Môn : Toán
Tiết 18 YẾN, TẠ, TẤN
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki – lô – gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki – lô – gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
- HS vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
65 478 , 65 748 , 56 874 , 56 478
- GV nhận xét HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Yêu cầu HS viết các từ khó vừa tìm được.
- GV cho HS viết.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm khoảng 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Vì những câu chuyện rất sâu sắc, nhân hậu.
+ Khuyên con cháu phải biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.
- truyện cổ, sâu xa, nghiên soi, vàng cơn nắng.
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nhớ viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
HOẠT ĐỘNG2
DH- HS làm bài tập.
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài:
+ gió thổi, gió đưa, gió nâng,cánh diều
- 2 HS đọc thành tiếng.
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
********
Môn : Toán
TIẾT 17 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình vẽ BT4 , vẽ sẵn trên bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
65 478 , 65 748 , 56 874 , 56 478
- GV nhận xét HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
- GV cho HS đọc đề bài và sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vài HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) Có 10 số có một chữ số.
b) Có 90 số có hai chữ số.
- GV cho HS đọc đề bài và sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
- GV viết lên bảng phần a) của bài :
85 9 67 và yêu cầu HS suy nghĩ tìm số điền vào ô trống.
+ Tại sao điền chữ số 0 ?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó GV nhận xét.
- GV cho điểm và chữa bài cho HS.
- HS suy nghĩ và phát biểu: Điền chữ số 0
+ HS trả lời.
- HS làm bài và giải thích.
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 2 < x < 5 , vậy x là 3, 4.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
*******
Môn : Kĩ thuật
Tiết 3 KHÂU THƯỜNG
- MỤC TIÊU:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh quy trình khâu thường.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU:
1. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường?
-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi khâu.
-Đọc SGK phần I.
HOẠT
ĐỘNG 2
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
*Hướng dẫn thao tác cơ bản:
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và cầm kim.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên, xuống kim.
-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
*Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Yêu cầu HS quan sát quy trình.
-Hướng dẫn HS vạch dấu khâu thường và khâu theo đường dấu
-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát quy trình.
-Thắt nút chỉ.
-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy kẻ ô li.
3.CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
- GV gọi HS đọc đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Hương dẫn HS về đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu.
*******
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2018
Phân môn : Luyện từ và câu
TIẾT7 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I- MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa với nhau ( từ ghép ); phối hợp những âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2 ).
- HS yêu thích từ láy và từ ghép.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh hai kiểu từ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lơì câu hỏi : Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm .
- Nhận xét HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu ví dụ .
- GV gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ “truyện”, từ “ cổ “có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hợp vần lập lại nhau tạo thành?
- Kết luận:
+ Những từ do các tiếng ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầøu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Từ phức : truyện cổ , ông cha, đời sau , im lặng do các tiếng: truyện + cổ. Ông + cha, đời+ sau tạo thành , các tiếng này điều có nghĩa.
+ Từ truyện : Tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện .
+ Từ cổ : có từ xa xưa lâu đời .
+ Từ phức : Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. ( Thầm thì lặp lại âm đầu th )
- HS lắng nghe.
HOẠT
ĐỘNG2
Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Nhắc HS về học thuộc phần Ghi nhớ.
- 1 HS đọc phần Ghi nhớ.
HOẠT
ĐỘN G3
Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài.
- GV viết lên bảng và gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS trong nhóm phát biểu.
- Đáp án :
Câu
Từ láy
Từ ghép
a
Nô nức.
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng ngớ.
b
Mộc mạc, nhũn nhặn , cứng cáp.
Dẻo dai , vững chắc , thanh cao.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ và viết vào vở.
- Các nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Từ
Từ láy
Từ ghép
Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ,..
Ngay ngắn,
Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng,..
Thẳng thắng , thắng thơm,
Thật
Chân thật , thành thật,
Thật thà,...
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi :
+Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ .
+ Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ và đặt câu với các từ đó và chuẩn bị bài sau.
************
Phân môn : Lịch sử
Tiết 4 NƯỚC ÂU LẠC
I- MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS kiến thức về nước Âu Lạc.
- Nắm được một cách sơ lược về cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- HS cảm nhận được cọi nguồn lịch sử dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- VBT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CỦ:
- GV gọi 1- 3 HS lên bảng nêu : Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- GV nhận xét HS.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm BT sau:
- Em hãy điền dấu x vào ô sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việc.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việc.
+ Sống trên cùng một địa bàn
+ Điều biết chế tạo đồ đồng
+ Điều biết rèn sắc
+ Điều trồng lúa và chăn nuôi
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
HOẠT ĐỘNG2
Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS xác định lược hình1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Hỏi: So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc
- GV nêu tác dụng của nó và thành Cổ Loa ( qua sơ đồ ).
- HS lên bảng chỉ vào lược đồ.
- HS rình bày.
HOẠT ĐỘNG3
Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đọc SGK đoạn
” năm 207 TCN . Phương Bắc”, sau đó HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào chế độ đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét và giảng thêm.
- HS kể.
- HS Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV gọi HS đọc đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
********
Môn : Toán
Tiết 18 YẾN, TẠ, TẤN
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki – lô – gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki – lô – gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
- HS vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
65 478 , 65 748 , 56 874 , 56 478
- GV nhận xét HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài : GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Giới thiệu yến , tạ , tấn
a) Yến
b) Tạ
c) Tấn
- GV để đo khối lượng vật nặng đến hàng chục ki – lô – gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến , 1 yến bằng 10 kg.
- Ghi bảng : 1 yến = 10 kg.
- Hỏi : Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo?
- HS lắng nghe.
- HS nghe và nhắc lại.
- Mua 10 kg gạo tức là mua 1 yến gạo.
- GV để đo khối lượng vật nặng đến hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ , 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ , biết 1 yến bằng 10 kg. Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+ Bao nhiêu kg bằng 1 tạ?
- GV ghi bảng :1 tạ=10 yến = 100 kg.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và ghi nhớ.
10 yến = 1 tạ
- 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
+ 100kg = 1 tạ
- HS nghe và nhắc lại.
- GV để đo khối lượng vật nặng đến hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn , 1 tấn thì bằng 10 tạ ( Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
- GV ghi bảng :
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn = 1000 kg.
HOẠT ĐỘNG2
Thực hành
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc :
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- GV viết lên bảng câu a) , yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS làm phần a)
1 yến = 10 kg : 10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg ; 8 yến = 80 kg
1 yến 7 kg = 17 kg
5 yến 3 kg = 53 kg
- HS phát biểu cách làm.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến - Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- Yêu cầu HS làm tiếp phép tính trừ.
- GV nhận xét HS.
- HS: 18 yến + 26yến = 44yến
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
********
Phân môn : Kể chuyện
TIẾT4 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I- MỤC TIÊU:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Theo dõi bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn .
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu a), b), c), d).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1 KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã đọc về lòng nhân hậu tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Nhận xét HS .
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
2.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa và giới thiệu bài .
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT
ĐỘNG1
GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở BT1.
- GV kể lần 2.
- HS lắng nghe .
HOẠT ĐỘNG2
Kể lại câu chuyện
a) Tìm hiểu truyện
b) Hướng dẫn kể chuyện
- Chia nhóm và phát giấy bút cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi , thảo luận trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Kết luận câu trả lời đúng :
a) Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
b) Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
c) Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ?
d) Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .
- Nhận xét cho điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Cho điểm HS kể tốt.
- Hỏi : + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- HS các nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu , nhận xét, bổ xung.
- Chữa vào phiếu nhóm mình (nếu sai ).
- Truyền nhau một bài hát lên án thói hóng hách, bạo tàn của nhà vua.
- Vua ra lệnh lùng bắt bằng được kae sáng tác bài ca phản loạn ấy, không bắt được ai nhà vua bèn bắt tất cả nhà thơ.
- Các nhà thơ, nghệ nhân họ khuất phục, họ hát lên những bài ca tụng nhà vua . Duy nhất chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì vua thực sự khâm phục . kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà chết , nhất định không nói sai sự thật.
- Khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 2 đến 4 HS kể chuyện nối tiếp nhau .
- Nhận xét.
- 3 – 5 HS kể.
- Nhận xét theo cac tiêu chí đã nêu.
+ Nhà vua thật sự khâm phục của nhà thơ.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
HOẠT ĐỘNG3
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể
- HS thi kể và nói ý nghĩa.
- HS tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa truyện nhất.
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
- Gọi 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuỵên cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
*********
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2018
Phân môn :Tập đọc
TIẾT 8 TRE VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực .( Trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
- Bước đầu biết đọc diễm cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- HS tỏ thái độ yêu mến hình ảnh cây tre Việt Nam qua những dòng thơ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS lên bảng đọc bài “ Một người chính trực “và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa bài tập đọc và giới thiệu bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Luyện đọc
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn thơ. ( 3 lượt HS đọc ).
- GV kết hợp nhắùc nhở sửa chữa cách phát âm giọng đọc cho HS.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong phần chú giải.
- HS tiếp nối đọc bài , mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
+ Khổ thơ 1: Tre xanh bờ tre.
+ Khổ thơ 2: Yêu nhiều hởi người.
+ Khổ thơ 3: Chẳng mai có gì lạ đâu
+ Khổ thơ 4:Phầøn còn lại.
- 1 HS đọc phần chú giải, Hs cả lớp theo dõi bài trong SGK.
HOẠT ĐỘNG2
Tìm hiểu bài
Khổ thơ 1
Khổ thơ 2, 3
Khổ thơ 4
- GV tổ chức cho HS đọc , trao đổi , thảo luận dựa theo các câu hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
- GV giảng thêm.
+ Đoạn 1 ý muốn nói với chúng ta điều gì ?
- HS đọc thầm , thảo luận rồi trả lời các câu hỏi.
+ Câu thơ :
“ Tre xanh , xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh ”
- HS lắng nghe.
+ Nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm , trả lời các câu hỏi.
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại ?
- GV giảng thêm.
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho đức tính ngay thẳng ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm , tiếp nối trả lời các câu hỏi.
+ Chi tiết : Không đứng khuất mình bóng râm .
+ Hình ảnh : “Bão bùn thân bọc lấy thân – Tay om tay níu tre gần nhau thêm – Thương nhau tre chẳn ở riêng – Lưng trần phơi nắng , phơi sương – Có manh chiếu rách tre nhườn cho con”
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong ( cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng , thân tròn của tre , tre già truyền gốc cho con).
- HS phát biểu :
+ Em thích hình ảnh : Bão bùn thân bọc lấy thân ,..
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 , trả lời câu hỏi :
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
- HS đọc thầm đoạn 4 , trả lời câu hỏi:
+ Sức sống lâu bền của cây tre.
- 4 HS đọc .
HOẠT ĐỘNG3
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV nhâïn xét và giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ và cả bài thơ.
- Gọi HS thi đọc .
- Nhận xét và tìm ra giọng đọc hay .
- GV cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Đoạn thơ :
“ Nòi tre đâu chịu mọc cong
.
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh ”
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia.
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
- Hỏi : Qua hình ảnh cây tre tác giả muốn nói điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
********
Phân môn : Tập làm văn
Tiết 7 CỐT TRUYỆN
I- MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III ).
- HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi 1- 3 HS lên bảng trả lời: Một bức thư gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của từng phần?
- GV nhận xét HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài: GV liên hệ vào bài.
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Thế nào là sự việc chính?
- Nhận xét tuyên dương HS .
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu đọc lại truyện “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” và tìm các sự việc chính.
- Kết luận phiếu đúng.
-2 HS đọc .
- Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
- HS hoạt độnh nhóm.
Sự việc1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá.
Sự việc2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
Sự việc3: Dế Mèn phẩn nộ cùng nhà trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.
Sự việc4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà trò.
Sự việc5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
- Hỏi: Chuổi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “. Vậy cốt truyện là gì?
+ Cốt truyện là một chuổi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì?
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì?
+ Cốt truyện thường có những phần nào?
- 1 HS đọc.
+ Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò
+ Kể lai Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò.
+ Kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn.
+ Có ba phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
HOẠT ĐỘNG2
Ghi nhơ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS mở SGK – trang 30 đọc câu chuyện “ Chiếc áo rách” và tìm cốt truyện của câu chuyện.
- 2 – 5 HS đọc.
- HS mở SGK – trang 30 đọc câu chuyện “ Chiếc áo rách” và tìm cốt truyện của câu chuyện.
HOẠT ĐỘNG3
LUYỆN TẬP
Bài 1
Bài 2
- GV gọi HS đọc nội dung bài t ập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo thứ tự 1, 2, 3, 4, 4, 5, 6.
- Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
* Lời giải:
1b – 2d – 3 a – 4c – 5 e – 6g
- GV gọi HS đọc nội dung bài t ập.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm .
- Tổ chức cho HS kể.
+ Lần 1: Yêu cầu HS kể đúng trình tự.
+ Lần 2: Yêu cầu HS kể thêm bớt 1 số câu văn cho hấp dẫn.
- Nhận xét HS kể tốt.
- 2 HS đọc.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
3.CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
- GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS qua bài học.
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
***********
Mô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 4 Lop 4_12461418.doc