BUỔI 2:
Địa lí
Tiết 4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,.
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,.
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa
6 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Buổi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
Ngày soạn: 23/9/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/9/2017
BUỔI 2:
Luyện từ và câu:
Tiết 7 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn 2 từ trên bảng phụ để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- HS chơi trò chơi thi tìm từ.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào? Nêu ví dụ?(1 HS)
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập.
- Từ nào là từ phức?
- Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.
+ Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- Chầm chậm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối).
* Có mấy cách cấu tạo từ phức tiếng Việt? Đó là những cách nào?
* HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- HD HS làm bài.
- Cho HS chữa bài .
- HS đọc nội dung Y/C bài tập.
- HS làm bài vào VBT. – 2 HS làm bảng nhóm, treo bảng trình bày.
+ Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Từ ghép là những từ ntn? Từ thế nào là từ láy?
+Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
- HS nhận xét.
**Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm ( 3 nhóm).
- Các nhóm dán kết quả, trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS ghi vào VBT.
Từ ghép: Ngay®
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng.
Từ phức: Thẳng®
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp.
Từ láy: + Ngay®
+ Thẳng
+ Thật
D. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào?
- GV nhận xét giờ học, về tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn.
- Thật thà.
________________________________
Khoa học:
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối.
KNS:
- KN tư duy phê phán, thu thập, phân tích, so sánh, đối chiếu các thông tin để thấy sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
- Bước hình thành KN ra quyết định khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình (SGK).
III. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo? ( 2 HS)
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động cơ bản.
Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
*Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* Cách tiến hành:
- Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn?
- HS tự kể.
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả?
- Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt.
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối.
*Mục tiêu: - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
-** HS đặt câu hỏi và trả lời.
- GV đánh giá.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Hãy nói tên nhóm thức ăn.
* KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ, ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế.
- Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đi chợ”
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- GV đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò..
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- GV đánh giá tiết học.
- Về thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- HS chơi theo nhóm ® giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa.
- Các nhóm khác nhận xét - bình chọn.
________________________________
Hoạt động giáo dục thể chất:
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________
Ngày soạn: 24/9 /2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/9 /2017
BUỔI 2:
Địa lí
Tiết 4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa
- HS nhận thức tốt:Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh khai thác khoáng sản SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức :
- Lớp chơi trò chơi.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS ?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động cơ bản.
Hoạt động1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc.
* Mục tiêu:
- HS nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân Hoàng Liên Sơn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS đọc thông tin và TLCH.
+ Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn có nghề gì? Nghề nào là chính?
+ Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghề nông nghiệp; thủ công.
Nghề nông nghiệp là chính.
- Ở sườn núi.
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Giúp cho giữ nước và chống xói mòn.
+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
- Trồng lúa, trồng ngô,...
** Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em?
- Trồng trọt trên đồi trọc có lợi gì cho môi trường?
- Ở Trạm Tấu , Mù Cang Chải, Văn Chấn,
- Bảo vệ môi trường tự nhiên,...
+ Kết luận: Người dân Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa ở đâu?
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS nhăc lại.
Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- HS thảo luận nhóm 2. Trình bày.
+ Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.?
- Bàn nghế tre, trúc của người Tày; hàng dệt thêu của người Thái, người Mường.
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* Kết luận: Nghề thủ công của người dân Hoàng Liên Sơn có gì tiêu biểu?
- HS nêu ý kiến.
- 2- 4 HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
* Mục tiêu: Kể được tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn; quy trình sản xuất ra phân lân.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- HS quan sát hình 3. Trao đổi nhóm đôi, trình bày trước lớp.
+ Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
- A-pa-tít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm...
+Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
- A-pa-tít.(Lào Cai)
+ Quặng A-pa-tít dùng để làm gì?
- Để làm phân bón.
** Em hãy mô tả lại đặc điểm của quặng mà em biết?
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục...
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.
- HS nêu: Quặng ®làm giàu quặng sản xuất ra phân lân ® phân lân.
+ Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì?
+* Khai thác lâm sản có tác hại gì tới môi trường?
- Lâm sản.
- Tài nguyên rừng bị cạn kiệt,..
* Kết luận: Các khoáng sản Hoàng Liên Sơn tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
- 3® 4 HS nhắc lại.
D. Củng cố dặn dò:
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì?
- Tính trạng khai thác khoáng sản, lâm sản bừa bãi có hại gì cho môi trường?
- Tham gia góp ý gia đình tích cực trồng và bảo vệ rừng ở địa phương.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị trước bài sau.
________________________________
Lịch sử:
( Cô Vân soạn giảng)
_________________________________
Mĩ thuật:
( Cô Ngân soạn giảng)
__________________________________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 4 BUOI 2(4B).doc