BUỔI 1:
Toán:
Tiết 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong bài tập 1, gọi HS trả lời .
- GV kết luận: Việc ( c) : "Không chép
bài của bạn trong giờ kiểm tra" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực.
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.
- HS khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ?
- HS nhắc lại việc làm có tính trung thực.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt: cần trung thực.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Bài tập 2.
- GV nêu từng ý trong bài tập, cho HS lựa chọn và giơ thẻ theo quy định của GV.
- Gọi HS giải thích lí do
- HS suy nghĩ và lựa chọn thẻ để giơ
Đỏ - tán thành, xanh - không tán thành.
- HS giải thích lí do của mình.
- GV kết luận: ý kiến : b, c đúng
a , sai
- HS nhắc lại ý kiến tán thành.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
+ Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ?
- HS trình bày.
+ Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ?
+Tại sao trong học tập cần trung thực?
- HS khác bổ sung, trao đổi.
- GV nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Thảo luận nhóm (bài tập 2 sách giáo khoa) KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
D. đánh giá:
Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc ghi nhớ của bài.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 3/9/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5/9/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP).
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (a))
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu phân tích số thành tổng?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập.
- Đó bạn: HS đọc- HS khác viết số theo cặp.
- HS thực hiện với các số: 23102; 6295 vào bảng con.
Bài 1(4) Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm viết KQ vào SGK.
- GV cho HS thực hiện theo hình thức nối tiếp:
- HS truyền điện nêu KQ.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp theo dõi, nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thự hiện nhóm.
- HS trao đổi làm bài theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát nhắc nhở các nhóm.
- Thực hiện cá nhân, trao đổi cặp, trình bày trong nhóm, thống nhất kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4** :
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài:
- Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài.
- HS tự làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng thi sắp xếp nhanh.
a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631.
b.** HS HTT thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đặt tính cộng, trừ, nhân chia?
- Ứng dụng: viết 4-5 số tự nhiên rồi sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
________________________________
Chính tả:
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; phân biệt l/ n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có âm đầu l/ n hoặc có vần an / ang.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ Gọi HS nêu tên bài tập đọc mới học?
- GV giới thiệu bài- ghi đầu bài
- 1HS nêu tên bài tập đọc:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
b. Hướng dẫn nghe- viết .
* Trao đổi về nội dung đoạn viết .
- Gọi HS đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc.
- 1HS đọc.
+Đoạn trích cho em biết về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con các từ khó.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
* Hướng dẫn cách trình bày.
- HS viết bảng con các từ khó vừa tìm được.
+ Trong bài có những từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- Hs viết bảng con.
+ Bài viết trình bày như thế nào?
* Viết chính tả.
- Trình bày là 1đoạn văn.
- GV đọc mỗi câu 3 lần.
- HS viết bài.
- GV đọc lại bài.
- GV thu một số vở đánh giá, nhận xét.
- HS soát lỗi bằng bút chì.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (5). – GV chọn phần a cho HS làm
- HS hoạt động nhóm.
- HS làm bài cá nhân trong nhóm, trao đổi cặp, thao luận chia sẻ nhóm 4, thống nhất kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
Bài 3 (6).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giải câu đố.
- Gv cho HS giải câu đố.
- HS thảo luận nhóm 2 và ghi vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Cái la bàn.
5. Củng cố, dặn dò:
- Em thấy Dế Mèn là người như thế nào?
- Ứng dụng: Viết đúng các tiếng có l/n trong khi viết.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nhận xét.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/9 /2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6/9/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP THEO )
I. Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
- GV đọc liên tiếp một dãy các số tự nhiên nhanh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng yêu cầu tính và nêu cách đặt tính. 1235+2813
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thi viết theo tổ, tổ nào viết đúng nhiều số hơn là thắng.
- HS thực hiện bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu gì?
- Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- GV nhận xét, củng cố cách nhẩm.
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
- HS nhận xét.
Bài 2 b:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS tự tính rồi nêu cách tính.
- GV nhận xét, chữa bài..
- Lần lượt 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở, HSHTT làm cả phần a.
- HS nhận xét.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá..
- HS làm bài vào vở, 4 em thực hiện trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đặt tính?
- Ứng dụng tính đúng giá trị biểu thức.
- Nhận xét giờ học.
________________________________
Tập đọc:
Tiết 2 MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh (SGK).
III, Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS kiểm tra việc đọc theo cặp
- Thay nhau nói về mẹ.
- HS thi đọc theo cặp.
- GV đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ.
- 1,2 HS đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- Mỗi em đọc 1 khổ.
- Đọc toàn bài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Đọc 2 khổ thơ đầu.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Bài thơ cho ta biết chuyện gì?
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo lắng cho mẹ.
* Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm trưa"
- Vì mẹ ốm không ăn được trầu, không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm việc được....
- Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào?
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang...
* Em hiểu "lặn trong đời mẹ"?
- Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
- Mẹ bị ốm mọi người quan tâm như thế nào?
- Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y sĩ đến khám...
* Những việc làm đó nói lên điều gì?
- Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà...
- Những câu thơ nói lên tình yêu thương của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
-Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm
4. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và phát hiện ra giọng đọc hay.
- HS luyện đọc nhiều lần, nêu giọng đọc.
- Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc theo nhóm
- HS đọc 2 lần.
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng.
5. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Ứng dụng: Giúp đỡ mẹ trong công việc hàng ngày.
- Dặn học thuộc bài thơ.
- Thi theo bàn, cá nhân.
______________________________
Tập làm văn:
Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV giới thiệu nội dung phân môn kể chuyện.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét:
Bài 1 (10)
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Kể lại chuyện " Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 em kể chuyện, kể lớp lắng nghe.-
Thảo luận N2 các yêu cầu SGK - 10?
- HS thảo luận.
- Báo cáo kết quả:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội ( phụ).
- Các sự việc xảy ra và kết quả như thế nào?
- Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho + Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà + bà ăn xin hiện hình 1 con giao long lớn + sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vở trấu; Nước lụt... chèo thuyền cứu người.
-** Nêu ý nghĩa của chuyện?
- HS nêu.
Bài 2(11)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao?
- Bài văn có nhân vật?
- Không.
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
- Thế nào là văn kể chuyện?
c. Ghi nhớ:
- Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về Hồ Ba Bể... So sánh 2 bài, Bài Hồ Ba Bể không phải là chuyện.
- HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 3 ( 11):
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cần xác định:
Nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ cần được giúp đỡ...
- HS nghe.
- GV quan sát lắng nghe và tổ chức nhận xét, đánh giá.
- HS kể theo N2.
- HS kể thi trước lớp.
- Chuyện em kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 5. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là văn kể chuyện?.
- Tập kể chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp nhau thi kể.
______________________________
Khoa học:
Tiết 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sơ đồ trao đổi chất ở người ( bảng gài)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống?
+ Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS trình bày.
- HS nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Hướng dẫn quan sát tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả.
- GV chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô - níc.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết:
- Quá trình trao đổi chất là gì?
- HS đọc mục bạn cần biết.
- SGK/6.
* Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh hơn.
- Tổ chức chơi theo N4:
- Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người.
- Làm vào phiếu.
- Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
- Yêu cầu HS trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý.
- HS thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả.
- GV cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất.
+ GV liên hệ: Môi trường sống đang bị ô nhiếm do chất thải của con người vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường: nước, không khí,...
4. Củng cố, dặn dò:
- Con người cần lấy vào chất gì, thải ra chất gì?
- Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường nước và không khí?
- Ứng dụng vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
______________________________
Kĩ thuật:
Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, MAY ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
2. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
- GV dán mục tiêu lên bảng
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
* Vải: Cho HS đọc bài trang 4.
- Cho HS quan sát một số mẫu vải thường dùng.
- Kể tên một số vải mà em biết?
- Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập
- HS viết bài vào vở
- 2 HS đọc mục tiêu của bài
- HS quan sát.
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
- Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải?
- Quần, áo, chăn, ga, gối, khăn,...
- Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
- Hướng dẫn HS chọn vải để khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
* Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- HS quan sát.
- Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
- Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
.
- Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
- Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
- Vì sao chỉ có nhiều màu sắc?
- Nhuộm màu.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và sử dụng kéo.
- Cho HS quan sát hình 2?
- HS quan sát.
- H2 vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Nêu cấu tạo của kéo?
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- HS dựa vào hình vẽ để nêu.
- HD HS quan sát H3 (5).
- HS quan sát.
- Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- HS dựa vào H3 ®Ó nªu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
c. Hoạt động 3: Quan sát nhận xét một số dụng cụ khác.
- Cho HS quan sát H6 (7).
- HS quan sát.
- Nêu tên và tác dụng ?
B. Hoạt động thực hành:
- GV nêu câu hỏi
- Vải có đặc điểm như thế nào?
- Vải được dùng để làm gì?
- Kéo có cấu tạo như thế nào?
- Nêu tác dụng của kéo
- Ngoài vải và kéo, chúng ta còn cần những dụng cụ nào khi khâu thêu?
- GV nhận xét đánh giá
- HS nêu...
- HS thảo luận theo nhóm 2, trả lời
C. Hoạt động ứng dụng
- Ứng dụng cắt, khâu ở gia đình.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
- HS đọc phần ghi nhớ ( SGK - 8 ).
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 5/9 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7/9/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
- Tổ chức HS thi đua viết phép tính.
2. Kiểm tra bài cũ:
Đố bạn: An ăn 20 cái kẹo, bình ăn một số kẹo là x, hãy viết phép tính chỉ số kẹo cả hai bạn ăn biết hai bạ ăn 35 kẹo.
- Yêu cầu HS tính số kẹo Bình ăn.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS thực hiện bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ:
- Muốn biết bạn Lan có tất cả ? quyển vở ta làm như thế nào?
- HS đọc bài toán ví dụ.
- Thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
- Dùng bảng phụ kẻ sẵn lần lượt nêu các tình huống đi dần từ cụ thể đến biểu thức 3 + a.
- Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì Lan có 3+1 quyển vở...Nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có 3 + a quyển vở.
- 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
- HS nhắc lại.
* Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ.
- Nếu a = 1 thì 3+a = ?
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
- Ta nói: 4 là giá trị số của biểu thức
3 + a.
- HS nhắc lại:
- Hướng dẫn tương tự với a = 2,3,4...
- HS tìm...
- Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tìm giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào?
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
-** Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
- Tính được 1 giá trị của biểu thức :
3 + a.
4. Luyện tập:
Bài 1 (6).
- HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức.
- Hướng dẫn làm mẫu:
a. 6 - b với b = 4.
Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét, bổ xung.
- HS theo dõi mẫu.
- HS tự làm vào vở với mục b,c.
Bài 2 (6).
- HS đọc đề bài:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết vào ô trống theo mẫu (6).
- GV hướng dẫn mẫu SGK/6.
- HS làm bài theo mẫu, 1 em lên bảng.
-** HS HTT làm cả phần b.
- Tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS tự làm bài vào vở.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một chữ?
- Thự hiện viết biểu thức chứa chữ.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS nhận thức tốt nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách".
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS 1 nêu tiếng, HS 2 phân tích nhanh tiếng và ngược lại.
- HS thực hiện bảng lớp.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1(12)
- HS đọc đề bài và mẫu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp:
- HS thực hành vào vở.
+ GV theo dõi nhắc nhở.
- Tổ chức đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2(12) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên?
- Gọi HS phát biểu. GV chốt lại kết quả.
- HS nêu ý kiến.
- ngoài - hoài giống nhau vần oai.
Bài 3 ( 12).
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ.
+ Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ?
- choắt - thoắt; xinh - nghênh.
- Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn?
- choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn;
- xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn.
Bài 4 (12)
-** Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- GV nhận xét, giảng thêm.
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
Bài 5: Giải đố.
- HS đọc câu đố và suy nghĩ.
- HS tự tìm và nêu kết quả.
- GV yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời giải.
- Chữ : bút.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tìm ví dụ về các tiếng bắt vần với nhau mà em biết?
- Ứng dụng: nói, viết, đọc đúng cấu tạo tiếng.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu ý kiến.
________________________________
Kể chuyện:
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Nêu được những cách bảo vệ môi trường nhằm phòng chống thiên tai lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy hoc:
- Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn kể chuyện.
b. Giáo viên kể chuyện:
- Lần 1: Không dùng tranh.
- HS lắng nghe.
- Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá, bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42).
- Theo dõi.
c. Tìm hiểu câu chuyện:
- Bà cụ ăn xin xuất hiện thế nào?
- Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc, lở loét, hôi,...
- Mọi người đối xử với bà thế nào?
- Ai cũng xua đuổi.
- Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ?
- Mẹ con bà goá.
- Chuyện gì xảy ra trong đêm?
- Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên...con giao long to lớn.
- Khi chia tay bà cụ đã làm gì?
- Dặn dò,... cho nắm tro và 2 vở trấu....
- Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
- Lụt lội, nước phun lên, tất cả chìm nghỉm...
- Mẹ con bà goá đã làm gì?
Dùng thuyền cứu người....
- Hồ ba Bể được hình thành như thế nào?
- Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ con... đảo...
b. Hướng dẫn hs kể từng đoạn.
- Chia nhóm 3:
- Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể lại cả truyện.
4. Hướng dẫn kể chuyện:
- Thi kể chuyện theo tranh.
- Nhóm 4 thực hiện.
- HS nhận xét, bình chọn.
5. Củng cố, dặn dò:
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
-** Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì đối với môi trường để phòng tránh thiên tai lũ lụt?
- Thực hành kể chuyện và nhắc nhở cha mẹ gia đình đề phòng lũ lụt.
- Nhận xét giờ học.
- Ca ngợi lòng nhân ái của con người. Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền đáp.
- HS liên hệ.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
TIẾT 1:
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Gà Trống Choai và hạt đậu. Biết thể hiện sự quan tâm, chia sẻ khó khăn với mọi người xung quanh.
- Vận dụng đúng các tiếng bắt đầu bằng l/n( hoặc vần an/ang)
- Phân tích được cấu tạo của tiếng.
- Làm đúng các bài tập nhận diện đặc diểm của văn kể chuyện và nhân vật trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động:
a. Bài 1: - Cho HS quan sát tranh đoán sự việc được thể hiện trong tranh.
- GV nhận xét
2. Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải biết quan tâm và yêu thương những người sống quanh ta?
- GV nhận xét
3. Ôn luyện:
c. Bài 3.
- Gọi HS nêu Y/C.
- GV HD thảo luận và trả lời câu hỏi SGK-7.
- Yêu cầu trả lời.
- GV cùng lớp nhận xét.
d. Bài 4.
- Tổ chức HS làm bài cá nhân tại SGK và bảng phụ.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dăn dò.
- Vận dụng đúng khi viết l/n.
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4: Làm việc cá nhân, từng cặp chia sẻ, chia sẻ trong nhóm thống nhất ý kiến.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu chuyện Gà Trống Choai và hạt đậu.
- HS thực hiện thảo luận và trả lời tại SGK.
- HS trả lời trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- Lựa chọn đáp án tại SGK-8. 2 em làm bài bảng phụ.
- Nhận xét.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 6/9/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8/9/2017
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- HS làm được bài tập 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS tự kiểm tra theo nhóm 2.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
b. Luyện tập
Bài 1 (7).- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Đố nhau nêu cách tính giá trị biểu thức.
- Từng cặp , 1 HS đọc biểu thức chứa chữ HS khác tnhs giá trị bảng con và ngược lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu:
a
6 a
b
18 : b
5
6 5 = 30
2
18 : 2 = 9
a
a + 56
b
97 - b
50
50 + 56 = 106
18
97 – 18 =79
Các phần còn lại bỏ- giảm tải
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét – sửa sai
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ ?
- HS lắn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 1 BUOI 1(4B).doc