Mục tiêu: Biết được những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ da
- Cho HS quan sát hình ảnh trang 12/SGK
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng tranh
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV công bố đáp án của từng tranh
+Tranh 1: tắm ở ao hồ
+Tranh 2: tắm bằng nước sạch
+Tranh 3: giặt và phơi quần áo
+Tranh 4: gội đầu bằng dầu gội
+Tranh 5: bơi ở bể bơi
+Tranh 6: thay áo sạch
- Hỏi: Theo em việc nào nên làm để giữ da sạch sẽ?
- Yêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét: Chúng ta nên tắm bằng nước sạch, giặt và phơi quần áo, gội đầu bằng dầu gội, bơi ở bể bơi, thay áo sạch.
- Hỏi: Theo em việc nào không nên làm để giữ da sạch sẽ?
- Yêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV: Chúng ta không nên tắm ở ao hồ
- Cho HS đọc kết luận:
Các việc nên làm để giữ da sạch sẽ: tắm bằng nước sạch, giặt và phơi quần áo, gội đầu bằng dầu gội, mặc áo sạch, bơi ở bể bơi
Các việc không nên làm để giữ da sạch sẽ: tắm ở ao hồ hoặc bơi ở nơi nước không sạch
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn: Tự nhiên – xã hội lớp 1 bài 5: Vệ sinh cơ thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Lớp: 1
Bài 5: VỆ SINH CƠ THỂ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết được các việc nên và không nên làm để bảo vệ da
+ Biết nên làm gì để giữ gìn vệ sinh tay, chân
+ Biết trình tự các bước khi đi tắm thế nào là hợp lí
- Kĩ năng: Rèn luyện được thói quen giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ
- Thái độ: ý thức được việc giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ, hình ảnh về việc nên làm để giữ chân tay sạch sẽ, hình ảnh các việc cần làm khi tắm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3 phút
1 phút
10 phút
8 phút
7 phút
6 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Câu 1. Để bảo vệ đôi mắt chúng ta nên làm gì?
- Yêu cầu HS trả lời
- GV:
Vệ sinh mắt bằng khăn sạch
Đọc sách nơi có đủ ánh sáng
Thường xuyên đến bác sĩ để kiểm tra mắt
- Hỏi:Câu 2. Để bảo vệ tai, chúng ta nên làm gì?
- Yêu cầu HS trả lời
- GV:
Đến bác sĩ khám tai định kì
Vệ sinh tai bằng bông
Tránh những âm thanh quá to
Dùng bông bịt lỗ tai khi bơi để tránh nước vào tai
- Nhận xét phần chuẩn bị bài cũ của HS
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới: Hàng ngày các em làm gì để cơ thể sạch sẽ?
- Để biết rõ chúng ta cần làm gì để cơ thể sạch sẽ, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Bài 5 VỆ SINH THÂN THỂ
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học
- Ghi bảng: Bài 5: VỆ SINH THÂN THỂ
2.1. Hoạt động 1: Những điều nên và không nên để bảo vệ da.
Mục tiêu: Biết được những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ da
- Cho HS quan sát hình ảnh trang 12/SGK
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng tranh
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV công bố đáp án của từng tranh
+Tranh 1: tắm ở ao hồ
+Tranh 2: tắm bằng nước sạch
+Tranh 3: giặt và phơi quần áo
+Tranh 4: gội đầu bằng dầu gội
+Tranh 5: bơi ở bể bơi
+Tranh 6: thay áo sạch
- Hỏi: Theo em việc nào nên làm để giữ da sạch sẽ?
- Yêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét: Chúng ta nên tắm bằng nước sạch, giặt và phơi quần áo, gội đầu bằng dầu gội, bơi ở bể bơi, thay áo sạch.
- Hỏi: Theo em việc nào không nên làm để giữ da sạch sẽ?
- Yêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV: Chúng ta không nên tắm ở ao hồ
- Cho HS đọc kết luận:
Các việc nên làm để giữ da sạch sẽ: tắm bằng nước sạch, giặt và phơi quần áo, gội đầu bằng dầu gội, mặc áo sạch, bơi ở bể bơi
Các việc không nên làm để giữ da sạch sẽ: tắm ở ao hồ hoặc bơi ở nơi nước không sạch
2.2. Hoạt động 2: Những việc làm để giữ vệ sinh cho chân tay
Mục tiêu: Nhận biết được những điều nên làm để giữ tay chân sạch sẽ
- Cho HS quan sát hình ảnh trang 13/SGK
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Bạn cần làm gì để giữ chân, tay sạch sẽ?
- Yêu cầu HS trả lời
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét: rửa chân trước khi mang giày, cắt móng tay, rửa tay bằng xà phòng
- Cho HS đọc kết luận:
Để giữ chân, tay sạch sẽ chúng ta cần: rửa chân trước khi mang giày; cắt móng tay, móng chân; rửa tay bằng xà phòng.
*Giải lao giữa giờ
2.3. Hoạt động 3: Trình tự các bước khi tắm để giữ cho cơ thể sạch sẽ
Mục tiêu:Biết được trình tự các bước khi tắm để giữ cho cơ thể sạch sẽ.
- Cho HS quan sát hình
-Hỏi: Em hãy sắp xếp các hình sau theo thứ tự thích hợp về các việc cần làm khi tắm?
- Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày
- Yêu cầu đại diện nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét: Các việc cần làm khi tắm có thự tự như sau:
Trước tiên là chuẩn bị nước, khăn tắm, xà phòng sạch sẽ
Tiếp theo: Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ
Cuối cùng là: lau khô người, mặc quần áo sạch.
- Tuyên dương các nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
3.1. Củng cố: Trò chơi: AI NHANH, AI ĐÚNG
Luật chơi: sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS nào giơ tay trước sẽ giành được quyền trả lời, trả lời đúng được một điểm cộng, trả lời sai cơ hội sẽ thuộc về bạn khác.
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1. Nên rửa tay khi nào?
a. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiện hoặc tiểu tiện, khi tay bị bẩn.
b. Rửa tay khi tay đã sạch.
c. Chỉ rửa tay trước khi ăn
Câu 2. Nên rửa chân khi nào?
a. Rửa chân khi chân đã sạch
b. Rửa chân trước khi mang giày dép, trước khi đi ngủ, khi chân bị bẩn
c. Khi chân bị bẩn
Câu 3. Nên làm gì để giữ da sạch?
a. Tắm ở ao hồ
b. Tắm bằng nước sạch, giặt và phơi quần áo, gội đầu bằng dầu gội, bơi ở bể bơi, thay áo sạch
c. Mặc lại quần áo chưa giặt
- Nhận xét, tuyên dương
-GV kết luận: Thân thể sạch sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh, tự tin. Vì vậy, chúng ta phải thường xuyên giữ vệ sinh thân thể để cơ thể khỏe mạnh.
- Yêu cầu HS đọc lại kết luận
3.2. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài: Vệ sinh răng miệng.
- Chuẩn bị tranh ảnh về cách vệ sinh răng miệng
- Chuẩn bị bàn chải, kem đánh răng, cốc đựng nước để thực hành chải răng đúng cách.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- Quan sát
- HS thảo luận
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- 2 HS đọc kết luận
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc kết luận
- Quan sát
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện một nhóm trả lời
- Đại diện nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 5 Ve sinh than the_12508770.doc