sẵn “ Chú gà của em đã ra dáng 1 chú gà trống đẹp ”. Các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của con gà trống như thân hình bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, để thấy chú gà trống đã ra dáng 1 chú gà trống đẹp như thế nào.
- GV đọc đoạn văn mẩu: Chú gà trống nhà em đã ra dáng 1 chú gà trống đẹp, Chú gà có thân hình chắc nịch. Chú gà khoắc lên mình chiếc áo choàng rực rỡ và đầy màu sắc, lông cổ màu đỏ lửa ống mượt, lông thân và cánh màu đen pha xanh biếc. Nổi bật nhất là chiếc mào dày màu đỏ chót như những bông bạo tháng 3, lúc nào cũng nghênh nghênh, trong chú oai vệ lắm. Đôi mắt như hai hạt châu đen. Cái mỏ cứng mổi khi chú nhặt thóc ở sân lại phát ra tiếng lạch cạch. Đuôi chú dài, cong lên như những chiếc cầu vòng nhiều màu sắc. Đôi chân chú to, khỏe với những chiếc móng vuốt sắc nhọn nó chắn chắn là thứ vũ khí lợi hại củ chú.
- Với những gợi ý trong sách khoa và bài văn cô vừa đọc cho các em nghe, các em hãy viết 1 đoạn văn với câu mở đầu cho trước vào vỡ của mình trong vòng phút.
- GV gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- GV yêu cầu học sinh nhận sét.
- GV nhận sét.
Cũng cố - dặn dò
- GV nhận sét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
- Học sinh hát.
- Hs trả lời “ Luyện trập miêu tả các bộ phận của con vật ”.
- 1-2 học sinh đọc bài làm của mình.
- Học sin nhận xét
- 3 học sinh lần lượt nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm bài tập đọc “ Con Chuồn Chuồn Nước ”, trang 127.
- Học sinh trả lời.
+ Bài văn con Chuồn Chuồn nước chia làm 2 đoạn.
Đoạn 1: “ Ôi chao!như dang còn phần phân vân ”
Đoạn 2: “ Rồi đột nhiêncao vút ”.
+ Học sinh trình bày
Đoạn 1: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chổ, ( GV hỏi thêm những chi tiết nào cho em thấy đoạn 1 là tả ngoai hình của chú chuồn chuồn ? ).
Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp với tả cảnh của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn ( GV hỏi thêm các em hãy dựa ra những chi tiết, những hình ảnh nói lên điều đó).
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dỏi, đọc thầm theo.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh trả lời:
+ Thường giới thiệu con vật được tả trong bài.
+ Miêu tả đặc điểm, ngoại hình của con vật.
+ Miêu tả hoạt động, âm thanh, của con vật.
- Học sinh thực hiện yêu cầu, quan sát và lắng nghe sau đó nhận sét.
- Học sinh lắng nghe và sửa bài.
- Đoạn văn miêu tả ngoại hình con cnim gáy.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết vào vở.
- 2 học sinh đứng tại chỗ đọc bài.
- Học sinh nhận sét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án TLV.docx