TẬP VIẾT
Bài 15: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho HS.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
36 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng phụ – Tranh bài 4 a, b
Các hình để xếp Ă , r ( bài 5 )
- HS : Bảng, vở, bộ đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện tập
Mt : Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 .
Bài 1 : Nối các chấm theo thứ tự từ 0 à 10
-Giáo viên hướng dẫn trên mẫu .
- Sau đó nêu tên của hình vừa được tạo thành.
Bài 2: Tính
Bài 3 : So sánh điền dấu > ,< , = :
Hoạt động 2 : Củng cố quan sát tranh viết phép tính.
Mt : Xem tranh và nêu được bài toán và phép tính phù hợp
Bài 4 :
- GV đưa tình huống
Hoạt động 4 :
Mt : Củng cố nhận dạng hình. Xếp hình theo thứ tự xác định
Bài 5 : Giáo viên treo mẫu
Cách xếp theo thứ tự ; cứ 2 hình tròn thì đến 1 hình tam giác
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
- HS làm bảng
4 = 1 + 10 = + 3
6 = 3 + 8 = + 4
-Học sinh quan sát theo dõi
-Học sinh tự làm bài
+ Nối các chấm theo thứ tự từ 0 à số 10
- Học sinh nêu : Hình dấu cộng hoặc hình chữ thập
+ Nối hình thứ 2 từ số 0 à 8 rồi nêu tên hình
-Học sinh nêu chiếc ô tô
- HS làm vở
a,
-
10
-
9
+
6
+
2
5
6
3
4
b, 4 + 5 – 7 = 6 – 4 + 2 =
b, 1 + 2 + 6 = 3 + 2 + 4 =
3 -2 + 1 = 7 – 5 + 3 =
-Học sinh làm bảng
3 + 22 +3 5 - 2 6 – 2
7 - 42 + 2 7 + 26 + 2
- HS nêu đề toán và viết phép tính
4a) Có 5 con vịt. Thêm 4 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
4b) Có 7 con thỏ. Chạy đi hết 2 con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ ?
- HS quan sát mẫu nêu tên hình. Cách sắp xếp các hình trong mẫu
- HS lấy hộp thực hành toán ra xếp hình theo mẫu.
- HS đọc các bảng cộng, trừ đã học
Học vần
Bài 70: ôt - ơt
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: ơt, ôt, cột cờ, cái vợt.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Hỏi cây bao nhiêu tuổi..’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Những người bạn tốt
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ơt, ôt, cột cờ, cái vợt.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: rửa mặt, đấu vật
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ôt
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: cột
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần ơt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
- GV giảng từ: cơn sốt, ngớt mưa
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Giới thiệu tên những người bạn mà em thích nhất? Vì sao mà em yêu quý bạn?
- Người bạn tốt giúp em điều gì?
* GD: Phải yêu thương, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập và trong khi chơi.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
- Điền vần ôt hay ơt
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 71: et – êt
HS đọc: ôt - ơt
- HS đọc theo :ôt
- Vần ot được tạo bởi ô và t
- Ghép và đánh vần ô-t- ôt/ôt
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần ôt
- So sánh ôt/ăt
HS ghép: cột
- HS đọc: c - ôt- nặng - cột
- Tiếng“cột’’gồm âm c, vần ôt và thanh nặng
-HS đọc : cột cờ
- So sánh ôt/ ơt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ ô, ơ -> t. Đưa bút
+Chữ “cột, vợt’’. Lia bút
- HS viết bảng: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Những người bạn tốt
- Bạn quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với em những lúc vui, buồn.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
- Đ tre, củ cà r, cái th.
Đạo đức
Tiết 17: Bài 8. Trật tự trong trường học(Tiết 2)
A. Mục tiêu
- HS hiểu cần giữ trật tự khi ra vào lớp trong giờ học.
- Rèn hs có những hành vi, chuẩn mực về trật tự trong trường học.
- Giáo dục HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
*Trọng tâm: HS hiểu và thực hiện việc giữ trật tự trong giờ học.
B. Đồ dùng
- Tranh 3,4 vở bài tập
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Em cần chú ý điều gì khi xếp hàng ra vào lớp?
- Không chen lấn, xô đẩy, mất trật tự
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Bài tập 3.
+ Các bạn ngồi học như thế nào?
* GVKL: HS cần trật tự khi nghe giảng không đùa nghịch nói chuyện, giơ tay xin phép có ý kiến
b. Hoạt động 2: Bài tập 4
Hướng dẫn thảo luận.
+ Tại sao em tô màu vào bạn đó?
+ Chúng ta có nên học bạn đó không? Vì sao?
* GVKL: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học
c. Hoạt động 3: Bài tập 5.
- Thảo luận:
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai?
+ Mất trật tự trong giờ học có hại gì?
- GVKL: Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
+ Bản thân không hiểu bài
+ Làm mất thời gian của cô
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn
- Quan sát, thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các bạn ngồi trật tự, không đùa nghịch.
- Tô màu vào tranh.
- Tô màu vào bạn giữ trật tự.
- Vì các bạn giữ trật tự.
- Không nên, vì bạn đó không biết giữ trật tự.
- Sai: Vì 2 bạn giằng nhau truyện gây mất trật tự, đoàn kết.
- Bản thân không hiểu bài, làm mất thời gian của cô, làm ảnh hưởng các bạn khác.
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét chung, rút ra bài học giáo dục.
-Trò chơi: Đóng tiểu phẩm: “ Ai ngoan’’
- Cần biết giữ trật rự ra vào lớp, ở mọi nơi, mọi chỗ.
- Đọc 2 câu thơ :
“ Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn.’’
V. Dặn dò:
- Thực hiện tốt việc giữ trật tự trong trường học
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011
Học vần
Bài 71: et – êt
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Chim tránh rét.theo hàng’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Chợ Tết
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải .
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: xay bột, cái vợt
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : et
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: tét
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
*Dạy vần êt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
- GV giảng từ: nét chữ, kết bạn.
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Em được đi chợ Tết chưa? vào dịp nào?
- Chợ Tết có những gì?
- Em thích gì ở chợ Tết?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
- Trò chơi: “Nối từ thành câu đúng’’
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 72: ut – ưt
HS đọc: et – êt
- HS đọc theo :et
- Vần et được tạo bởi e và t
- Ghép và đánh vần e -t- et/et
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần et
- So sánh et/en
HS ghép: tét
- HS đọc: t - et- sắc- tét/ tét
Tiếng“tét’’gồm âm t, vần et và thanh sắc.
-HS đọc : bánh tét
- So sánh et/ êt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, ê -> t. Đưa bút
+Chữ “tét, dệt’’. Đưa bút
- HS viết bảng: et, êt, bánh tét,dệt vải.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chợ Tết
- Cảnh chợ Tết. Mẹ đưa bé đi chợ Tết
- Đi chợ Tết vào cuối năm
- Nhiều hàng hoá: Quần áo, bánh kẹo, rượu, mứt, hoa, cây cảnh.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Mẹ dệt trở rét
Trời thổ cẩm
Bà gội đầu bằng bồ kết
Tự nhiên xã hội
Tiết 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp
A. Mục tiêu
- Giúp HS: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoả và học tập.
- Biết làm 1 số công việc đơn giản như lau bảng, quét lớp, lau bàn ghế để lớp học sạch sẽ.
- Giáo dục HS có ý giữ gìn lớp học sạch đẹp, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động làm cho lớp học sạch đẹp.
* Trọng tâm: HS biết cách giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
B. Chuẩn bị
1.GV: Tranh minh hoạ như SGK
2.HS: Vở bài tập, khẩu trang, khăn lau, hót rác.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng làm chủ bản thõn: Đảm nhận trỏch nhiệm thực hiện một số cụng việc để giữ lớp học sạch đẹp.
- Kĩ năng ra quyết định: Nờn và khụng nờn làm gỡ để giữ lớp học sạch đẹp.
- Phỏt triển kĩ năng hợp tỏc trong quỏ trỡnh thực hiện cụng việc.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hoạt động ở lớp học.
III. Bài mới
* HĐ1: Quan sát.
- Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch, đẹp.
- Tiến hành: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh 36, 37 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì., bạn sử dụng dụng cụ gì?
+ Trong bức tranh thứ hai các bạn đang làm gì., bạn sử dụng dụng cụ gì?
+ Lớp học của em đã sạch đẹp chưa?
+Lớp em đã được trang trí lớp học giống như tranh vẽ 37 chưa?
+ Em có vữt rác bừa bãi trong lớp học không?
+ Em nên làm gì để giữ gìn lớp học sạch và đẹp?
GVKL: Để lớp học sạch đẹp, mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, tham gia vào các hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp hơn.
* HĐ2: Thảo luận, thực hành.
- Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Tiến hành: Chia lớp thành 3 tổ, nhóm
- GV phát cho mỗi tổ 1 dụng cụ lao động và cho các nhóm thảo luận.
+ Dụng cụ này dùng để làm gì?
+ Cách sử dụng dụng cụ từng loại?
GVKL: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và vệ sinh cơ thể.
IV. Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
Lớp học sạch đẹp giúp các em khoẻ mạnh, học tập tốt hơn.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Các em luôn có ý thức giữ gìn cho lớp học sạch đẹp.
Chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh.
Hát
- Đọc, viết, vẽ, quan sát.
Học sinh quan sát tranh nói về từng hoạt động ở nội dung mỗi tranh.
- Các bạn đang trực nhật lớp học, bạn sử dụng chổi, hót rác và khăn lau bàn.
- Các bạn đang trang trí lớp học. Các bạn dùng kéo, giấy, hồ dán
Học sinh thảo luận theo cặp.
- Nhóm 1: khăn lau, chổi cán dài
- Nhóm 2: Chổi, hót rác
- Nhóm 3: Kéo, hồ dán, giấy màu
Từng nhóm trình bày những dụng cụ cô phát cho nhóm mình
- HS nhắc lại các KL trên
Thủ công
Tiết 17: Gấp cái ví (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết các thao tác, qui trình gấp cái ví bằng giấy.
- Nắm được cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy.
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS.
* Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp ví bằng giấy .
.B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thao tác gấp, 1 cái ví mẫu có trang trí, giấy màu.
C. Hoạt động dạy học:
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán,vở.
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái ví
- Cho HS quan sát nhận xét
b. GV hướng dẫn cách gấp
- GV làm mẫu trên một tờ giấy hình chữ nhật to.
c. Thực hành
- GV cho HS tập gấp vào giấy nháp.
- Cho HS gấp trên giấy màu
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
- Đánh giá kết quả học tập
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
-. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài
- Chuẩn bị gấp cái ví (T2)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS quan sát mẫu gấp
- Ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
- HS quan sát GV gấp mẫu
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa
+Bước 2: Gấp hai mép ví khoảng 1ô
+ Bước 3: Gấp ví:
- Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát đường dấu giữa
- Lật mặt sau gấp 2 phần đầu vào
- Gấp đôi theo đường dấu giữa, cáI ví đã được gấp hoàn chỉnh.
- HS thực hành gấp
- Thi đua giữa các nhóm
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
2 HS nhắc lại các bước gấp ví.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011
Học vần
Bài 72: ut – ưt
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Bay cao cao vút.da trời’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: bánh tét, dệt vải
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện – Phát âm
- GV ghi : ut
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: bút
- Nêu cấu tạo tiếng
- GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá
*Dạy vần ưt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
chim cút sứt răng
sút bóng nứt nẻ
- GV giảng từ: sứt răng, nứt nẻ
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Cả lớp giơ ngón tay út và nêu nhận xét:
- Kể cho bạn nghe về em út của mình?
- Em út là em bé nhất hay lớn nhất?
- Quan sát đàn vịt chỉ con đi sau?
*GVKL: “út’’ là nhỏ nhất, sau nhất
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
- Điền ut hay ưt?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 73: it – iêt
HS đọc: ut –ưt
- HS đọc theo :ut
- Vần ut được tạo bởi u và t
- Ghép và đánh vần u -t- ut/ut
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần ut
- So sánh ut/un
HS ghép: bút
- HS đọc: b - ut- sắc- bút/ bút
Tiếng“bút’’gồm âm b, vần ut và thanh sắc.
-HS đọc : bút chì
- So sánh ut/ ưt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u, ư-> t. Đưa bút
+Chữ “bút, mứt’’. Đưa bút
- HS viết bảng:ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm , hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Ngón út, em út, sau rốt.
- Vẽ bàn tay, 2 chị em, đàn vịt
- Ngón út là ngón bé nhất
- Là em bé nhất
- Con đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
diều đ dây s bóng
cây cao v
Toán
Tiết 67: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
- Rèn kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận dạng hình tam giác.
Giải bài toán theo tóm tắt cho trước.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10
B. Đồ dùng
+Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 4 ,5.
+ Học sinh có SGK, vở kẻ ô li
C.Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố cấu tạo số từ 0đ10 .
Mt :Học sinh nắm nội dung bài
- Từ 0 đến 10.Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất
- Số 8 lớn hơn những số nào ?
- Số 2 bé hơn những số nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mt : Rèn kỹ năng làm tính, so sánh các số,giải bài toán và nhận dạng hình
Bài 1 : Tính
a,Lưu ý học sinh viết số thẳng cột, chú ý hàng đơn vị, hàng chục.
b, Khuyến khích HS tính nhẩm
Bài 2: Củng cố cấu tạo số
Bài 3: Cho các số 6 , 8 , 4 , 2 , 10.
* Số nào lớn nhất ?
* Số nào bé nhất ?
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả :con cá?
-Hướng dẫn giải, nêu phép tính phù hợp
Bài 5 :
- Treo bảng phụ
- Hỏi: Hình bên có mấy hình tam giác ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ và đếm số hình .
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn các phép cộng trừ trong phạm vi 10
- HS hát
- HS làm bảng
7 – 3 + 6 = 3 + 7 – 5 =
10 – 2 + 1 = 2 + 6 – 3 =
- 1 em đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
- HS lần lượt nêu lại cấu tạo các số .
-Số 10 lớn nhất, số 0 bé nhất.
- 8 lớn hơn 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 , 0.
- 2 bé hơn 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10.
- HS làm vở
-
10
-
9
+
6
+
2
4
2
4
8
8 – 5 – 2 = 10 – 9 + 7 =
4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 =
- HS nêu cấu tạo số 8, 10,9, 6
- Học sinh lên bảng chữa bài
8 = + 5 9 = 10 -1
10 = 4 + . 6 = 1 +
- Học sinh nêu miệng
- Số 10 lớn nhất.
-Số 2 bé nhất.
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- Nêu đề toán
- Nêu câu trả lời
- Viết phép tính
-Học sinh quan sát đếm hình và nêu được có 8 hình tam giác
- HS nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tập viết
Bài 15: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: thanh kiếm, ao chuôm, bánh ngọt, thật thà.
- HS viết: âu yếm, bãi cát.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là m, t?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: kiếm, chuôm,yếm, cát, thật, ngọt
Chữ : ngọt, cát, thật -> Lia bút
Chữ : kiếm, chuôm -> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly;
- Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “ tính thật thà’’
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
Tập viết
Bài 16: xay bột, nét chữ, kết bạn
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: xay bột, chim cút, thời tiết.
- HS viết: nét chữ, con vịt
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là t?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: bột, nét, kết, cút, vịt, tiết.
Chữ : nét, kết, cút, vịt, tiết -> Đưa bút
Chữ : bột-> Lia bút
- Các nét khuyết cao 5ly;
- Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “rèn nét chữ’’
xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
___________________________________________________________________
Toán
Kiểm tra định kì
Tuần 17
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Học vần
Ôn tập: ăt, ât
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ăt, ât, rửa mặt, đấu vật .
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ăt, ât.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ăt, ât.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần ăt, ât, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết ăt, ât, bắt tay, thật thà
- Chuẩn bị bài sau: ôt, ơt
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: ot, at, tiếng hót, ca hát
- Viết: ot, at, tiếng hót, ca hát
Đọc lại bài trong SGK
Cắt cỏ sự thật
Gặt lúa lấy mật
Xanh ngắt lật đật
Bầu trời xanh ngắt.
Bố nuôi ong lấy mật
- Viết bảng con.
- ăt, ât, bắt tay, thật thà.
- HS viết vở mỗi chữ một dòng theo
yêu cầu của GV.
Th....thà m....đen
dịu m.... đôi m
- 2 nhóm lên thi trong 2 phút
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ăt.
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ât.
- HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
toán
Ôn tập: phép cộng, trừ trong phạm vi 7, 8
A. Mục tiêu:
- Củng cố công, trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 7, 8 .
- Vận dụng bảng cộng, trừ để làm tính giải toán cách nhanh thành thạo.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 7,8.
B. Đồ dùng dạy học:
1 số bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
Que tính, bảng con, vở.
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
2. Hướng dẫn ôn tập:
3. Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm.
- Cho HS làm bảng con - bảng lớp
Bài 1: Tính
Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
.
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
GV nhận xét
Bài 3: Hướng dẫn HS làm vở.
Nhận xét cho điểm.
Bài 4: GV nêu tình huống
Có 8 con gà đang ăn trên sân 2 con chạy bỏ đi kiếm mồi. Hỏi trên sân còn lại mấy con đang ăn?
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học
V. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc các phép cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
- Chuẩn bị bài sau
Hát.
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng
7 - 2 = 4 + 4 =
5 + ...= 8 8 -....= 4
* Hoạt động cả lớp.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- 3 HS ở 3 tổ lên thi điền kết quả.
a. 8 - 1 = 9 - 6 =
8 - 5 = 8 + 2 =
7 + 2 = 8 - 8 =
b. 8 +1 - 3 = 8 - 4 + 2 =
7 - 2 + 0 = 8 - 2 + 4 =
2 HS lên bảng làm
7 + 1.... 8 - 1 7 - 3.... 8 - 5
8 - 4... 7 + 0 9 - 4.... 7 + 2
4 HS lên bảng làm
8 - 1 - 2 = 8 - 2 + 0 =
+ + 1 = 8 7 - = 7
- HS nhìn tranh nêu phép tính.
3 HS nhắc lại
Lắng nghe.
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011
Học vần
Ôn tập: et, êt
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần et, êt, bánh tét, dệt vải
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần et, êt.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần et, êt.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ có chứa vần et, êt, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
- HS tìm tiếng, từ mới
- GV ghi những tiếng, từ HS tìm được lên bảng
b. Luyện viết
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
* Thi nối chữ
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết et, êt, sấm sét, kết bạn
- Chuẩn bị bài sau:
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ.
Hát
- Đọc: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Viết: ôt,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 17.doc