Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải., áo năm thân như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải,.; áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam
- VD: + Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
- Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- HS thực hiện.
10 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2017 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn: 09/4/2016
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: CHÀO CỜ
GV trực tuần nhận xét
Tiết 2: TOÁN
BÀI 100: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
5. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
6. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
7. Viết số t/ hợp vào chỗ chấm.
8. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a)Có đơn vị là ki-lô-mét: 650m = 0,65km
3km 456m= 3,456km
7km 35m= 7,035km
b) Có đơn vị là mét:
5m 6dm = 3,6m
2m 5cm = 2,05m
8m 94mm = 8,094m
a)Có đơn vị là ki-lô-gam: 4kg 650g = 4,65kg
7kg 85g = 7,085kg
b) Có đơn vị là tấn:
3 tấn 567kg= 3,567tấn
12 tấn 27kg= 12,027tấn
a) 0,4m = 40cm
c) 0,048kg = 48g
b) 0,65km = 65m
d) 0,05 tấn = 50kg
a) 5376m = 5,376km
c) 6750 kg = 6,750 tấn
b) 67cm = 0,67m
d) 345 g = 0,345kg
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
BÀI 30A: NỮ TÍNH VÀ NAM TÍNH (TIẾT 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
HĐTH:
1. a, Viết vào vở cho đúng tên các danh hiệu, huân chương được in nghiêng dưới đây.
b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi.
2. Chọn tên huân chương( Huân chương Lao động, Huân chương Quân công, Huân chương Sao vàng) điền vào từng chỗ trống dưới đây.
- Đáp án: Anh hùng Lao động.
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng
Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
- HS thực hiện
- Đáp án:
a. Huân chương Sao vàng
b. Huân chương Quân công
c. Huân chương Lao động
Tiết 3: GIÁO DỤC LỐI SỐNG
(Đ/C Bắc dạy)
Ngày soạn: 10/4/2017
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 101: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH (tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. Chơi trò chơi “Nhóm nào điền nhanh hơn?”.
2. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
Trong bảng đơn vị đo diện tích:
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
= 100hm2
1hm2
= 100
dam2
= 0,01
km2
1dam2
= 100m2
= 0,01
hm2
1m2
= 100
dm2
= 0,01
dam2
1dm2
= 100
cm2
= 0,01 m2
1c m2
= 100
mm2
= 0,01
dm2
1mm2
= 0,01
cm2
a) Mỗi đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
b) Mỗi đơn vị bé bằng một phần trăm đơn vị lớn hơn tiếp liền.
c) Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị đo là hec-ta. Mỗi hec-ta bằng 10 000m2.
a) 1km2 = 100ha
1ha = 10 000 m2
7hm2 = 70000 m2
12dam2 = 1 200 m2
3ha = 30 000 m2
b)1m2 = 0,01dam2 = 0,0001ha
15m2 = 0,15dam2 = 0,0015 hm2
8000m2 = 0,8ha
14 00cm2 = 0,14 m2
5ha = 0,05 km2
34 dm2 = 0,34m2
5290cm2 = 0,5290m2
3,2 dam2 = 320m2
0,5km2 = 500 000
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 30A: NỮ TÍNH VÀ NAM TÍNH (tiết 2+3)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
3. a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở bài: Cô gái của tương lai.
b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi.
4. a) Em có đồng ý với ý kiến sau không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
5. Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu.Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung phẩm chất gì? Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính?
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS nêu
- HS nêu VD:
+ Ở một bạn nam: dũng cảm...
+ Ở một bạn nữ: dịu dàng....
- HS nêu VD:
+ dũng cảm: không sợ nguy hiểm, gian khổ.
+ dịu dàng: nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu.
- Đáp án: *Phẩm chất chung của hai nhân vật:
+ Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương
*Phẩm chất riêng:
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương.
Tiết 4: ĐỊA LÍ
Bài 14: CHÂU ĐẠI DƯƠNG, CHÂU NAM CỰC
VÀ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI (tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. Làm bài tập:
a) Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
2. Chơi trò chơi: “Ô chữ bí mật“.
3. Chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng“.
- Đáp án:
+ Câu đúng: a1, a4, a5, a6.
+ Câu sai: a2 (không có dân cư sinh sống), a3 (châu Phi), a7 (người da trắng di cư từ Anh sang), a8 (Thái Bình Dương).
- Các từ cần điền hàng ngang là:
1. Bắc Băng Dương 2. Đại Tây Dương
3. Biển Đông 4. Ấn Độ Dương
5. Cá Voi Xanh 6. San hô
7. Thái Bình Dương 8. Hoang mạc
- Hàng dọc: Biển xanh.
- HS thực hiện, giới thiệu trước lớp.
Ngày soạn: 11/4/2017
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 101: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH (tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
5. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
6. Điền dấu >, <, = ?
7. Đúng điền Đ, sai điền S:
8. Giải bài toán:
72780m2 = 7,278ha
4015m2 = 0,4015ha
1403dam2 = 14,03ha
0,3km2 = 30ha
20,68m2 = 0,002068ha
10,08m2= 0,001008ha
2m2 5dm2 2,5 m2
5m2 3dm2 = 5,03 m2
3m2 375cm2 3,4 m2
4km2 5m2 4,00005 km2
2hm2 15dam2 2,05hm2
44 000m2 5dm2 4,5ha
a) 560hm2 = 560ha
Đ
S
c) 7m2 80cm2 = m2
Đ
b) 45ha 50 000m2
S
d)17m2 22dm2 = dm2
Bài giải:
Nửa chu vi thửa ruộng đó là:
250 : 2 = 125 (m2)
Chiều dài thửa ruộng đó là:
125 : 5 3 = 75 (m2)
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
125 – 75 = 50 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
75 50 = 3 750 (m2)
Số tấn thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
3750 : 100 65 = 2437,5 (kg)
Đổi: 2437,5kg = 2,4375 tấn
Đáp số: 2,4375 tấn
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
BÀI 30B: VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM (tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐCB
1. Gọi đúng tên những trang phục của phụ nữ Việt Nam trong các bức ảnh sau.
2. Nghe thầy cô đọc bài sau:
Tà áo dài Việt Nam.
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
4. Cùng luyện đọc
5. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
1) Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
2) Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
3) Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
4) Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
6. Mỗi em chọn đọc một đoạn văn mà mình thích và giải thích vì sao em thích đoạn văn đó.
- HS thực hiện.
VD: áo bà ba, áo tứ thân, áo dài.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện
- Đọc đoạn, bài.
- Thi đọc.
- Đáp án:
+chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải..., áo năm thân như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải,...; áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam
- VD: + Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
- Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- HS thực hiện.
Tiết 3: HĐGD ÂM NHẠC
(Đ/C Tám dạy)
Tiết 4: KHOA HỌC
BÀI 32: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI DẠY CON CỦA CHIM VÀ THÚ (tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý ( Bài giải)
HĐCB
1. Tìm hiểu sự phát triển của phôi thai ở chim trong quả trứng.
a. Quan sát và đọc thông tin trong hình 1.
b. Chỉ và nói tên các bộ phận của con gà trong các hình trên.
2. Bạn có biết
a. Quan sát từ hình 2
b. Những con chim non, gà non mới nở có đặc điểm gì giống và khác với bố mẹ của chúng ?
c. Chim non, gà non mới nở đã tự kiếm mồi được chưa ? Vì sao ?
d. Trong tự nhiên, chim có khả năng gì đặc biệt khác với những con vật mà em đã được học ? Quan sát hình 2c, 2d để trả lời câu hỏi.
3. Tìm hiểu sự sinh sản của thú
a. Quan sát hình 3 :
b. Chỉ và nói tên các bộ phận của thú ở giai đoạn bào thai trong hình 3a.
c. Trao đổi với bạn bên cạnh :
+ Bào thai thú được nuôi dưỡng và phát triển ở đâu ?
+ Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng gì ?
4. So sánh sự sinh sản và nuôi con của chim và thú
a. Nêu điểm giống nhau về sự sinh sản và nuôi con của chim và thú.
b. Điền từ ngữ cho sẵn sau đây vào bảng 1 cho phù hợp :
5. Đọc và trả lời
a. Đọc thông tin
b. Tự KT và hoàn thiện lại KQ của em ở B1
- HS quan sát
- HS chỉ các bộ phận: đầu, thân, mắt, mỏ,...
Giống bố mẹ
Khác bố mẹ
Chim,
Gà non
Hình dáng
K/thước, màu lông, tiếng kêu,...
- Chim non, gà non mới nở chưa tự kiếm mồi được. Vì chúng còn non, yếu, chưa tự bảo vệ được mình.
- Trong tự nhiên, chim có khả năng đặc biệt khác với những con vật mà em đã được học là chim tự biết làm tổ để đẻ trứng và chim bố mẹ đi kiếm mồi về bón cho chim non đến khi chúng tự đi kiếm mồi được.
- HS quan sát
- HS chỉ các bộ phận: đầu, thân, chân, dây rốn, nhau thai,
- Bào thai thú được nuôi dưỡng và phát triển ở trong cơ thể thú mẹ.
- Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng sữa.
Giống nhau: Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
Chim
Thú
Đẻ trứng
Đẻ con
Hợp tử phát triển ngoài cơ thể mẹ
Hợp tử phát triển trọng bụng mẹ
Nuôi con bằng cách đi kiếm mồi về cho con ăn
Nuôi con bằng sữa
- HS đọc thông tin
- HS thực hiện
Ngày soạn: 12/4/2017
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 102: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH (tiết 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. Chơi trò chơi “Nhóm nào nhanh và đúng?”.
2. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét khối:
m3
dm3
cm3
1m3 = 1000dm3
= 1000 000cm3
1dm3 = 1000cm3
= 0,001m3
1cm3 = 0,001dm3
= 0,000 001m3
- Trong bảng đơn vị đo thể tích:
a) Mỗi đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
b) Mỗi đơn vị bé bằng một phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
c) Để đo thể tích nước, có khi dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và lít có mối liên hệ là:
1dm3 = 1l.
a)
1m3 = 1000dm3
3dm3 = 3000cm3
5,347m3 = 5 347dm3
21,5dm3 = 21500cm3
3,005dm3 = 3dm3 5cm3
b)
1dm3 = 0,001m3= 1000cm3
415dm3 = 0,415m3
280dm3 = 280 000cm3
14000cm3 = 0,014m3
5231,4cm3 = 5,2314dm3
34m3 321dm3 = 34,321m3
5200cm3 = 0,0052m3
4m3 25dm3 = 4,025m3
530,2dm3 = 0,5302m3
2700 dm3 = 2,7m3
1m31500 cm3= 1,0015m3
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 30B: VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM (tiết 2 + 3)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
1. Điền vào chỗ trống trong phiếu sau để hoàn chỉnh cách làm bài văn tả con vật.
2. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
a) Bài văn gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? vì sao?
3, a, Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích.
b, Đọc lại, sửa chữa và hoàn chỉnh đoạn văn; trao đổi với bạn về đoạn văn em đã viết.
4. Kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng tài năng.
5. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
6. Thi kể chuyện trước lớp.
- Đáp án: Các từ cần điền là:
a, con vật định tả; hoạt động; con vật được tả.
b, thói quen và hoạt động của con vật; tả chi tiết.
c, thị giác, thính giác,..
d, nhân hóa.
a. Bài văn gồm 4 đoạn:
- Đoạn 1 (câu đầu) (Mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b. Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác.
c. VD: Em thích chi tiết tả con họa mi ngủ- từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ ngủ, im lặng ngủ, ngủ say sưa,... vì đó là chi tiết cung cấp cho em hiểu biết mới mẻ về cách ngủ đặc biệt của con chim họa mi.
- VD: Én bay về từng đàn, từng đàn. Tiếng kêu chiu...chiu. Én khoác màu áo xanh đen bóng mượt. Đôi cánh xòe rộng, chiếc đuôi dài bắt chéo lúc én bay. Bụng én phủ một lớp lông mịn, trắng phau như tuyết. Cái đầu tròn nhỏ, chiếc mỏ bé xinh, đàn én chuyên cần đưa thoi bắt côn trùng cho cây cỏ, cho đồng quê khoai lúa.
- Gợi ý nữ anh hùng hoặc phụ nữ tài năng trong câu chuyện: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, Võ Thị Sáu, Nguyên phi Ỷ Lan, nhà thơ Hồ Xuân Hương, nhà thơ Đoạn Thị Điểm, câu chuyện Con gái, Lớp trưởng lớp tôi,...
- HS trao đổi.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ THUẬT.
Bài 29: LẮP RÔ-BỐT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Mẫu rô-bốt lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Quan sát nhận xét mẫu.
- Quan sát kĩ từng bộ phận trên mẫu rô-bốt lắp sẵn và trả lời câu hỏi:
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? (bộ phận: Chân, thân, đầu, tay, ăng-ten, trục bánh xe).
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết.
- Chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng kê và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK)
* Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
* Lắp đầu rô-bốt (H.4-SGK)
* Lắp ráp các bộ phận khác (Tay, ăng-ten, trục bánh xe)
c. Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK).
- Giáo viên lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK và lưu ý thêm:
+ Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ.
+ Lắp ăng-ten vào thân rô-bốt phải dựa và hình 1b (SGK)
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp
- Giáo viên hướng dẫn như đối với cách tháo các bài đã học.
Báo cáo với thầy/cô những việc em đã làm.
Ngày soạn:13/4/2017
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BÀI 102: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH (tiết 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐTH
5. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là đề-xi-mét khối:
6. Điền dấu:
7. Đúng điền Đ, sai điền S:
8. Giải bài toán:
72780cm3 = 72,78dm3
40,1527m3 = 40152,7dm3
14,03cm3 = 0,01403dm3
3m3 25dm3 = 3,025dm3
12m368cm3 = 12000,068dm3
10,0899m3 = 10089,9dm3
12m3 5dm3 12,5 m3
3m3 3dm3 = 3,003 m3
3m3 375cm3 3,4 m3
4m3 5cm3 4,005m3
1m3 15dm3 1,05m3
40m3 5dm3 4,5dm3
S
a) 560m3 = 56000 dm3
S
c) 7dm3 80cm3 = 7m3
Đ
b) 350dm335 000cm3
S
d) 13m3 21dm3 = 13,21m3
Bài giải:
Thể tích của bể nước đó là:
4 3 2,5 = 30 (m3)
30m3 = 30000dm3 = 30000lít
Trong bể có số nước là:
30 000 : 100 80 = 24 000 (lít)
Đổi 24 000lít = 24000dm3 = 24m3
Mức nước trong bể cao là:
24 : 4 : 3 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000 lít; b) 2m
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
BÀI 30C: EM TẢ CON VẬT (tiết 1+2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung
Gợi ý (Bài giải)
HĐCB
1. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
Các nhóm thi đặt câu có sử dụng dấu phẩy với mỗi tác dụng sau:
2. a) Đọc thầm truyện sau: Truyện kể về bình minh.
b) Viết vào vở số thứ tự của những ô trống trong truyện:
HĐTH
Viết bài văn tả con vật
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Tác dụng của
dấu phẩy
Câu
a) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
- Hoa mai, hoa hồng, hoa huệ đang khoe sắc giữa bầu trời xuân.
b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
- Sáng nay, trời mưa rất to.
c) Ngăn cách các vế trong câu ghép
- Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả.
- HS đọc thầm.
- Cần điền dấu chấm: 2
- Cần điền dấu phẩy: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS viết bài vào vở.
Tiết 4: KHOA HỌC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 30 - SÁNG.doc