Giáo án môn Toán học lớp 1 - Bài: So sánh các số có hai chữ số

1. Ổn định tổ chức

- Cho lớp hát

2. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên hỏi: Tiết trước chúng ta đã học bài gì nào?

- GV nói: “Để xem các em có nắm kĩ bài ở tiết trước không thì cô có một số bài tập cho lớp mình”.

+ Giáo viên dán bảng phụ 2 bài tập lên bảng.

 

doc8 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3140 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học lớp 1 - Bài: So sánh các số có hai chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ . ngày . tháng. năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn: Toán Bài : So sánh các số có hai chữ số Lớp : 1/2. Tuần: 26 Ngày soạn: 27/2/2018 Ngày dạy : Người dạy: Bùi Thị Diễm I. Mục tiêu Bước đầu giúp học sinh: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số. - Biết nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. II. Đồ dùng dạy – học 1. Giáo viên: SGK, các que tính, bảng phụ trò chơi có nội dung bài tập 1. Phiếu bài tập cho bài 3. Bảng phụ chứa câu hỏi bài tập 4. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, vở bài tập Toán, SGK, bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 4 phút 2 phút 6 phút 6 phút 16 phút 2 phút 1 phút 1. Ổn định tổ chức - Cho lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên hỏi: Tiết trước chúng ta đã học bài gì nào? - GV nói: “Để xem các em có nắm kĩ bài ở tiết trước không thì cô có một số bài tập cho lớp mình”. + Giáo viên dán bảng phụ 2 bài tập lên bảng. Bài 1: Điền vào ô trống 78 81 85 Bài 2: Viết số: Tám mươi lăm: . Chín mươi bốn: . Sáu mươi hai: . + GV mời 2 bạn lên bảng làm 2 bài tập, cả lớp làm vào vở nháp. + Học sinh nhận xét bài của từng bạn, giáo viên nhận xét. - GV nêu miệng và hỏi học sinh: + Vậy bạn nào cho cô biết số 86 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Gọi 1 học sinh trả lời. - HS nhận xét. Giáo viên nhận xét - Giáo viên nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: Bài học hôm trước chúng ta đã được học các số có hai chữ số rồi. Bài học hôm nay cô sẽ dạy các em cách so sánh các số có hai chữ số. - Giáo viên ghi đề và mời học sinh nhắc lại. - Cho học sinh giở sách trang 142. b. Giới thiệu 62 < 65 - GV gắn 6 thẻ que tính và 2 que tính rời bên trái. 6 thẻ và 5 que tính rời bên phải. - GV nói: Cô mời cả lớp cùng nhìn lên bảng và cho cô biết: + Bên trái cô có bao nhiêu que tính? + Tại sao con biết có 62 que tính? - GV mời thêm 1 học sinh nữa. - GV nhận xét, tuyên dương. - Vậy 62 que tính tương ứng với số mấy? - Cô sẽ viết số 62 bên dưới này. - Vậy bạn nào giỏi cho cô biết số 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV mời HS trả lời. - Các em quan sát phía bên phải và cho cô biết ở đây cô có bao nhiêu que tính? - 65 que tính tương ứng với số mấy? - Cô viết số 65 phía dưới này. - Bạn nào giỏi có thể phân tích được số 65 cho cô? - So sánh cho cô hàng chục của hai số này? - Cô mời bạn khác. - Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của hai số? - Bạn nào có ý kiến khác không? - Các em hãy so sánh cho cô hàng đơn vị của hai số này? GV mời HS trả lời. - Vậy trong hai số này số nào bé hơn? Mời HS trả lời. - Cô điền dấu gì vào đây? GV mời HS trả lời. GV điền dấu - GV nhận xét: Cô cũng đồng ý với ý kiến của các bạn đấy, 62 < 65. - GV hỏi: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn? - GV gọi học sinh đọc lại “62 62” - Giáo viên hỏi học sinh: Vậy muốn so sánh hai số có hai chữ số mà chữ số hàng chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? - GV dán bảng phụ chứa quy tắc lên bảng và gọi HS nhắc lại - GV cho thêm ví dụ: 34 . 38. - Ngược lại 34 so với 38 số nào lớn hơn? - GV nói: Vừa rồi cô đã giới thiệu với các em cách so sánh các số có hai chữ số mà hàng chục giống nhau. Vậy khi so sánh các số có hai chữ số có hàng chục khác nhau ta làm thế nào. Để trả lời cho câu hỏi này thì cô trò mình cùng chuyển qua ví dụ 2 nhé. c. Giới thiệu 63 > 58 - GV gắn các que tính lên bảng và hỏi HS: “Các em nhìn xem cô có bao nhiêu que tính?”. GV mời hs trả lời. - 63 que tính tương ứng với số mấy? GV mời hs trả lời. - Số 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Gọi HS trả lời. - GV tiếp tục gắn các que tính lên bảng và hỏi HS: “Các em nhìn xem cô có thêm bao nhiêu que tính nữa?” - 58 que tính tương ứng với số mấy? - Phân tích cho cô số 58. - So sánh cho cô hàng chục của hai số này? - Vậy số nào lớn hơn? - GV mời hs phát biểu ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của bạn và điền dấu vào trong bảng. - Cô lại có 2 số là 58 và 63 thì các em điền dấu gì? - GV mời hs nhận xét. Tuyên dương bạn. GV nói: “Cô cũng đồng ý với ý kiến của bạn đấy, cô điền dấu bé vào đây. - Mời một bạn đọc lại kết quả. - GV nói: Khi so sánh số có hai chữ số số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Vậy khi đó có cần so sánh hàng đơn vị nữa không? - Như vậy khi so sánh 2 số có hai chữ số mà có chữ số hàng chục khác nhau ta chỉ cần so sánh hàng chục, không cần so sánh hàng đơn vị. - Vận dụng các so sánh trên cô mời cả lớp suy nghĩ và làm nhanh cho cô ví dụ sau 38 . 41. - Bạn nào xung phong lên bảng. - Tại sao em lại điền dấu như vậy? - Ngược lại thì 41 như thế nào với 38. - Cô có một ví dụ nữa: 26 . 26. - Bạn nào xung phong lên bảng? - Vì sao em lại điền dấu bằng vào đây? - Nếu cả hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị các số có hai chữ số bằng nhau thì các số đó như thế nào? - HS nhắc lại - Như vậy cô thấy lớp mình đã hiểu bài rồi đấy. - Một bạn đọc lại cho cô 62 < 65 65 > 62 63 > 58 58 < 63 4. Thực hành - Vừa rồi các em đã được học về so sánh các số có hai chữ số. Để biết các em hiểu bài như thế nào thì cô trò mình cùng đến với bài tập 1 nhé! Bài 1: - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. Cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra 6 thành viên tham gia chơi. Trên bảng cô có 2 tấm bảng phụ chứa nội dung bài tập 1. Nhiệm vụ của các em là dán các dấu lớn, dấu bé, dấu bằng vào vị trí thích hợp. Khi cô hô hết giờ thì các bạn không được chơi nữa. Luật chơi: Nếu thành viên của tổ nào không chạm tay vào bạn mình mà chạy lên thì sẽ không tính điểm câu đó. Đội nào nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. - Chúng ta bắt đầu chơi nào. - Kết thúc trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Một bạn đọc yêu cầu của bài 2. - Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Ở đây chúng ta phải so sánh mấy số với nhau? - Vậy bạn nào đọc cho cô các số phải so sánh ở câu a? - Trước tiên chúng ta cần so sánh 2 số 72 và 68. Số nào lớn hơn? - Tiếp tục so sánh số 72 với số 80 số nào lớn hơn? - Vậy trong ví dụ a số nào lớn nhất? - Ngoài cách cô vừa hướng dẫn các em tìm số lớn nhất thì bạn nào tìm cho cô cách so sánh khác nữa mà chúng ta vẫn tìm được số lớn nhất? - Ý kiến khác nào? - Các em có thể nhìn vào số chục để tìm ra số lớn nhất. Các em có thể chọn một trong hai cách để làm. Bây giờ cô mời cả lớp lấy bảng con ra viết số lớn nhất của câu b vào bảng. Cô mời 1 bạn lên bảng. - Cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gõ thước giơ bảng. - Câu c, d tương tự. Bài 3: - GV mời một học sinh nêu yêu cầu bài 3. - GV hỏi: Ai phát hiện ra cho cô bài 2 và bài 3 có gì giống và khác nhau? - Các em lưu ý nhé: Đề bài yêu cầu khoanh vào số bé nhất. - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả vào phiếu học tập và cho 1 nhóm làm vào bảng phụ. Nhóm làm xong đem bảng phụ lên dán. - Cho HS nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4 - Bài này các em sẽ so sánh 3 số 72, 38, 64 và sắp xếp theo thứ tự yêu cầu. Bài này cô cho các em làm vào vở trong vòng 3 phút. Làm xong thì hai em cùng bàn đổi vở kiểm tra nhau. Cô mời 1 bạn lên bảng làm bài. - GV thu vở một vài bạn chấm và nhận xét. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét: Cô thấy bài làm của các em đều đúng rồi đấy và cô cũng có đáp án như vậy. - Bạn nào làm giống trên bảng giơ tay. Như vậy cả lớp mình đều làm đúng rồi đấy. 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - Khi so sánh các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục giống nhau ta làm thế nào? - Khi so sánh các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục khác nhau ta làm thế nào? 5. Dặn dò – nhận xét - Dặn học sinh xem lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hát - Các số có hai chữ số (tt) - lắng nghe - HS quan sát - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS - 1 HS nêu: Gồm 80 và 6 đơn vị - 1 HS trả lời - GV nhận xét - HS lắng nghe - HS nhắc lại: So sánh các số có hai chữ số. - HS mở sách 142 - Có 62 que tính - Vì có 6 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời nên có 62 que tính - HS lắng nghe - Tương ứng với số 62 - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị - 65 que tính - 65 - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị - Hàng chục của hai số giống nhau. - Hàng chục của hai số giống nhau và đều bằng 6 chục - Hàng đơn vị khác nhau - Hàng đơn vị khác nhau. Hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 - 2 bé hơn 5 - 62 bé hơn 65 - Điền dấu < - HS chú ý theo dõi - 65 > 62 - Đọc cá nhân, cả lớp - Phải so sánh chữ số ở hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn - Hs nhắc lại cách so sánh - Hs so sánh: Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau là 3 chục nên ta so sánh tiếp hàng đơn vị với nhau. 34 có hàng đơn vị là 4, 38 có hàng đơn vị là 8, mà 4 < 8 nên 34 < 38. - Ngược lại 38 > 34 - Hs lắng nghe - 63 que tính - Số 63 - Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị - Có 58 que tính -Số 58 -Số 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị - Số 63 có hàng chục lớn hơn hàng chục của số 58 - Số 63 lớn hơn số 58 - Hs trả lời - Hs lắng nghe - Dấu bé - Hs nhận xét bài bạn - Hs đọc lại kết quả - Hs nhắc lại - Không cần so sánh hàng đơn vị - HS lắng nghe - 38 < 41 - Hs giơ tay - Vì 38 có hàng chục là 3, 41 có hàng chục là 4, 3 < 4 nên 38 < 41 - 41 > 38 - 26 = 26 - Vì số 26 có 2 chục và 6 đơn vị. Số 26 cũng có 2 chục và 6 đơn vị. Cả 2 số đều có số đơn vị và số chục bằng nhau nên em điền dấu bằng. - Bằng nhau - 1 Hs nêu - 3 Hs đọc lại - HS lắng nghe - Hs nêu yêu cầu - Hs lắng nghe - Mỗi đội 6 em ra xếp thành hàng - Hs chơi - Hs lắng nghe - Một bạn đọc yêu cầu - So sánh - 3 số với nhau - a. 72, 68, 80 - 72 lớn hơn 68 - 72 < 80 - 80 - Chúng ta nhìn vào số chục và số đơn vị - Nhìn vào số chục - HS làm theo - Hs nhận xét - HS giơ bảng - c. Số 97 lớn nhất d. Số 45 lớn nhất - 1 hs nêu yêu cầu: Khoanh vào số bé - Cùng dạng toán khoanh số. Nhưng bài 2 khoanh số lớn nhất còn bài 3 khoanh số bé nhất - Hs lắng nghe - Hs làm vào phiếu học tập - Hs nhận xét bảng phụ của nhóm bạn - Hs lắng nghe - 1 em nêu yêu cầu - Hs lắng nghe - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập - Hs nộp vở - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Hs lắng nghe - Hs giơ tay - So sánh các số có hai chữ số - Ta so sánh đến hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn số đó lớn hơn. - Ta so sánh luôn hàng chục. Số nào có hàng chục lớn hơn số đó lớn hơn. - Hs lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSo sanh cac so co hai chu so_12300581.doc
Tài liệu liên quan