I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc liên kết.
Biết cách tạo liên kết trong Access.
2. Kỹ năng.
Tạo được liên kết đúng giữa các bảng trong Access.
Khắc phục được một số lỗi cơ bản trong quá trình liên kết bảng.
3.Thái độ.
Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
Rèn luyện học sinh lòng ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Chuẩn bị của GV:
Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Tài liệu Microsoft Access 2010,Giáo án, phòng máy chiếu. Bảng phụ,.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK tin 12, SBT tin 12, Tài liệu Microsoft Access 2010, vở.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp trực quan sinh động (sử dụng máy chiếu), phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết trình.
49 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học 12 - Bài 1 đến bài 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? Kể tên các chức năng chính của M.Access.
Câu 2: Kể tên các đối tượng chính trong M.Access. Mỗi đối tượng có những chế độ làm việc nào?
Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các khái niệm chính ( 10 phút)
GV: Theo em bảng (table) là gì?
HS: Trả lời
Là thành phần cơ sở tạo dùng để lưu trữ dữ liệu.
Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
GV: Năm lớp 11 chúng ta đã học kiểu dl bản ghi. Theo em , mỗi cột (thuộc tính), mỗi hàng của bảng còn được gọi là gì?
HS: Mỗi cột (thuộc tính) được gọi là Trường, mỗi hàng của bảng còn được gọi là Bản ghi.
GV: Thế nào là trường, bản ghi cho ví dụ?
HS: Đọc SGK trang 34 nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
GV: Như ta biết mỗi trường trong bảng đều lưu trữ một kiểu dữ liệu. Theo em kiểu dữ liệu trong bảng là như thế nào?
HS: Đọc SGK nghiên cứu và trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh xem một số kiểu dữ liệu thường dùng trong SGK trang 34.
GV: Từ bảng trên em hãy lấy ví dụ minh họa?
HS: Ví dụ, MaSo có kiểu dữ liệu là Number (kiểu số), HoDem có kiểu Text (kiểu văn bản), NgSinh (ngày sinh) có kiểu Date/Time (ngày/giờ), DoanVien có kiểu Yes/No (đúng/sai).
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tạo và sửa cấu trúc bảng (25 phút)
GV Thực hiện mẫu các thao tác trên máy chiếu, học sinh quan sát rồi rút ra kết luận.
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện như thế nào?
HS: Quan sát, trả lời.
GV: Giải thích: Sau khi thực hiện một trong hai cách trên, trên cửa sổ làm việc của Access xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design (h. 21) và cửa sổ cấu trúc bảng (h. 22).
GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo một trường ta tiến hành như thế nào?
HS: Quan sát thao tác mẫu của Giáo viên: rồi trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất của trường trong sgk
GV: Để thay đổi tính chất của trường ta thực hiện như thế nào?
HS: Đọc SGK trả lời.
GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính?
HS: Nghe giảng và ghi bài.
GV: Theo em thế nào là khoá chính?
HS: Khoá chính là trường có giá trị xác định duy nhất mỗi hàng của bảng
GV: Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện như thế nào?
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
GV: Sau khi chỉ định khoá chính
Access hiển thị hình chiếc chìa khoá () ở bên trái trường được chỉ định là khoá chính..
+ Giáo viên: thực hiện lưu cấu trúc trên máy
GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng ta thực hiện ntn?
GV:Để thay đổi cấu trúc bảng ta làm như thế nào?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Thay đổi thứ tự các trường
HS: Quan sát các thao tác và thực hiện trên máy của mình.
Thêm trường
GV: Chú ý
Trường có mũi tên ở ô bên trái tên được gọi là trường hiện tại.
Xoá trường
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi phải được lưu bằng lệnh File®Save hoặc bằng cách nháy nút .
Thay đổi khoá chính
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa bảng.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa đổi tên bảng.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
1. Các khái niệm chính
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và các hàng.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể cần quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH có các trường: Ten, NgSinh, DiaChi, GT,
Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là:
{5, Phạm Kim, Anh, Nữ, 5/12/1991, không là đoàn viên, 12 Lê Lợi, 2}.
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access.
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Kích thước lưu trữ
Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự
0-255 kí tự
Number
Dữ liệu kiểu số
1, 2, 4 hoặc 8 byte
Date/Time
Dữ liệu kiểu ngày / giờ
8 byte
Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
8 byte
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
4 hoặc 16 byte
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
1 bit
Memo
Dữ liệu kiểu văn bản
0-65536 kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a) Tạo cấu trúc bảng
Theo dõi, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
- Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong các cách sau:
Bước 1: chọn thẻ Design
Bước 2: chọn Table Design
Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần : Định nghĩa trường và các tính chất của trường
Phần định nghĩa trường gồm:
+ Field name : cho ta gõ tên trường cần tạo
+ Data type : cho ta chon kiểu dữ liệu tương ứng của trường
+ Description : Cho ta mô tả trường
* Cách tạo một trường.
1- Gõ tên trường vào cột Field Name
2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data Type của một trường rồi chọn một kiểu trong danh sách mở ra (h. 23).
3- Mô tả Nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có).
4- Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
Để thay đổi tính chất của một trường:
Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường;
Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng (h. 22).
Bước 3: Chỉ định khoá chính
Khi xây dựng bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
Trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của bảng
* Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện:
Chọn trường làm khoá chính;
Nháy nút hoặc chọn lệnh click phải ®Primary Key.
Bước 4: Lưu cấu trúc bảng
Chọn lệnh File®Save hoặc nháy nút lệnh ;
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As;
Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter.
b) Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
Thay đổi thứ tự các trường
Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn;
Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường;
Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.
Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên (trái) trường hiện tại, thực hiện:
Click phải vào hàng bên dưới Chọn Insert Rows
Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất của trường (nếu có).
Xoá trường
Chọn trường muốn xoá;
Chọn Click chuột vào đầu hàng
®Delete Row hoặc nháy nút .
Thay đổi khoá chính
Chọn trường muốn chỉ định là khoá chính;
Nháy nút
Chọn lại trường khác
Nhấp nút chìa khóa
c) Xoá và đổi tên bảng
Xoá bảng
Chọn tên bảng trong trang bảng;
Nháy nút lệnh (Delete)
Chú ý: Khi nhận được lệnh xoá, Access mở hộp thoại để ta khẳng định lại có xoá hay không.
Mặc dù Access cho phép khôi phục lại bảng bị xoá nhầm, song cần phải hết sức cẩn thận khi quyết định xoá một bảng, nếu không có thể bị mất dữ liệu.
Đổi tên bảng
Chọn bảng;
Click phải®Rename;
Khi tên bảng có viền khung là đường nét liền (ví dụ ), gõ tên mới cho bảng, rồi nhấn Enter.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
+ Nhắc lại các khái niệm chính: Bảng, trường, bàn ghi, kiểu dữ liệu
+ Gọi HS lên máy tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
+ Hướng dẫn làm bài số 2
+ Dặn BTVN: 1; 3; 4; 5 trang 39.
IV. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 2
TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới;
Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng.
2. Kỹ năng
Có các kĩ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính.
3. Thái độ
Thấy được tính cần thiết của việc xây dựng các CSDL trong thực tế, có thái độ nghiêm túc và ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: :
- Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy, máy chiếu.
2.Học sinh:
- SGK tin 12, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ Tiến hành trong quá trình thực hành.
3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Gv hướng dẫn Hs các bước thực hiện
Hs quan sát
Hs thực hành theo đề bài
Nội dung
Bài 1: Tạo tập tin QL_THUVIEN_TÊNHS_LỚP.ACCDB bao gồm các Table :
LƯU Ý: học sinh tự chọn DATA TYPE cho phù hợp với dữ liệu sẽ nhập vào ờ bài 2
Table NGUOI_DOC có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MATHETV
MÃ THẺ THƯ VIỆN
Caption: giống mô tả
HOTEN
HỌ TÊN
Caption: giống mô tả
GIOITINH
GIỚI TÍNH
Caption: giống mô tả
NGAYSINH
NGÀY SINH
Caption: giống mô tả
SODT
SỐ ĐIỆN THOẠI
Caption: giống mô tả
DIACHI
ĐỊA CHỈ
Caption: giống mô tả
MALOP
MÃ LỚP
Caption: giống mô tả
Table LOP có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MALOP
MÃ LỚP
Caption: giống mô tả
TENLOP
TÊN LỚP
Caption: giống mô tả
SISO
SỈ SỐ
Caption: giống mô tả
Table SACH có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MASACH
MÃ SÁCH
Caption: giống mô tả
TENSACH
TÊN SÁCH
Caption: giống mô tả
NHAXB
NHÀ XUẤT BẢN
Caption: giống mô tả
GIATIEN
GIÁ TIỀN
Caption: giống mô tả
MATACGIA
MÃ TÁC GIẢ
Caption: giống mô tả
NGAYMUA
NGÀY MUA
Caption: giống mô tả
Table TAC_GIA có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MATACGIA
MÃ TÁC GIẢ
Caption: giống mô tả
TENTG
TÊN TÁC GIẢ
Caption: giống mô tả
GIOITINH
GIỚI TÍNH
Caption: giống mô tả
QUEQUAN
QUÊ QUÁN
Caption: giống mô tả
Table MUON_TRA_SACH có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MATHETV
MÃ THẺ THƯ VIỆN
Caption: giống mô tả
MASACH
MÃ SÁCH
Caption: giống mô tả
SOLUONG
SỐ LƯỢNG
Caption: giống mô tả
NGAYMUON
NGÀY MƯỢN
Caption: giống mô tả
NGAYTRA
NGÁY TRẢ
Caption: giống mô tả
KITEN
KÍ TÊN
Caption: giống mô tả
TT_SACH
TÌNH TRẠNG SÁCH
Caption: giống mô tả
Table THANH_LI_SACH có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MATHANHLI
MÃ THANH LÍ
Caption: giống mô tả
MASACH
MÃ SÁCH
Caption: giống mô tả
SOLUONG
SỐ LƯỢNG
Caption: giống mô tả
LD_THANHLY
LÍ DO THANH LÍ
Caption: giống mô tả
HT_THANHLI
HÌNH THỨC THANH LÍ
Caption: giống mô tả
NGAY_TL
NGÀY THANH LÍ
Caption: giống mô tả
KITEN
KÍ TÊN
Caption: giống mô tả
Table DEN_BU có các trường như sau:
Field name
Data type
Description
Field properties
MADENBU
MÃ ĐỀN BÙ
Caption: giống mô tả
MATHETV
MÃ THẺ THƯ VIỆN
Caption: giống mô tả
MASACH
MÃ SÁCH
Caption: giống mô tả
SOLUONG
SỐ LƯỢNG
Caption: giống mô tả
LD_DENBU
LÍ DO ĐỀN BÙ
Caption: giống mô tả
HT_DENBU
HÌNH THỨC ĐỀN BÙ
Caption: giống mô tả
NGAY_DB
NGÀY ĐỀN
Ù
Caption: giống mô tả
KITEN
KÍ TÊN
Caption: giống mô tả
Bài 2: Nhập dữ liệu cho từng Table với nội dung như sau:
Table NGUOI_DOC :
MÃ THẺ THƯ VIỆN
HỌ TÊN
GIỚI TÍNH
NGÀY SINH
SỐ ĐIỆN THOẠI
ĐỊA CHỈ
MÃ LỚP
MATV01
NGUYỄN VĂN AN
NAM
22/3/201
012212
4
21
TP.HCM
A01
MATV02
LÊ HẢI
NAM
13/2/2001
0918231465
BẾN TRE
A02
MATV03
LÝ HOÀNG
NAM
16/9/2001
098668765
LONG AN
A01
MATV04
TRẦN ANH THƯ
NỮ
29/1/2001
0914876530
TP.HCM
A03
MATV05
NGUYỄN THỊ MINH
NỮ
18/8/2001
01267654674
TP.HCM
A01
Table LOP
MÃ LỚP
TÊN LỚP
SỈ SỐ
A01
12/1
35
A02
12/2
40
A03
12/3
38
A04
12/4
39
A05
12/5
40
Table SACH
MÃ SÁCH
TÊN SÁCH
NHÀ XUẤT BẢN
GIÁ TIỀN
MÃ TÁC GIẢ
NGÀY MUA
S01
TOÁN
GIÁO DỤC
25000
TG01
2/1/2000
S02
LÝ
GIÁO DỤC
30000
TG02
2/1/1980
S03
HÓA
GIÁO DỤC
25000
TG03
2/1/2000
S04
BT TOÁN
ĐHQG HÀ NỘI
45000
TG01
2/1/2000
S05
BT LÝ
GIÁO DỤC
45000
TG02
2/1/2000
Table TAC_GIA
MÃ TÁC GIẢ
TÊN TÁC GIẢ
GIỚI TÍNH
QUÊ QUÁN
TG01
NGUYỄN ANH
x
THANH HÓA
TG02
TRẦN HOÀNG
x
NGHỆ AN
TG03
LÊ VĂN BÁCH
x
TP.HCM
Table MUON_TRA_SACH
MÃ THẺ THƯ VIỆN
MÃ SÁCH
SỐ LƯỢNG
NGÀY MƯỢN
NGÀY TRẢ
KÍ TÊN
TÌNH TRẠNG SÁCH
MATV01
S01
1
21/9/2018
23/9/2018
MATV05
S02
1
12/90/2018
14/9/2018
RÁCH
MAT
04
S04
1
22/10/2018
24/10/2018
Table THANH_LI_SACH
MÃ THANH LÍ
MÃ SÁCH
SỐ LƯỢNG
LÍ DO THANH LÍ
HÌNH THỨC THANH LÍ
NGÀY THANH LÍ
KÍ TÊN
TL01
S02
1
CŨ
BÁN VE CHAI
27/12/2018
Table DEN_BU
MÃ ĐỀN BÙ
MÃ THẺ THƯ VIỆN
MÃ SÁCH
SỐ LƯỢN
LÍ DO ĐỀN BÙ
HÌNH THỨC ĐỀN BÙ
NGÀY ĐỀN BÙ
KÍ TÊN
DB01
MATV05
S02
1
RÁCH
ĐỀN TIỀN
14/9/2018
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
1. Tổng kết:
- Một số thao tác cơ bản;
- Các loại đối tượng chính của Access
- Làm việc với các đối tượng
2. Bài tập về nhà.
Về nhà các em đọc và tìm hiểu tiếp bào tập và thực hành 2.
IV. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
§5: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết các thao tác làm việc với bảng như: cập nhật dữ liệu, sắp xếp, lọc và tìm kiếm đơn giản, in dữ liệu.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được việc mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật được dữ liệu.
- Thực hiện được việc sắp xếp, và lọc, tìm kiếm đơn giản và in dữ liệu.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy chiếu.
Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Gọi học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV?
Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu thao tác cập nhật dữ liệu (10 phút)
GV: Sau khi tạo cấu trúc các bảng,bước tiếp theo thực hiện công việc gì?
HS: Cập nhật dữ liệu.
GV: Em hiểu như thế nào là cập nhật dữ liệu?
HS: Cập nhật dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng.
GV: Có những thao tác cập nhật dữ liệu nào?
HS: Trả lời.
GV: Thực hiện mẫu các thao tác cập nhật dữ liệu.
HS: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
GV: Nêu thao tác xóa bản ghi?
HS: Chọn bản ghi cần xóa, nhấn phím Delete và chọn Yes.
GV: Lưu ý khi đã bị xoá thì bản ghi không thể khôi phục lại được.
1. Cập nhật dữ liệu
Cập nhật dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng gồm:
* Thêm bản ghi mới.
* Chỉnh sửa bản ghi.
* Xóa các bản ghi.
a) Thêm bản ghi mới (Record)
- nháy nút (New Record)
b) Chỉnh sửa
Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu tương ứng và thực hiện các thay đổi.
c) Xóa bản ghi.
Chọn bản ghi cần xoá.
Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete.
Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes.
Hoạt động 2: Giới thiệu thao tác sắp xếp và lọc (10 phút)
GV: Đưa ra ví dụ đã được lập sẵn và thực hiện thao tác sắp xếp các bản ghi theo yêu cầu.
HS: Chú ý quan sát và ghi bài.
GV: Cho hình 27 SGK trang 43. Em hãy nêu các thao tác để sắp xếp các bản ghi theo tên?
HS: 1 HS lên bảng thực hiện.
Để sắp xếp các bản ghi theo tên:
Chọn trường Ten;
Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái.
GV: Từ ví dụ trên em hãy nêu thao tác sắp xếp bản ghi theo thứ tự giảm dần của ngày sinh?
HS: 1 HS lên bảng thực hiện thao tác.
1. Chọn trường NgSinh;
2. Nháy nút .
GV: Chức năng của lọc dữ liệu?
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là lọc theo ô dữ liệu đang chọn?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Thế nào là lọc theo mẫu?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu.
GV: Cho hình 27 SGK trang 43. Em hãy nêu cách để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải?
GV: Thực hiện mẫu thao tác.
HS: Quan sát GV thực hiện.
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện lại thao tác.
HS: * Để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải:
- Chọn một ô trong cột Ten có giá trị là "Hải" (h. 28).
- Nháy nút , Access hiển thị danh sách các học sinh có tên là Hải (h. 29).
2. Sắp xếp và lọc
a) Sắp xếp
Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu;
Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa trên giá trị của trường được chọn;
Lưu lại kết quả sắp xếp.
b) Lọc
Access cho phép lọc ra những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó bằng cách sử dụng các nút lệnh sau đây trên thanh công cụ Table Datasheet (h. 25):
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng mẫu
Lọc / Huỷ bỏ lọc
+ Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn.
+ Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện
Sẽ xuất hiện các ô để chọn như sau:
Sau khi chọn xong điều kiện, nhấn
Muốn bỏ lọc thì chọn
Hoạt động 3: Giới thiệu thao tác tìm kiếm đơn giản (8 phút)
GV: Có thể tìm những bản ghi thoả mãn một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong Access tương tự như chức năng này trong Word.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Thực hiện mẫu thao tác tìm kiếm đơn giản trên máy chiếu.
HS: Chú ý theo dõi hướng dẫn của Giáo viên: .
GV: Lệnh Replace khác với lệnh Find như thế nào?
HS: Sau khi tìm được cụm từ thì thay thế nó bởi cụm từ cho trong ô Replace With. Chẳng hạn, khi cần phải thay đổi để dữ liệu trong CSDL được nhất quán, ví dụ ta có "HN" và "Ha Noi" trong một CSDL, điều này sẽ khiến cho mẫu hỏi và báo cáo không chính xác. Khi đó ta dùng lệnh Replace để dữ liệu được nhất quán. Cụm từ thay thế được gõ vào ô Replace With (h. 33).
3. Tìm kiếm đơn giản.
Cách 1: Nháy nút (Find).
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F.
Khi đó hộp thoại Find and Replace (h. 32) mở ra. Có thể cung cấp thêm thông tin cho việc tìm kiếm:
Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
Trong ô Look In
Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ đó ở tất cả các trường);
Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa con trỏ.
Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm:
Any Part of Field (tìm tất cả các cụm từ chứa cụm từ cần tìm);
Whole Field (cụm từ cần tìm là Nội dung một ô);
Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các cụm từ kết quả).
Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thoả mãn điều kiện tìm kiếm.
Hoạt động 4: Giới thiệu in dữ liệu (7 phút)
GV: Có thể in dữ liệu từ bảng không?
HS: Có
GV: Nếu đã áp dụng các điều kiện lọc/sắp xếp, thì có thể giới hạn những bản ghi mà Access sẽ in và xác định thứ tự in. Cũng có thể chọn để chỉ in một số trường.
GV: Thực hiện mẫu thao tác dữ liệu.
HS: Theo dõi và ghi nhớ.
4. In dữ liệu
a) Xem trước khi in
Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in theo ý muốn, nháy nút hoặc chọn lệnh
File®PrintàPrint Preview để xem trước các dữ liệu định in trên trang.
b) Thiết đặt trang và in
File®Page Setup...
c) Chọn lệnh File®Print...
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
+ Gọi HS lên máy thực hiện lại các thao tác trên bảng: sắp xếp, lọc, tìm kiếm, định dạng trang in
+ BTVN: 1; 2; 3 trang 47.
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
THAO TÁC TRÊN BẢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ.
2. Kỹ năng
- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;
- Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy chiếu, phòng TH
Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ (05 phút)
Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (15 phút)
GV: Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2.
HS: Thực hiện thao tác mở bảng HOC_SINH.
GV: Thực hiện mẫu thao tác trên máy chiếu.
* GV thực hiện mẫu thao tác chỉnh sửa các lỗi trong các trường.
* GV thực hiện mẫu thao tác Xóa bản ghi.
* GV: Thực hiện thao tác thêm bản ghi mới (Record)
HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình.
GV. Quan sát, giải đáp khi có thắc mắc của học sinh.
1. Bài tập 1.
Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2.
Sử dụng các cách di chuyển trong bảng (được cho cuối bài thực hành) để:
- Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu có);
- Xoá hoặc thêm bản ghi mới.
* Thao tác Xóa bản ghi.
Chọn bản ghi cần xoá.
Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete.
Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes.
* Thao tác thêm bản ghi mới (Record)
- nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (20 phút)
GV: Hướng dẫn HS thực hiện công việc hiển thị các học sinh nam trong lớp.
Để hiển thị danh sách các học sinh nam trong lớp:
Nháy nút ;
Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT (h. 30);
Hình 2. Mẫu lọc
Nháy nút để thực hiện lọc (h. 31).
Hình 3. Kết quả lọc theo mẫu
HS: Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên: .
GV: Quan sát học sinh thực hiện và hướng dẫn khi cần thiết.
GV: Yêu cầu HS làm các ý tiếp theo:
Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8.
HS: Thực hiện trên máy của mình.
GV: Quan sát và hướng dẫn.
Bài 2.
Sử dụng bảng HOC_SINH đã tạo trong bài thực hành 2. Hãy thực hiện các Nội dung sau:
Hiển thị các học sinh nam trong lớp.
Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8.
* Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
Để hiển thị danh sách các học sinh chưa là đoàn viên:
1. Nháy nút ;
2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập trong cột DoanVien :
Mẫu lọc
3. Nháy nút để thực hiện
Kết quả lọc theo mẫu
* Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, lí, hóa đều trên 8.0.
1. Nháy nút ;
2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: trong cột Toán, Lí, Hóa ta gõ >8.0:
3. Nháy nút để thực hiện
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (05 phút)
- Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ, sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc và nghiên cứu bài tập 3 và 4.
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
KIỂM TRA 1 TIẾT THÁNG 1O
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tóm tắt kiến thức các bài 3,4
2. Kỹ năng
- Tạo được cấu trúc bảng, nhập dữ liệu trong Access.
3. Thái độ
- Hướng cho một số HS có nguyện vọng sau này học tiếp đạt trình độ phục vụ được công việc quản lí trong tương lai.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: :
- Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy.
2. Học sinh:
- Học bài 3,4
III . Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:(10p)
- Học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác
3. Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV phát đề cho HS
HS thực hành trên máy
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - THÁNG 10
MÔN : TIN HỌC – KHỐI 12
Mức đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12490785.doc