Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Trường PTDTBT Tiểu học Măng Bút số 1

TẬP ĐỌC

 CON SẺ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Đối với học sinh chưa hoàn thành: Đọc đoạn cuối của bài

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung ở nhà.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan, thảo luận,.

- HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân, cặp.

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - Trường PTDTBT Tiểu học Măng Bút số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t, chốt lại những từ các em tìm đúng, khen những nhóm tìm đúng, tìm nhanh. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu. + HS suy nghĩ và tìm từ sai và viết lại cho hoàn chỉnnh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ của bài CT. - HS viết từ ngữ vào bảng con. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau và soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề. - 1 HS đọc mẫu. - HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nhận xét. a/ Trường hợp chỉ viết s: sai, sản, sáu, sấm, sến, sợ. Trường hợp chỉ viết x: xé, xác, xéo, xẹp, xế, xíu.... - HS làm bài vào VBT - HS trình bày bài làm. a/ sa mạc xen kẽ ************************** Tiết: 4 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 13/03/2018 KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. VD: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, * GDBVMT: Ý thức tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. * Giáo dục SDNLTK&HQ: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. * GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : 1. PP: Phương pháp dạy học nhóm 2. KT: kĩ thuật động não, Kĩ thuật hỏi - trả lời. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. - Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào? - Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào? - GV HS nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống ? - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng * Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Kĩ thuật hỏi – trả lời. - Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? Hoạt động 2: Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh - GV giải thích một số tình huống liên quan. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Mục tiêu: - HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày * - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt. * Phương pháp dạy học nhóm / kĩ thuật động não. GV nhận xét, chốt nội dung hoạt động 3 *GDBVMT:Vì sao chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt? - Giáo dục SDNLTK&HQ: trong cuộc sống hằng ngày chúng ta cần phải sử dụng nguồn nhiệt nhưng chúng ta cần phải sử dụng nguồn nhiệt hợp lý , đúng lúc , đúng chỗ để tiết kiệm nguồn nhiệt. 4. Củng cố: - Em biết những nguồn nhiệt nào? - Chúng được sử dụng như thế nào? - GV giáo dục HS Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. 5 Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhiệt cần cho sự sống - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu. - HS nhắc lại tựa bài - Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt HS sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điệncó vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm - Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng. - Các nguồn nhiệt dùng để đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, nấu ăn tránh đổ, cháy lan, sử dụng điện: tránh điện giật, dùng vật cách nhiệt , tắt các công tắc điện khi mưa to, sấm sét, đốt rác tránh cháy lan, dập lửa kịp thời, sưởi ấm vào khoảng thời gian hợp lý, đội noun khi đi nắng, - HS theo dõi - HS thảo luận, trình bày: * Cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt: - Tắt điện, bếp khi khong dùng. - Không để lửa cháy to. - Theo dõi khi đun nước. - Không để nước sôi đến cạn ấm. - Đậy kín phích giữ cho nước nóng. HS lắng nghe - Vì nguồn nhiệt không phải là vô tận. Thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt chính là góp phần hạn chế gây ra sự ô nhiễm môi trường - HS trả lời ******************************** BUỔI CHIỀU Tiết: 1 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 13/03/2018 ĐỊA LÍ DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát và đầm phá + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. * GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm - phá, rừng phi lao trên đồi cát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập. - Yêu cầu HS chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi. Bước 1: - GV treo bản đồ Việt Nam - GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội - GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: - GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK: + Chỉ vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. + Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. + Đọc tên các đồng bằng. - GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ. + Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp? ( Dành cho HSHT) - GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung. Bước 3: - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng. - GDBVMT: Để ngăn chặn hiện tượng di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hóa đất trồng, người dân nơi đây cần phải làm gì? - GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 Mô tả đường đèo Hải Vân? Bước 2: - GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã - GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão. - Yêu cầu HS cho biết thêm một vài đặc điểm của mùa hạ và những tháng cuối năm của đồng bằng duyên hải miền Trung. Bước 3: - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. - Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? GV: Đây cũng là vùng chịu bão lụt nhất của cả nước. Chúng ta cần phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân nơi đây. 4.Củng cố: GV yêu cầu HS : - Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. - Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. - GV giáo dục HS Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên 5- Dặn dò: HS về học bài. - Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lên chỉ trên bản đồ. - HS nhắc lại tựa bài - nHS quan sát - Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi nhóm về vị trí, ,giới hạn, đặc điểm địa hình, sông ngòi và đọc tên của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung - Do núi lan sát ra biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. - HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung. - HS quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát và thực hiện theo YCGV. - Người dân phải trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. - HS theo dõi - HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 - HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân. HS lắng nghe. - HS xác định - HS lắng nghe - HS đọc SGK và trả lời - Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt sản xuất. - HS lên chỉ trên bản đồ - HS trả lời ********************************** Tiết: 2 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 13/03/2018 KỂ CHUYỆN GIẢM TẢI ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về người có lòng dũng cảm - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Những chú bé không chết 2 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi. ? Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? GV HS nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc. 2. HDHS kể chuyện : Hướng dẫn HS kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài - GV ghi đề bài lên bảng - Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. * Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - Gv tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. 4.Củng cố: - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân những câu chuyện mà mình đã nghe bạn kể. - GV giáo dục HS yêu thích môn học. 5 Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. HS hát Cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa bài - Đề bài: Kể lại một câu chuyện kể về lòng dũng mà em đã được nghe, được đọc. - Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1, 2, 3, 4 - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Học sinh cả lớp cùng bình chọn. - Lắng nghe ********************************** Tiết: 3 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 13/03/2018 TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết HS một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK. 2. Kĩ năng: Bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Đối với học sinh chưa hoàn thành: Viết HS một đoạn văn miêu tả cây cối. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh một số loài cây, bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả cây cối 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan, thảo luận,... - HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân, cặp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Chuẩn bị: - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - GV ghi lên bảng cả 4 đề bài hoặc ghi đề bài khác mình đã chuẩn bị. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho. c) HS làm bài: - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - GV thu bài khi hết giờ. 2.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lớp lắng nghe, đọc dàn ý bài văn miêu tả. - HS đọc đề bài trên bảng. - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã dán lên bảng lớp) - HS chọn đề. - HS chọn đề, làm bài. ******************************************************************* Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2018 Tiết: 3 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 14/03/2018 TOÁN HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết HS hình thoi và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: Phân biệt hình thoi với 1 số hình đã học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Đối với học sinh chưa hoàn thành: Gấp và vẽ hình thoi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng vẽ sẵn hình thoi. - Ê- ke, kéo, giấy kẻ ô vuông. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan, thảo luận,... - HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân, cặp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS quan sát các hoa văn trang trí trong SGK và giới thiệu hình thoi - Vẽ hình thoi ABC lên bảng c) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng. H:Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD. - Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi. H: Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau ? - Kết luận về đặc điểm của hình thoi d)Luyện tập thực hành Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS nhận dạng hình thoi - Gọi HS trả lời Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát. - Gọi HS lên bảng nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. - Hãy dùng ê ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không ? - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi. 2. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi, chuẩn bị bài sau. - Thực hành vẽ hình thoi và nháp. - HS chỉ theo cặp - Thực hành đo - Bốn cạnh bằng nhau. - Nhắc lại - Quan sát hình SGK và trả lời nối tiếp. - HS quan sát hình sau đó trả lời * Đối với học sinh chưa hoàn thành làm bài 1 - Quan sát hình - Lên thực hành nối - Vuông góc với nhau. - Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. ********************************** Tiết: 4 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 14/03/2018 TẬP ĐỌC CON SẺ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,... - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Đối với học sinh chưa hoàn thành: Đọc đoạn cuối của bài II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan, thảo luận,... - HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân, cặp. VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS lên đọc bài: Dù sao trái đát vẫn quay và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Luyện đọc: - GV chia đoạn: - Cho HS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài. c) Tìm hiểu bài: Đoạn 1+ 2: Cho HS đọc đoạn 1+ 2. H:Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? Đoạn 3+ 4: Cho HS đọc đoạn 3+ 4. H: Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại ? H: Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào ? Đoạn 5: Cho HS đọc đoạn 5. H:Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé d) Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2+ 3. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nt đoạn. - HS đọc từ khó - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm - HSCHT đọc đoạn cuối bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Con chó đánh hơi thấy một co sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - HS đọc thầm đoạn 3+ 4. - Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi. - Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con. - HS đọc thầm đoạn 5. - Trả lời - HS nối tiếp đọc 5 đoạn theo hướng dẫn đọc của GV. - Cả lớp luyện đọc. - Lớp nhận xét. ****************************************************************** Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2018 Tiết: 1 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 15/03/2018 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hình thành công thức về diện tích hình thoi. 2. Kĩ năng: Biết cách tính diện tích hình thoi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính cẩn thận cho học sinh. * Đối với học sinh chưa hoàn thành: Biết áp dụng công thức tính diện tích hình thoi có 2 đường chéo cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, ê - ke và kéo. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung ở nhà. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: - Phương pháp thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan, thảo luận,... - HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân, cặp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu các đặc điểm của hình thoi. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 3. Bài mới: a ) Giới thiệu bài:Ghi bảng b) Hướng dẫn cách tính diện tích hình thoi. - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. Sau đó nêu như SGK - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. H: Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau ? - Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. - Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào ? - Ta thấy m Í = - m và n là gì của hình thoi ABCD ? - Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - GV đưa ra công thừc tính diện tích hình thoi như SGK. c) Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài - Giúp đỡ HSCHT - Gọi nhận xét chốt lại. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai Bài 3:Yêu cầu HSHT làm thêm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thoi. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS nghe bài toán. - HS suy nghĩ để tìm cách ghép hình. - Diện tích của hai hình bằng nhau. - HS nêu: AC = m ; AM = . - m Í . - Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi. - Một số HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - HS yêú áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi để làm bài a/ S= = 6 (cm2) * Đối với học sinh chưa hoàn thành làm bài 1 vào vở. - 2 HS lên bảng làm,lớp làm vở a/ S= = 50 (cm2) *********************************** Tiết: 2 Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy: 07/03/2018 15/03/2018 KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. * GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 108, 109 SGK. - Những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau (sưu tầm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định; 2. KTBC: Các nguồn nhiệt. - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 53. + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho vd? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt ? - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. * Hoạt động 1: TC: Cuộc thi “Hành trình văn hoá” * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Cách tiến hành: - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. - Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. - 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D. - Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. - Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây. - Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. - Tổng kết trò chơi Câu hỏi và đáp án: 1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: a) Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. b) Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. c) Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. 2. 3 loài cây, con vật sống được ở xứ nóng: a) Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. b) Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà. c) Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. 3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: a) Sa mạc c) Ôn đới b) Nhiệt đới d) Hàn đới 4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu: a) Sa mạc c) Ôn đới b) Nhiệt đới d) Hàn đới 5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a) Sa mạc c) Ôn đới b) Nhiệt đới d) Hàn đới 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a) Sa mạc và ôn đới b) Sa mạc và nhiệt đới c) Hàn đới và ôn đới d) Sa mạc và hàn đới * Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên đất - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn, trả lời câu hỏi: + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? - GV đi gợi ý, hướng dẫn HS. - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai trò của Mặt Trời đối với sự sống. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Nếu Trái Đất không

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 27 Lop 4_12316714.doc
Tài liệu liên quan