Giáo án Lớp 4 Tuần 30 - Trường Tiểu Học Thị Trấn Châu Ổ

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (153)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Thực hiện được các phép tính về phân số.

 - Biết tìm phân số của một số và tính được diên tích hình bình hành.

 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một số trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên.

 3. Thái độ:

 - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.

II. Đồ dùng dạy hoc:

- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài.

III. Các HĐ dạy và học:

 

docx56 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 30 - Trường Tiểu Học Thị Trấn Châu Ổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng vui, tình cảm. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, có lòng yêu thiên nhiên, đất nước II. Đồ dùng dạy hoc: - Tranh minh hoạ. III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và nêu câu hỏi. + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Bài thơ Dòng sông mặc áo là những phát hiện về vẻ đẹp rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ về một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (3 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: điệu, hây hây, ráng ... - Lưu ý Hs ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ: Khuya rồi sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ ... Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ...// - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm vẻ đẹp của dòng sông, sự đổi thay sắc màu đến bất ngờ của dòng sông như điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà . * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại nói dòng sông điệu? + Em hiểu “điệu” có nghĩa là gì ? - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay ? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (hs trên chuẩn): - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. Khuya rồi sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ ... Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ...// - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét 4. Củng cố: + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. - Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? * Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát. - Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông và xa hơn là cảnh một người đang chèo thuyền trôi trên dòng sông. + Lắng nghe. - 1 Hs đọc bài - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Dòng sông mới điệu làm sao... đến trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên. + Đoạn 2: Khuya rồi sông mặc áo đen ... đến Ngàn hoa bưởi đã nở hoà áo ai. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Là tỏ ra duyên dáng, kiểu cách. + HS tìm ra các từ ngữ chỉ màu sắc: lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày: nắng lên - trưa về - chiều - tối - đêm khuya - sáng tối - màu áo hây hây ráng vàng; Tối: - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya sông mặc áo đen; Sáng ra lại mặc áo hoa. - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ... + Tiếp nối phát biểu theo ý thích: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;... - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Lắng nghe. - đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - HS phát biểu theo ý hiểu: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Áo xanh sông mặc như là mới may -Cài lên màu áo hây hây ráng vàng - Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ... + HS cả lớp. ................................................................ (Chiều) 13/04/2018. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ điền nội dung vào giấy tờ in sẵn. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng một số loại giấy tờ in sẵn trong cuộc sống hàng ngày. + Tăng cường Tiếng việt cho HS. II. Đồ dùng dạy hoc: Một số bản phô tô mẫu “Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng” đủ cho từng HS. III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c 2 - 3 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3. - 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 4. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày mỗi chúng ta đều có nơi ở và nơi làm việc, học hành, nhưng mỗi chúng ta đều có trách nhiệm khai báo về họ tên, tuổi tác, ... lên cơ quan chính quyền nắm để tiện trong việc quản lí dân số. Mỗi khi đến hoặc rời địa phương nơi ở cần phải khai báo. Bài học hôm nay giúp các em biết cách khai báo đó. b. hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. + GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân) - Hướng dẫn học sinh thực hiện y/c. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy + Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng. + Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi. + Ở mục 1. Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em. + Ở mục 6. Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến. (không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em. + Ở mục 10. Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em. + Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. - Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh – Y/c HS tự điền vào phiếu in sẵn. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền. + Treo bảng Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng” cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi cho từng học sinh. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi. * GV kết luận: - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét. 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. - Q.sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học (Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật) - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét phiếu của bạn. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. + Lắng nghe. - HS cả lớp. .................................................................................................................................... (Chiều) 09/04/2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (153) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diên tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một số trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II. Đồ dùng dạy hoc: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài. III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các phép tính về phân số giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số và dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và tính diện tích hình bình hành. b) Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả tìm được vào vở. - Gọi 5 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Tìm chiều cao hình bình hành. - Tính diện tích hình bình hành. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét * Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Vẽ sơ đồ - Tìm số ô tô trong gian hàng. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét. *Bài 4: ( HS trên chuẩn) - Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở - yc hs đổi vở nhau kiểm tra 4. Củng cố: - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài: - Nhận xét bài làm của bạn. + 2 HS đứng tại chỗ trả lời. + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 5 HS làm trên bảng (mỗi em 1 phép tính). a/ + = + = b/ - = - = c/ x = d / : = e/ + : = + x = + = = + = - Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Giải Chiều cao hình bình hành là. 18 x = 10 ( cm ) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180 cm2 + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Tóm tắt ? B. bê 63 cái Ô tô ? Giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần ) Số chiếc ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS làm bảng nhóm Giải Hiệu số phần bằng nhau: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại .............................................................................. (Chiều) 10/04/2018 Toán. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc tỉ lệ bản đồ, nhận biết tỉ lệ bản đồ. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II. Đồ dùng dạy hoc: III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chúc 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ. b) Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu bản đồ: - GV cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: - Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ lệ ở dưới. - GV chỉ vào phần ghi chú 1: 10 000 000 1 : 500 000 và nói các tỉ lệ 1: 10 000 000 1 : 500 000 ... ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ + GV nêu tiếp tỉ lệ 1: 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km. - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số là Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000 m,...) * Họat động 2: Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV lần lượt nêu các câu hỏi. - Y/c HS suy nghĩ tiếp nối trả lời miệng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Hướng dẫn HS Chỉ cần viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét 4. Củng cố: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. + Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ “Một chia mười triệu” tỉ lệ “một chia năm mươi nghìn” + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ trao đổi trong bàn, tiếp nối phát biểu: - Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có nghĩa rằng - Độ dài 1 mm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 mm. Độ dài 1 cm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 cm. Độ dài 1 dm ở bản đồ ứng với độ dài thật là 1000 dm. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10000 1:500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10000 mm 500m + Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại (Chiều) 11/04/2018 Toán. ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II. Đồ dùng dạy hoc: - Bản đồ. III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b/ Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. + Giới thiệu bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng - ti - mét ? + Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. * Giới thiệu bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế (như đổi ...mm sang ... km) - Nên viết: 102 x 1000 000, không nên viết 1000 000 x 102 (số lần viết ở sau thừa số thứ nhất) Hoạt động 2: Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Gv kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm -Gọi 1 HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV hỏi HS đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? - Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? - Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Nhận xét. Bài 3: HS trên chuẩn Yêu cầu làm bài. 4. Củng cố: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu: - Dài 2cm. - Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm. - 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2 cm x 300 + 1HS nêu bài giải: Bài giải : Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 ( cm ) 600 cm = 6 m Đáp số : 6m - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + 1 HS nêu bài giải : Bài giải : Quãng đường dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số : 102 km - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ 1: 500 000 1: 15 000 1: 2000 Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm Độ dài thật 1000000 cm 45000 dm 100 000 mm + Nhận xét bài bạn . - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200 - Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là 4cm - Tìm chiều dài thật của phòng học. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Giải : Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 ( cm ) 800 cm = 8 m Đáp số : 8 m + Nhận xét bài bạn. Quãng đường từ TPHCM đến Quy Nhơn dài: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) = 675 km Đáp số: 675 km - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ................................................................. (Chiều) 12/04/2018 Toán ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II. Đồ dùng dạy hoc: - Bản đồ. III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) b) Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ *Giới thiệu bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên sân trường dài mấy mét ? + Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ nào ? + Ta phải tính độ dài nào ? + Ta phải tính theo đơn vị nào ? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. * Giới thiệu bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Đổi 41km = 41 000 000 mm - Với phép chia 41000 000: 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm (41 triệu chia cho 1 triệu được 41 hoặc ta có thể cùng xoá bỏ sáu chữ số 0 ở số bị chia và số chia) Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Y/cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Chẳng hạn: 2 x500000 = 1000 000 cm - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV hỏi HS đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? - Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3/158: HS trên chuẩn - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - YC HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm - Nhận xét 4. Củng cố: - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. + Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu: - Dài 20m. - Bản đồ sân trường vẽ theo tỉ lệ 1: 500 - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ. - Tính theo đơn vị xăng - ti - mét. + 1HS nêu bài giải: Bài giải : 20m = 2000 cm Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 ( cm ) Đáp số : 4cm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. + 1HS nêu bài giải: Bài giải: 41 km = 41000 000 mm Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 41000 000 : 10 000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41mm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 1: 5000 1:20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50 cm 5 mm 1dm + Nhận xét bài bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000 - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Giải : Đổi: 12km = 1 200 000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc đề bài Bài giải 15m = 1 500cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ: 1 000: 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ............................................................... (Chiều) 13/04/2018 Toán. THỰC HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thuớc dây. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, đo đạc chính xác. II. Đồ dùng dạy hoc: III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 1 HS làm BT - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng đo độ dài trên thực tế. b) Hoạt động 1. * Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB trên mặt đất: - GV hướng dẫn học sinh cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách (đoạn AB) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. * Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ sách giáo khoa + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường . c) Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: (HS trên chuẩn) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. + Lắng nghe. - HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB - Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước. - HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. - 1 HS - Thực hành, báo cáo kết quả. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại .............................................................................. (Chiều) 09/04/2018 ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 30 Lop 4_12325603.docx
Tài liệu liên quan