HĐ 3: Bài 3/100:
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn, giúp HS tìm ra hướng giải: Tính diện tích miệng giếng; tiếp đến, bán kính và diện tích của hình tròn lớn; cuối cùng tìm diện tích thành giếng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ?
+ Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm thế nào ?
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 9095 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn toán 5 (tuần 20), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
TOÁN : Tiết 96: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tròn có:
r = 5m.
r = 2,5dm.
d = 1,8dm.
d = 1,2cm.
Bài mới:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
07’
07’
08’
07’
02’
HĐ 1: Bài 1 b, c/99:
-Gọi HS đọc đề.
-Chú ý trường hợp d, có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Chữa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/99:
- Gọi HS đọc đề, yêu cầu HS nêu cách tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đổi vở chữa bài.
HĐ 3: Bài 3a/99:
a. Yêu cầu HS vận dụng công thức tính chu vi đường tròn khi biết đường kính của nó để làm bài.
b. Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn một vòng thì xe đạp đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ 4: Bài 4/99:
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Chu vi hình H gồm những phần nào ?
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4
- Gọi HS trình bày, nêu rõ các bước làm.
HĐ5: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: +Nêu cách tính chu vi hình tròn.
+Nêu cách tính đường kính, bán kính hình tròn khi biết chu vi.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
- Đáp số : a) 56,52m
b) 27,632dm
c) 15,7cm
Nhận xét.
- HS nêu: d = C : 3,14
C = r x 2 x 3,14
Vậy r = C : (2 x 3,14)
-Làm bài vào vở và đổi vở.
-Làm bài vào vở.
Đáp số : a) 2,041m
b) 20,41m ; 204,1m
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Thảo luận nhóm, làm bài.
-Trình bày.- Đáp án D.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 20: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
TOÁN : Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.
Tính chu vi của bánh xe đó.
Ô tô sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng; được 200 vòng?
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
18’
02’
HĐ 1: Giới thiệu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
-GV giới thiệu một cách trực tiếp bằng lời quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn (như SGK). Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn:
- Ghi bảng : Stròn = r x r x 3,14
-GV nêu yêu cầu (như ví dụ SGK). Gọi 1HS làm trên bảng lớn và nêu rõ cách làm. Lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét.
- Gọi một vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1 a,b/100:
-Yêu cầu HS làm từng phần vào bảng con.
-Sửa bài, nhận xét; yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
Bài 2 a,b/100:
-Gọi HS đọc đề.
-GV phát vấn để HS nêu hướng giải.
+ Muốn tính diện tích hình tròn trước tiên ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó, đổi vở sửa bài.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c
Bài 3/100:
-Gọi HS đọc đề và tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Chú ý: Yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của mặt bàn nêu trong bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-Theo dõi và nhắc lại.
- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
-Theo dõi và làm bài.
- Diện tích hình tròn đó là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
-Làm bảng con.
-Nhận xét, nêu cách tính.
a) 78,5cm2
b) 0,5024dm2
c) 1,103m2
-Đọc đề.
- Phải tìm được bán kính
-Làm bài vào vở và đổi vở để kiểm tra.
a) 113,04cm2
b) 40,6944dm2
c) 0,5024m2
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của mặt bàn đó là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 20: Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012
TOÁN : Tiết 98: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
08’
12’
02’
HĐ 1: Bài 1/100:
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn.
- GV yêu cầu HS làm từng phần vào bảng con.
HĐ 2: Bài 2/100:
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn, giúp HS tìm ra hướng giải: Từ chu vi tính bán kính hình tròn sau đó vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Bài 3/100:
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn, giúp HS tìm ra hướng giải: Tính diện tích miệng giếng; tiếp đến, bán kính và diện tích của hình tròn lớn; cuối cùng tìm diện tích thành giếng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ?
+ Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm thế nào ?
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: Nêu cách tính diện tích hình tròn.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
-Nhắc lại công thức.
-Làm bài vào bảng con.
-Đọc đề.
- Tính S hình tròn biết:
S = 6,28m
- Bán kính hình tròn.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
- Tính diện tích của thành giếng.
- Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm)
- Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ.
-Làm bài vào vở.
Bài giải
Bán kính hình tròn lớn là :
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích hình tròn lớn là :
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích hình tròn nhỏ là :
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Diện tích thành giếng là :
3,14 - 1,4386 = 1,6014 (m2)
Đáp số : 1,6014m2
TUẦN 20: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
TOÁN : Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình tròn
(1)
(2)
Bán kính
20cm
0,25m
Chu vi
Diện tích
Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
07’
07’
07’
07’
02’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn.
Bài 1/100:
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn để HS nêu nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi của các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm.
+ Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi đổi vở sửa bài.
Bài 2/100:
- Gọi HS đọc đề, GV gợi mở, giúp HS tìm hướng giải.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2:Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tròn.
Bài 3/101:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính.
Diện tích hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4/101:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài.
-Gọi HS trình bày, nêu rõ các bước làm.
+ Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào ?
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4
HĐ 3: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: +Nêu cách tính chu vi hình tròn.
+Nêu cách tính diện tích hình tròn.
-Đọc đề.
-Trả lời.
- Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ.
-Làm bài vào vở.
-Đọc đề và trả lời.
- OB = 60m và AB = 15cm.
- Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Làm bài vào vở.
Bài giải
Chu vi của hình tròn lớn là :
(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn nhỏ là :
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn nhiều hơn chu vi hình tròn bé là :
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số : 94,2 cm
-Thảo luận nhóm đôi.
- Lấy Shcn + S hình tròn
-Làm bài vào vở.
-Thảo luận nhóm 4.
- diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông - diện tích hình tròn.
-Trả lời.
TUẦN 20: Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
TOÁN : Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết đoc, phân tích và xử lý số liệu đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học: Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS: Hai hình tròn có cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 0,8m và 0,5m. Hỏi diện tích hình tròn lớn lớn hơn diện tích hình tròn bé là bao nhiêu m2.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’):
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’
15’
02’
HĐ 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a. Ví dụ 1:
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 rồi nhận xét các đặc điểm:
+Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những phần nào ?
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân thành mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
- Kết luận : Các phần biểu diễn có dạng hình quạt, gọi là biểu đồ hình quạt.
b. Ví dụ 2:-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+Tính số HS tham gia môn bơi?
+ Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi lội ta áp dụng dạng toán nào ?
HĐ 2: Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1/102: -Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nhìn vào biểu đồ, đọc chỉ số phần trăm về số HS thích các màu tương ứng.
-Yêu cầu HS tính số HS thích màu xanh (đỏ, trắng, tím) khi biết tổng số HS của cả lớp.
Bài 2/102: -Gọi HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, khá, trung bình?
+Đọc các chỉ số phần trăm của số HS giỏi, khá, trung bình?
HĐ 3: Củng cố, dặn dò. Cách đọc biểu đồ hình quạt.
-Quan sát và nhận xét.
Sách giáo khoa 25%
Các loại sách khác 25%
Truyện thiếu nhi 50%
- Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học.
-Đọc đề.
- Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C.
- Bài toán về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số)
-Làm bài vào vở.
a) 48 H, b) 30 HS, c) 24 HS
d) 18 HS
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời miệng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Môn toán 5 (tuần 20).doc