I. MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy, rành mạch, diễn cảm toàn bài văn .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Năm học: 2017 - 2018 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2HS đọc lại ví dụ
- Thực hiện tính chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách thực hiện phép chia.
- Một số HS nªu. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi cách thực hiện:
- 14 phút 10 giây.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- 7 giờ 40 phút : 4 = ?
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Sau đó cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
- Lắng nghe.
- Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
- 1HS đọc YClớp đọc thầm.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Sau đó chữa bài trên bảng.
- 2 HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
- Lắng nghe.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu được néi dung chính của câu chuyện;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV+HS: ST Một số sách hoặc truyện nói về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết DT.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5p
2p
30p
2p
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại chruyện Vì muôn dân.
H: Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS kể chuyện
a) Hướng dẫn tìm hiểu YC của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc.
- GV dùng phấn màu gạch chân các từ cần chú ý trong đề bài (đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết)
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý trong SGK.
- GV: Các em cần kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc ở ngoài nhà trường.
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện
- YC HS - (TLN2): KC cho nhau nghe, sau mỗi câu chuyện, các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS KC trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, TD.
- YC lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS nối tiếp kể chuyện, mỗi em kể 2 tranh. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS nêu ý nghĩa.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý.
- Lắng nghe.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- HS kể chuyện nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một số HS thi KC, mỗi HS kể xong, lớp nêu câu hỏi cho người KC hoặc người kể nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp. Cả lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Lắng nghe.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KHOA HỌC: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Yêu cầu
Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 104 , 105 / SGK, hoa thật
III. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1p
5p
10p
10p
10p
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi:Hãy nêu công dụng của một số nguồn năng lượng
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Quan sát và phân biệt nhị và nhụy, hoa đực, hoa cái
- Yêu cầu HS quan sát các tranh SGK trang 104 thảo luận nhóm đôi:
+ Tìm ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen
+ Chỉ ra hoa mướp đực và hoa mướp cái
- GV chốt lại: treo tranh, chỉ ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen, hoa mướp đực ( 5a) và hoa mướp cái (5b)
v Hoạt động 2: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
Yêu cầu các nhóm phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau:
-GV kết luận:
+ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
+ Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
+ Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
v Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính SGK trang 105 ghi chú thích.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
Mỗi nhóm 4 em, tiến hành phân loại hoa các em sưu tầm được theo bảng sau
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS vẽ và giới thiệu sơ đồ của mình với lớp
Lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
Tiết 5: KĨ THUẬT LẮP XE BEN
I. MỤC TIÊU.
HS cần phải:
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Mẫu xe ben lắp sẵn
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5p
25p
5p
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại các bước lắp xe ben.
- GV nhận xét, kiểm tra sự chuẩn bị HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
2.1. HS thực hành lắp ráp xe ben
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS – (N4): Lắp ráp xe ben theo các bước (trong SGK)
- GV theo dõi uốn nắn HS các nhóm lắp sai hoặc lúng túng.
- GV nhắc HS: Khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
2.2. Đánh giá sản phẩm
- YC các nhóm trưng bày sản phẩm lên bàn GV.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục II SGK.
- GV cử 3, 4 HS lên dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
- HS thực hành nhóm 4: đọc, quan sát kĩ hình trước khi thực hành.
- Lắng nghe.
- Các nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
- HS lắng nghe.
Bài thứ 4 tuần 26
Ngày dạy, Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy, rành mạch, diễn cảm toàn bài văn .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5p
10p
10p
10p
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc:
- Gäi 1em đọc toàn bài.
- GV: Bài văn chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HDHS cách đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó đọc, sửa lỗi phát âm, ngắt ngắt nhịp các câu dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp hướng dẫn giải nghĩa một số từ khó ở phần chú giải.
- YC HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc đoạn 1.
H: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
- YC HS đọc thầm đoạn 2.
H: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?.
- YC HS đọc đoạn 2 và đoạn 3.
H: Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau..
- Gọi HS đọc đoạn 4.
H: Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối với dân làng ?
H: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ?
H: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét, bổ sung. Chốt, ghi bảng
c. HDHS đọc diện cảm:
- Gäi HS đọc toàn bài.
- GVHD cách đọc
- YC HS luyện đọc.
- GV nhận xét, TD.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HSNK, đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lăng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi kết hợp phát hiện từ dễ đọc sai và luyện đọc.
- 4 HS đọc, kết hợp tìm nghĩa từ khó (Chú giải)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp, lớp lắng nghe, nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc đoạn 1
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa.
- HS đọc đoạn 2 và đoạn 3.
+ Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bóng, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
- 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
+ vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau/ Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập thể.
+ tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
- Một số HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS đọc cả bài.
- HS luyện và thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
HS biÕt:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có néi dung thùc tÕ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3, phiếu BT4.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5p
10p
7p
10p
5p
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1. Cả lớp làm (c), (d).
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập: 2 Cả lớp làm phần (a), (b).
- Gọi HS nêu YC của BT
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét, TD.
Bài tập: 3.
- Gäi HS đọc đề bài toán
- YC HS làm bài.
- YC 1 HS làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài cho HS.
Bài tập: 4. Điền > ; < ; = vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS - (TLN4):
- Gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm vào nháp, 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. sau đó cả lớp chữa bài
Kết quả:
c) 14 phút 25 giây; d) 2 giờ 4 phút.
- 1HS nêu YC bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Sau đó chữa bài
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
- 1 HS đọc. HS cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm bài vào vở. Sau đó chữa bài:
Bài giải
C1: Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là:
9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
C2:
Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là:
8 + 7 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
- 1 HS đọc YC trước lớp
- HS thảo luận nhóm 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, sau đó cả lớp chữa bài trên bảng phụ.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: ÂM NHẠC: HỌC HÁT BÀI: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA
Nhạc và lời: Thanh Sơn
I. Mục tiêu.
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca.
- Học sinh tập cách có luyến xuống.
- Giáo dục học sinh tình cảm gắn bó với mái trường và quê hương thân yêu.
* TCTV: Hs đọc lời ca.
II. Chuẩn bị.
- Đàn thường dùng.
- Thanh phách.
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy - học.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5p
10p
15p
3p
1. Khởi động:
- Mời ban văn nghệ và ban học tập lên cho lớp khởi động.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1:
Dạy hát bài: Em vẫn nhớ trường xưa.
- Giới thiệu bài: treo tranh minh hoạ lên bảng và nêu nội dung của bài hát:
- Cho hs nghe băng hát mẫu.
- Cho hs đọc lời ca đồng thanh.
- Bài hát gồm 2 đoạn, mỗi đoạn có 2 lời. Mỗi lời chia làm 4 câu hát:
- Gv đàn giai điệu từng câu, đàn giai điệu, hát mẫu và bắt nhịp cho học sinh hát hòa với tiếng đàn.
- Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết bài.
- Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một Gv đàn và bắt nhịp cho hs hát cả bài.
* Hoạt động 2:
Hát kết hợp gõ đệm.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Cho hs trình bày bài hát theo nhiều hình thức:
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố- dặn dò.
- Ban học tập lên củng cố bài học.
- Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát bài hát kết hợp vận động.
- Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ.
- Lớp trưởng lên giới thiệu.
- Ban văn nghệ lên cho lớp khởi động.
- Ban học tập lên cho lớp khởi động.
- Quan sát và lắng nghe.
- Lắng nghe.
* Đọc lời ca.
- Theo dõi.
- Học hát theo hướng dẫn của gv.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Ghi nhớ.
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU.
- Dựa theo chuyện Thái sư Trần Thủ độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
- KNS:
+ Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
+ KN hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5p
10p
10p
10p
2p
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã viết lại.
- Cho HS đọc phân vai màn kịch trên.
- Nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc nội dung BT
Bài tập: 2.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT
- YC cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung BT.
- GV nhắc HS: Viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch; khi viết cần thể hiện tính cách của các nhân vật.
- YC (HSTLN4): Viết tiếp các lời đối thoại- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày lời đối thoại của nhóm mình.
- TD những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc YC của BT
- Cho HS đọc phân vai – (TLN4): 4 người (người dẫn chuyện, Trần Thủ Độ, phu nhân Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu), người dẫn chuyện sẽ giới thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Gọi 1 nhóm lên diễn thử màn kịch.
- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS, nhóm HS đọc hay, diễn cảm, diễn kịch sinh động, tự nhiên.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc lại màn kịch.
- 4 HS đọc phân vai màn kịch. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- 3HS đọc:
HS1: Đọc YC, tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian
HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.
HS3: Đọc đoạn đối thoại.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS viết đoạn đối thoại theo nhóm 2 bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày lời đối thoại, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bình chọn nhóm viết những lời thoại hợp lí, thú vị nhất.
- 1HS đọc YC.
- HS đọc phân vai theo nhóm 2 bàn.
- Các nhóm thi đọc phân vai, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 nhóm diễn kịch, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài thứ 5 tuần 26
Ngày dạy, Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MỤC TIÊU.
- HS hiểu việc thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- HS có thể thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- HS biết tác dụng của việc thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
20
10p
15p
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC của bài tập.
- YC HS đọc thầm lại đoạn văn, tự làm bài.
- Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn.
H: Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
*Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ cùng chỉ về một đối tượng có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ đối tượng.
Bài tập: 2. (TLN2)
- Gọi HS đọc YC và nội dung của BT.
- GV: Cần chú ý 2 YC của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa, có thể thay những từ ngữ khác nhau, có trường hợp nên giữ từ ngữ lặp lại. Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không.
- YC HS đọc thầm lại đoạn văn, tự làm bài. Vừa làm vừa trao đổi với bạn bên cạnh.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã thay thế từ ngữ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS tự làm bài vào V.
- 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung:
+ Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một số HS nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung:
+ Câu 2 thay bằng từ Người thiếu nữ họ Triệu.
+ Câu 3 thay bằng từ nàng
+ Câu 4 thay bằng từ nàng
+ Câu 5 để nguyên
+ Câu 6 thay bằng từ người con gái vùng núi Quan Yên
+ Câu 7 thay bằng từ bà
- 1 HS đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Băng giấy để làm BT2 (a).
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2p
10p
7p
5p
10p
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Gọi HS nêu YC của BT.
- YC HS tự làm bài.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 2(a).
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS làm bài.
- HD HS chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- YC HS - (TLN2)
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập: 4.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- YC HS làm bài (dòng 1, 2).
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 1HS nêu YC, lớp lắng nghe.
- Cả lớp làm vào nháp, 4HS lên bảng làm. Sau đó cả lớp chữa bài:
Kết quả:
a) 22 giờ 8 phút;
b) 21 ngày 6 giờ
c) 1 ngày 13 giờ 30 phút;
d) 4 phút 15 giây
- 1HS đọc YC của BT.
- HS làm vào nháp.
- Cả lớp chữa bài trên băng giấy.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1HS nêu kết quả, NX, bổ sung
Kết quả: Khoanh vào đáp án (b).
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài vào vở. Sau đó chữa bài
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng:
8giờ 10phút - 6giờ 5phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều:
17giờ 25 phút – 14 giờ 20phút = 3giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng:
11giờ 30phút - 5 gi 45 phút = 5giờ 45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- HS lắng nghe.
Tiết 3: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 106, 107 / SGK, hoa thật
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1p
5p
10p
15p
1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Kể tên một số hoa có cả nhị và nhụy
+ Kể tên một số hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
-GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
v Hoạt động 1: Thực hành làm Bài tập xử lí thông tin trong SGK.
GV yêu cầu HS đọc thông tin 106 SGK và chỉ vào H1 để nói với nhau về:
+ Sự thụ phấn
+ Sự thụ tinh
+ Sự hình thành hạt và quả.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106/ SGK
- GV nêu đáp án: 1- a; 2 – b; 3 – b; 4 – a; 5 – b
v Hoạt động 2: Thảo luận
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
+ Kể tên của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây
Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí,
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
4-Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS làm việc nhóm 2 theo yêu cầu
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cả lớp bổ sung và nhận xét
Các nhóm thảo luận câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung hoàn chỉnh bảng sau:
- HS nêu lại nội dung bài học.
Tiết 4: LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết :
- Từ ngày 18 đến ngày 30 – 12 – 1972 , đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng , làm nên một “ Điện Biên Phủ trên không”
- Ghi nhớ và khắc sâu căm thù đối với quân xâm lược.
- Qua chiến thắng GDHS tinh thần đấu tranh của dân tộc, tự hào về tinh thần quyết chiến quyết thắng của bộ đội ta.
II-Chuẩn bị:
- Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân Mĩ.
- Ảnh tư liệu về cảnh máy bay B52 ném bom Hà Nội và các thành phố lớn.
- Bản đồ thành phố Hà Nội.
III- Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1p
4p
1p
8p
12p
8ph
2ph
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :“Sấm sét đêm giao thừa”.
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đối với nước Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:
HĐ 1:Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội (Thảo luận nhóm) 4 nhóm.
- 1 HS đọc đoạn 1( phần chữ nhỏ) SGK/51 và trả lời câu hỏi:
- GV : Qua thông tin SGK các em hãy thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?( Nhóm 1)
- Thái độ của Mĩ thế nào sau Tết Mậu Thân 1968?(Nhóm 2)
- Nêu những điều em biết về máy bay B52?( Nhóm 3)
- Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52 bắn phá miền Bắc?( Nhóm 4)
- GVnhận xét.
HĐ 2:Diễn biến trận “Điện Biên Phủ trên không”(Thảo luận nhóm) 5 nhóm.
- GV : Dựa vào thông tin trong SGK các em hãy thảo luận và điền vào phiếu học tập các nội dung sau:
+ Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu thảo luận.
- Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?( Nhóm 1).
- Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ ? ( Nhóm 2).
- Kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. ( Nhóm 3).
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội. ( Nhóm 4)
- 12 ngày đêm đó đã được kết thúc bằng sự kiện gì? Vì sao? ( Nhóm 5)
* Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
- Giới thiệu hình ảnh về góc phố Khâm Thiên, bệnh viện Việt Đức, trường học bị tàn phá và hỏi:
+ Việc máy bay Mĩ ném bom hủy diệt trường học,bệnh viện nói lên điều gì?
GV kết luận:
HĐ 3:Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm(Thảo luận nhóm ) 4 nhóm.
- GV : Tìm hiểu thông tin SGK và sự hiểu biết của mình các em hãy thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ , quân ta thu được những kết quả gì ?
- Kết quả đó phản ánh điều gì?
- Thắng lợi này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- GV nhận xét.
4.Hoạt động nối tiếp:
Cho HS nêu lại các nội dung chính của bài.
+Âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 bắn phá Hà Nội
+Nắm được kết quả, ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm.
- GV kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau :Lễ kí Hiệp định Pa-ri.
HS trả lời :
+ Cuộc tổng tiến công đã làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương, địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm góc và cả thế giới phải sửng sốt.
+ Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
+ HS nhận xét.
+ 1 HS đọc .
+ Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968,ta tiếp tục giành dược nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam.
+ Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí hiệp định Pa-ri vao tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh,lập lại hòa bình ở Việt Nam.
+ Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 26 Lop 5_12416471.doc