Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - Buổi 1

Tập đọc:

Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, sống thân thiện với môi trường; duy trì, Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng tình, ủng hộ với những hành vi Bảo vệ môi trường là góp phần tiết kiệm sử dụng năng lượng. - KNS: KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. KN tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. KN bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II. Tài liệu phương tiện: III. Tiến trình: A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động. 2. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu bài học. 3. Bài mới: B. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống có thể gây ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: - GV chia thành 2 nhóm - giao việc. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. GV theo dõi nhắc nhở. - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK) * Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình - đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV cùng lớp kết luận . Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống một cách phù hợp nhằm bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm ( 2 nhóm)- Giao nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Yêu cầu trình bày. - GV nhận xét và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác. b, Đề nghị giảm âm thanh. c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” * Mục tiêu: HS biết kể những hoạt động bảo vệ môi trường * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. * Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - Nêu những việc mà HS cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, lớp học, trường học và nơi công cộng? C. Hoạt động ứng dụng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại nhà trường địa phương. D. Đánh giá: - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS ghi đầu bài. - HS nêu lại mục tiêu. + 3 nhóm. + Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết. + Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày ý kiến của mình trước lớp, lớp nhận xét. - 3 nhóm. - Từng nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. + Đại diện nhóm trình bày kết quả. + HS nhận xét, bổ sung. - 3 nhóm - Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. - Nhóm 2: Tìm hiểu môi trường lớp học. - Nhóm 3: Tìm hiểu môi trường trường học. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc - Các nhóm bổ sung ý kiến. - 2 HS đọc to phần ghi nhớ. - HS liên hệ. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/4 /2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/4/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4(tr160). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - GV ghi: 25684; 20180 - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV kẻ sẵn bài tập như SGK trên bảng và hướng dẫn HS làm một câu (mẫu) - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm bài, nêu KQ. + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp triệu gồm những hàng nào? - GV nêu ( ghi bảng) lần lượt từng số. - GV kết luận. Bài 4: - Yêu cầu trả lời miệng. - GV nhận xét, kết luận. Bài 5**: . - Yêu cầu HS HTT làm bài bảng phụ. - GV kết luận tổ thắng- thua. D. Củng cố, dặn dò: + Nhắc lại nội dung bài? - Vận dụng so đọc viết số tự nhiên và nắm được đặc điểm dãy số tự nhiên. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1 HS đọc các số bên và phân tích mỗi số theo hàng và lớp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS tự làm các phần còn lại. - 1 HS lên bảng chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài. HS nêu KQ. - hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - HS trình bày miệng. a) 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám, ... b) 103: số 3 thuộc hàng đơn vị. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS trình bày miệng a,Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị”. b, Số tự nhiên bé nhất là 0. c, Không có số tự nhiện nào lớn nhất. - 1HS nêu lại nội dung bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS HTT làm bảng phụ. - Lớp nhận xét a) 67; 68; 69. b) 8; 10; 12. _________________________________ Chính tả: Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b GD:Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. Các hoạt động dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - GV đọc một số từ ngữ có gi/ r/d cho HS viết - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói. + Nội dung bài thơ nói gì? - Yêu cầu HS nêu từ khó, viết bảng. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa... - GV đọc từng câu. - Đọc cho HS soát, chữa lỗi. - GV đánh giá một số bài, nhận xét. - HDHS chữa lỗi . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - GV phát bảng nhóm cho 3 nhóm thi làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều tiếng (từ). Viết đúng chính tả. D. Củng cố, dặn dò: ** Vì sao cần bảo vệ môi trường thiên nhiên và các loài chim cũng như động vật khác? Em và mọi người đã làm được những gì? - Vận dụng phân biệt và viết đúng các từ có l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS viết nháp, bảng con. - HS nhận xét. - Chú ý theo dõi SGK. - HS đọc lại bài. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - HS nêu từ khó, 1-2 em lên bảng viết. - HS viết bài. - HS đổi vở soát lỗi. - HS chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 nhóm làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm làm bài xong trước lên bảng đọc kết quả . - HS làm vào vở khoảng 15 từ. làm ăn, làm bài,... - HS liên hệ. __________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - HS nhận thức tốt, viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: +Thế nào là câu cảm, cho ví dụ? - Nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD thêm trạng ngữ cho câu. a) Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Yêu cầu thảo luận. - Mời HS phát biểu ý kiến. + Hai câu có gì khác nhau? + Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ? - GV nhận xét, kết luận. b) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ. 3. Luyện tập: Bài 1: - GV phân tích gợi ý. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn đã viết trên bảng phụ. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi gợi ý HS. - Gọi HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: ** Trạng ngữ thường trả lời câu hỏi gì? - Vận dụng viết và nói câu có sử dụng trạng ngữ. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1 HS trình bày. - Chú ý - Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu1, 2, 3. - HS thảo luận theo cặp. - Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng) + Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Nhờ đâu I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I- ren ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? - 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 HS đọc nội dung của bài tập. - HS làm vào vở, 3 HS làm bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. - 2 HS đọc nội dung bài tập. - HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/4 /2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18/4/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Bài 1( dòng 1,2), bài 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Củng cố về cách so sánh hai số tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố về xếp thứ tự số tự nhiên. - Giáo viên mời học sinh nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Củng cố về xếp thứ tự số tự nhiên. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4**: Củng cố về số tự nhiên. + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số lẻ bé nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số chẵn lớn nhất có một chữ số là số nào? - Yêu cầu HS HTT làm bài. Bài 5**: - HD làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên mời 1- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng: So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1HS trả lời (1 đơn vị). - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm SGK, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. 989 < 1321 34579 < 34601 27105 > 7985 150482 > 150459 8300 : 10 = 830 72600 = 726 100 - Học sinh nêu. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài. a. 999 ; 7426 ; 7624 ; 7642 b. 1853 ; 3158 ; 3190 ; 3518 - Học sinh nêu. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài. a. 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897 b. 4270 ; 2518 ; 2490 ; 2476 - Học sinh nêu yêu cầu. - HS HTT làm bài. a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 c. 1 ; 11 ; 101 d. 8 ; 98 ; 998 - 1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Học sinh HTT làm vào vở. a. Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58 ; 60 Vậy x là: 58 ; 60. b. Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 59 ; 61 Vậy x là: 59 ; 61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 60. Vậy x là: 60. ________________________________ Tập đọc: Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra 1-2 học sinh đọc bài Ăng- co Vát. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: + Bài chia làm mấy đoạn? - Luyện đọc đoạn (2 lượt) + GV giúp HS sửa phát âm, ngắt nghỉ hơi câu văn. + HD giải nghĩa một số từ ngữ. - Luyện đọc trong nhóm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? + Em thích hình ảnh so ánh nào? Vì sao? * Nêu nội dung đoạn 1? + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể ra những câu văn nào? * Nội dung đoạn 2 là gì? ** Bài văn ca ngợi điều gì? 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. Đoạn sau: Ôi chao! chú chuồn chuồn phân vân. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho học sinh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 học sinh đọc bài. - HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến phân vân Đoạn 2: Còn lại. - 2 Học sinh nối tiếp đọc hai đoạn. + HS luyện đọc đúng. - 2 Học sinh nối tiếp đọc hai đoạn. + HS nêu chú giải, tìm thêm từ tập giải nghĩa. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đại diện vài nhóm thi đọc. - HS theo dõi, nắm cách đọc. - HS đọc lướt – TLCH. - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. - Học sinh phát biểu VD: Với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. * Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. - Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn, nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏcao vút. * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài văn. - Học sinh chú ý. + Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn. + Vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. _____________________________ Hoạt động NGLL: Tiết 56: THỰC HÀNH LÀM MÔ HÌNH BIỂN BÁO GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Thực hành làm mô hình biển báo giao thông; sáng tác khẩu hiệu về an toàn giao thông - HS làm được mô hình biển báo giao thông; sáng tác khẩu hiệu về an toàn giao thông - Biết tham gia giao thông an toàn. II. Tài liệu phương tiện: - Chuẩn bị: Giấy bìa, màu. III. Tiến trình: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: HS hát 1 bài hát. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu một số biển báo giao thông. - kể tên một số biển báo giao thông mà em biết. - GV giới thiệu một số biển báo. Biển báo nguy hiểm * Hoạt động 2: HD làm biển báo. - GV HD gợi ý cách làm biển báo. B. Hoạt động thực hành: - HS thực hành làm biển báo. - Trình bày sản phẩm. C. Hoạt động ứng dụng: - Tham gia giao thông đảm bảo an toàn đúng luật. D. Đánh giá: - Đánh giá chất lượng HS. ______________________________ Tập làm văn: Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài (tranh, ảnh, con vật). C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn thực hành. Bài 1+2: - Giáo viên giao việc cho học sinh. - HS chơi trò chơi khởi động. - Học sinh tiếp nối nhau nêu những con vật các em đã quan sát. - Một học sinh đọc nội dung bài tập 1,2 - Giáo viên kẻ bảng. - Yêu cầu HS nêu ý kiến. - Học sinh đọc kỹ đoạn Con ngựa, - Học sinh phát biểu ý kiến. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi nở khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Bài 3: - Giáo viên treo một số ảnh con vật (giáo viên và học sinh đã chuẩn bị). - Giáo viên nhắc các em: + Đọc hai đoạn ví dụ (M) trong sách giáo khoa để hiểu yêu cầu của bài. + Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như ở bài tập 2. Các bộ phận và từ ngữ miêu tả. - Giáo viên nhận xét một số bài thể hiện sự quan sát kỹ lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác. D. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên mời 1- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng quan sát và sử dụng đúng các từ miêu tả con vật. - GV nhận xét chung giờ học. - Học sinh theo dõi. - Một học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Vài học sinh nói tên con vật em chọn để quan sát . - Học sinh viết bài, đọc kết quả. - Học sinh phát biểu. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 17/4/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19/4 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP ) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (tr161). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi nhắc nhở HS. - GV củng cố lại: Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 xét tổng các chữ số của số đã cho. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - GV gợi ý phân tích đề bài. - HD làm bài miệng. - GV chốt lại kết quả.. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Bài 4**: - Yêu cầu HS HTT làm bài bảng phụ. - GV nhận xét. Bài 5**: - GV gợi ý phân tích đề bài. - GV mời HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS HTT làm bài miệng. - Nhận xét chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: - GV mời 1-2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9? - Vận dụng các dấu hiệu chia hết trong làm bài tập. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1 HS nêu kết hợp so sánh 12560 và 12650 - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - HS làm bài vào vở. - HS nêu miệng KQ, giải thích. a, Những số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136. - Những số chia hết cho 5: 2640; 605. b, Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. - Số chi hết cho 9: 7362; 20601. c, Chi hhết cho 2 và 5: 2640 d, Chi hết cho 5 không chia hết cho 3: 605 e, Không chia hết cho 2 và 9: 7362 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. a, 252 ; 552; 852; b, 108; 198 c, 920 ; d, 255 - 2 HS đọc nội dung của bài. - HS suy nghĩ, trình bày miệng. - x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có cữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. - HS nêu yêu cầu. - HS HTT làm bảng phụ. KQ: 520; 250 - HSHTT làm bài miệng. KQ: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ______________________________ Luyện từ và câu: Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); - Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Gọi HS đặt câu dùng trạng ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét+Ghi nhớ (Giảm tải) 3. HD thực hành: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu. - GV theo dõi gợi ý. - GV nhận xét chốt lại lời giải. Bài 2: - GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Yêu cầu 2HS làm bài bảng nhóm. - GV chốt lại kết quả. Bài 3: + Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: ** Nêu ví dụ về trạng ngữ? - Vận dụng trạng ngữ trong nói và viết. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS trình bày. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm. + Trước rạp, người.... + Trên bờ, .... + Dưới những mái nhà ẩm nước,.... - HS lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở. - 2 HS làm bài bảng nhóm, dán KQ. a, Ở nhà,.... b, Ở lớp,... c, Ngoài vườn,.... - Một HS đọc nội dung bài tập. - Đó là thành phần chính: CN, VN trong câu) - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 số HS trình bày bài làm. VD: Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập. - 2HS phát biểu. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 64: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 31(Tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc và hiểu bài Một số kỉ lục về loài vật, nắm được thông tin co bản về các con vật nêu trong bài. - Biết đọc đụng giọng phù hợp bài. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Đặt câu có từ chứa gi? C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Cho HS nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện. Bài 2 (VBT-80) a) Luyện đọc: - Tổ chức cho HS luyện đọc Một số kỉ lục về loài vật . - GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn. b) Tìm hiểu bài. - Tổ chức cho HS trao đổi câu hỏi và câu trả lời. + Viết tiếp vào chỗ trống cho câu trả lời? + Con vật nào gắn bó với con người hơn cả? Vì sao em biết? + Em ấn tượng về kỉ lục nào? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS đặt câu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp. + Báo đốm; cá cờ; voi; chim ưng; linh dương; Im-pa-la; cá mập trắng. + Con voi; voi kéo gỗ, cho người cưỡi,.. + Nhảy xa 10m, __________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/4/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20/4 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.( Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5)(tr162) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Những số như thế nào thì vừa chia hết cho 3; vừa chia hết cho 9? - Nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3**: - GV chuẩn bị đầu bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đại diện nhóm 2 lên bảng làm bài. - Nhận xét kết quả. Bài 4b: - Yêu cầu làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét chữa bài. - Yêu câu HS nêu cách làm. Bài 5: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chấm một số bài. - Nhận xét chữa bài bảng phụ. D. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đặt tính cộng trừ và tính; cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết? - Vận dụng được tính chất phép cộng khi giải toán. - Nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - Vài HS lên bảng chữa. a. 6195 + 2785 8980 KQ: a. 53245; 90030 b) 1157 ; 23054 ; 61006 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài. a, x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b, x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện vài cặp lên bảng điền kết quả. a + b = b + a; a - 0 = a - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. b, 168 + 2080 +32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bài bảng phụ. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 -184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển ________________________________________ Tập làm văn: Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV gợi ý - phân tích yêu cầu. + Yêu cầu: Xác định các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 31 -B1(4B).doc
Tài liệu liên quan