II. Đọc – Hiểu:
1. Bức tranh miền Tây Bắc và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến (14 câu đầu):
a) Bức tranh thiên nhiên miền TB:
- Sông Mã: là nhân chứng cho những cuộc hành quân, chiến đấu của người lính TT.
- “TT ơi”: tiếng gọi tha thiết, da diết.
- Từ láy “chơi vơi” + hiệp vần “ơi” -> nỗi nhớ bồng bềnh, lan toa theo không gian, thời gian.
- Địa danh : Sài Khao, Mường Lát, Pha Luông, Mường Hịch, Mai Châu -> những vùng đất xa
xôi, hoang sơ.
- Hình ảnh: + sương (lấp)
+ dốc (động từ) + từ láy: khúc khuỷu, thăm thẳm.
+ cồn mây + từ láy : heo hút.
-> thiên nhiên hiểm trở, hùng vĩ -> sự gian khổ, hiểm nguy của người lính.
- NT đối: ngàn thước lên cao >< ngàn thước xuống.
- Điệp từ: “chiều chiều”, “đêm đêm” -> thời gian tuần hoàn.
- “thác gầm thét”, “cọp trêu người” -> sự hiểm nguy.
- “hoa về”, “đêm hơi”, “mưa xa khơi” -> thơ mộng, trữ tình.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12: Tây tiến - Quang Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÂY TIẾN
Quang Dũng
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả (1921 – 1988):
- Quê: Hà Tây (nay thuộc HN)
- Là 1 nghệ sĩ đa tài : vẽ tranh, soạn nhạc, làm thơ.
- Đặc điểm sáng tác: hồn thơ hồn hậu, phóng khoáng, lãng mạn và tài hoa.
- Tác phẩm tiêu biểu: Mây đầu ô, Thơ văn Quang Dũng.
2. Văn bản:
a) HCST:
- Sáng tác cuối 1948 tại Phù Lưu Chanh.
- Ban đầu bài thơ có tên “Nhớ TT”, sau QD đổi lại thành “TT” in trong tập “Mây đầu ô”
(1986).
b) Binh đoàn Tây Tiến:
- Năm thành lập : đầu 1947, QD (cuối 1947) là đại đội trưởng.
- Thành phần: TN Hà Nội: hs, sv.
- Mục đích: phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ biên giới Việt – Lào, đánh tiêu hao lực lượng
quân đội Pháp ở Thượng Lào.
- Địa bàn hđ: Sơn La, Lai Châu, Hoà Bình, miền Tây Thanh Hoá, Sầm Nưa (Lào).
- Điều kiện chiến đấu: gian khổ, vô cùng thiếu thốn về vật chất, bệnh sốt rét hoành hành dữ
dội.
- Tinh thần chiến đấu: lạc quan, dũng cảm.
II. Đọc – Hiểu:
1. Bức tranh miền Tây Bắc và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến (14 câu đầu):
a) Bức tranh thiên nhiên miền TB:
- Sông Mã: là nhân chứng cho những cuộc hành quân, chiến đấu của người lính TT.
- “TT ơi”: tiếng gọi tha thiết, da diết.
- Từ láy “chơi vơi” + hiệp vần “ơi” -> nỗi nhớ bồng bềnh, lan toa theo không gian, thời gian.
- Địa danh : Sài Khao, Mường Lát, Pha Luông, Mường Hịch, Mai Châu -> những vùng đất xa
xôi, hoang sơ.
- Hình ảnh: + sương (lấp)
+ dốc (động từ) + từ láy: khúc khuỷu, thăm thẳm.
+ cồn mây + từ láy : heo hút.
-> thiên nhiên hiểm trở, hùng vĩ -> sự gian khổ, hiểm nguy của người lính.
- NT đối: ngàn thước lên cao >< ngàn thước xuống.
- Điệp từ: “chiều chiều”, “đêm đêm” -> thời gian tuần hoàn.
- “thác gầm thét”, “cọp trêu người” -> sự hiểm nguy.
- “hoa về”, “đêm hơi”, “mưa xa khơi” -> thơ mộng, trữ tình.
b) Hình ảnh người lính Tây Tiến trên những chặng hành quân:
- “Anh bạn”: xưng hô thân mật, gần gũi.
- Nói giảm nói tránh: “không bước nữa”, “bỏ quên đời” -> xem cái chết nhẹ nhàng, thanh
thản.
- Nhân hoá: “súng ngửi trời”, “cọp trêu người” -> sự tinh nghịch, lãng mạn đầy chất lính của
chiến sĩ TT.
- “cơm lên khói, mùa em” -> khung cảnh thanh bình, ấm áp tình người.
2. Đêm liên hoan và cảnh sông nước miền Tây Bắc:
a) Đêm liên hoan:
- Động từ “bừng” : khung cảnh bừng sáng đột ngột.
- Hình ảnh: “đuốc hoa”: hình ảnh đẹp, lãng mạn.
- Âm thanh: khèn, nhạc.
- “em” + “kìa” -> ngạc nhiên, vui sướng.
Đêm liên hoan tưng bừng, náo nhiệt, thắm thiết tình quân dân.
b) Cảnh sông nước miền Tây Bắc:
- Thời gian: chiều sương.
- Không gian: Châu Mộc: bờ lau, dòng song, dáng người, hoa
Đẹp, lung linh, huyền ảo.
3. Hình tượng người lính Tây Tiến:
- Tên gọi: “TT đoàn bình”-> trang trọng.
- Ngoại hình: + “không mọc tóc” : bệnh sốt rét làm rụng tóc; cạo trọc đầu.
+ “quân xanh màu lá”: da xanh xao; nguỵ trang.
Tiều tuỵ, ốm yếu.
+ “dữ oai hùm”, “mắt trừng” -> oai phong, lẫm liệt.
- Tâm hồn: “gửi mộng”, “đêm thơ” -> lãng mạn.
- Ý chí: “chẳng tiếc đời xanh”.
- Sự hi sinh: + Các từ Hán Việt : biên cương, viễn xứ, áo bào, độc hành.
+ Mồ, áo bào thay chiếu.
+ “anh về đất” -> nói giảm nói tránh.
4. Lời thề gắn bó với Tây Tiến và Tây Bắc:
- “Người đi không hẹn ước” -> ra đi không hẹn ngày trở về.
- “thăm thẳm” -> xa xôi, cách trở.
- “mùa xuân ấy” : 1947
- “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”: lời thề thuỷ chung, mãi mãi gắn bó với TT.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sự kết hợp giữa cảm hứng lãng mạn và bi tráng.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu chất thơ, chất nhạc, chất hoạ.
- Sử dụng thành công nhiều thủ pháp nt: đối lập, nói giảm nói tránh, sd nhiều từ láy tượng
hình.
2. Ý nghĩa vb : (SGK/90)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 7 Tay Tien_12402129.pdf