Giáo án Sinh học 10 (Ban cơ bản) học kì 2

TIẾT 25 - BÀI 26: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.

2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh sản ở VSV.

3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào thực tiễn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK.

- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.

 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC

- Vấn đáp, trực quan.

- Hoạt động nhóm

 - Liên hệ thực tế

 IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. ổn định lớp,KTSS

 2. Kiểm tra bài cũ:

(?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục ?

(?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?

 

docx26 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 10 (Ban cơ bản) học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin. - VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất. - Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. (Axit amin)n -> Prôtein - Tổng hợp pôlisaccarit: (Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ->(Glucôzơ)n +1 + ADP - Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo. - Nuclêôtit: + Bazơ nitơ + Đường 5C + Axit phôtphoric II. Quá trình phân giải: 1. Phân giải prôtein và ứng dụng: - Phân giải ngoài: Prôtein->Axit amin VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. - Phân giải trong: Prôtein mất hoạt tính, hư hỏng Prôtein ->Axit amin - ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. - ứng dụng: làm tương, làm nước mắm 2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng: - Lên men etilic: Tinh bột ->Glucôzơ ->êtanôl + CO2 - Lên men lăctic(Chuyển hoá kị khí) Glucôzơ ->A. Lăctic + CO2 + êtanôl + Axit axêtic. - Phân giải xenlulôzơ: Xenlulôzơ :Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường. - ứng dụng: + Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu + Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn. + Làm thức ăn cho gia súc. LH-Vi sinh vật phân giải xác động vật, thực vật chuyển hóa thành chất dinh dưỡng trong đất nuôi cây góp phần làm sạch môi trường, là cơ sở chế biến rác hữu cơ thành phân bón. III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải: - Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hoá) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. - Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá. - Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá. 4.Củng cố: Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạo ra: Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.* Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric. Câu 2 : Quá trình tổng hợp lipit là ? Axit lăctic + Prôtein B. Glyxêryl + Axit béo.* C. Glucôzơ + Axit béo. D. Prôtein + Glyxêryl. Câu 3: Tại sao trâu, bò đòng hoá được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ? -Vì trâu, bò là động vật nhai lại. -Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. -Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa VSV phân giải xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. * -Vì dạ cỏ trâu bò có chứa men tiêu hoá phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. 5. Dặn dò:Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT TIẾT 23 - BÀI 25:SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy VK không liên tục và ý nghĩa của các pha. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha. 3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 25 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. ổn định lớp, KTSS 2.Kiểm tra bài cũ:không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì ? HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể (?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ? GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể VSVlà thời gian cần để N0 biến thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu của quần thể) Hoạt động 2 (?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ? HS: nghiên cứu sách giáo khoa (?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào ? HS: GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo bằng sinh khối sinh ra trong một dơn vị thời gian. (?) Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ? HS: (?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ? HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng I. Khái niệm sinh trưởng: 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia. Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể. 2. Thời gian thế hệ: - Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g). VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần. - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. VD: Vi khuẩn lao 1000 phút. Trùng đế giày 24 giờ. Nt = N0 .2n II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn: 1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục: a. Pha tiểm phát(Pha Lag) - VK thích nghi với môi trường. - Số lượng TB trong quần thể không tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành. b. Pha luỹ thừa(Pha Log) - VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa. - Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy. c. Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do: Một số tế bào bị phân huỷ. Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia. d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do: - Số tế bào bị phân huỷ nhiều. - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. - Chất độc hại tích luỹ nhiều. 2. Nuôi cấy liên tục: - Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định. - ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn 4. Củng cố: Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ? 2 pha. C. 3 pha. 4 pha. * D. 5 pha. Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng? Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng . Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi. Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là : A. N = 8.105.* C. N = 7.105. B. N = 7.105. D. N = 3.105. 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. TIẾT 24 - KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10(Ban cơ bản) Thời gian 45 phút 1/ Trong tế bào nguyên phân xảy ở các bộ phận nào ? a Tế bào chất và nhân. b Nhân con c. Tế bào chất. d Nhân. 2/ Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản : a sinh sản bằng bào tử hữu tính. b nẩy chồi và tạo thành bào tử. c phân đôi. d hình thành nội bào tử. 3/ Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế nào ? a Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. b Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. c Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con. d Hình thành màng nhân và nhân con. 4/ Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ? a Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ. b Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vô cơ. c Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ. d Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ. 5/ Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì đầu II. b Kì sau II. c Kì giữa II. d Kì cuối II. 6/ Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính ? a Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. B. Quá trình nguyên phân và thị tinh. c Quá trình giảm phân và thụ tinh d. Quá trình nguyên phân và giảm phân. 7/ Thế nào gọi là quá trình lên men ? a Là quá trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ. b Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất. c Là quá trình chuyển hóa các vật chât vô cơ. d Là quá trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngoài ti thể. 8/ Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn trên quần áo như: a Xenlulôzơ. b Bột thit. c Dầu d Mỡ 9/ Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ? a Các chất trong tế bào. b Các enzim xúc tác. c Độ ẩm của môi trường. d Nhiệt độ. 10/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ? a Rượu b Tương. c Dưa muối d Cà muối. 11/ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diễn ra ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì trước lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào I. c Kì trước lần phân bào II. d Kì trung gian. 12/ Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? a 10 b 6 c 8. d 20 13/ Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy: a N = 7.105. b N = 8.105. c N = 6.105. d N = 3.105. 14/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ? a Nước chấm b Dưa muối. c Tương d Rượu 15/ Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ? a Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và vô tính. b Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính. c Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền. d Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và hữu tính. 16/ Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở: a kì sau b kì đầu c kì giữa d kì cuối 17/ Các loại môi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ? a Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp. b Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp. c Môi trường axit và môi trường kiềm. d Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. 18/ Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là quá trình gì ? a Lên men. b Hô hấp kị khí. c Hóa dưỡng vô cơ. dHô hấp hiếu khí. 19/ Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm có mấy pha cơ bản ? a 4 pha. b 2 pha. c 3 pha. d 5 pha. 20/ Thế nào gọi là vi sinh vật ? a Là vi trùng có kích thước hiển vi. b Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường. c Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường. d Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. 21/ Quá trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và nhận electron ? a Hô hấp kị khí. b Lên men rượu. c Hô hấp.d Hô hấp hiếu khí. 22/ Tại sao trâu bò đồng hóa được rơm rạ, cỏ khô giàu chất xơ ? a Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. b Vì trâu, bò là động vật nhai lại. c Vì trâu bò là động vật có dạ dày 4 ngăn. d Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa VSV phân gải xenlulôzơ ở rơm rạ. 23/ Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp kị khí là gì ? a CO2 và ATP. b CO2 và H2O. c H2O và ATP d ATP. 24/ Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I tế bào có bao nhiêu NST kép ? a 46 NST đơn b 46 NST kép. c. 23 NST đơn.d.23 NST kép. 25/ Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ? a Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con. b Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ. c Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc. d Hai tế bào con có bộ NST giống nhau và khác tế bào mẹ. 26/ Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ? a Kí sinh hoặc nữa kí sinh. b Nguồn năng lượng và nguồn cacbon. c Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng. d Các hợp chất vô cơ và hữu cơ. 27/ Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ? a Ưa siêu nhiệt b Ưa nhiệt. c Ưa ấm. d Ưa lạnh. 28/ Nước quả vải chín sau 3 - 4 ngày thì có mùi rượu là do: a xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. b nấm mốc phân giải đương đơn. c nấm men từ không khí hoặc trên vỏ quả lên men. d xảy ra quá trình phân giải hiếu khí của vi sinh vật. 29/ Qua giqảm phân số lượng NST ở tế bào con sẽ như thế nào ? a Giống hệt tế bào mẹ(2n). b Giảm đi một nữa(n). c Gấp đôi tế bào mẹ(4n). d Gấp ba tế bào mẹ(6n). 30/ Sợi vô sắc đính vào NST ở vị trí nào ? a Hai cánh của NST. b Eo thứ cấp. c Tâm động. d Chất nền prôtein. TIẾT 25 - BÀI 26: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực. 2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh sản ở VSV. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục ? (?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Quá trình phân đôi ở vi sinh vật nhân sơ diễn ra như thế nào ? HS: đọc thông tin sgk (?) Phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên phân ở điểm nào ? HS: (?) Những sinh vật nào có hình thức sinh sản bằng cách nảy chồi tạo thành bào tử ? HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang tía (?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản không ?. HS: GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể phát triển trở lại trong ruột, máu gây bệnh nguy hiểm. Hoạt động 2 (?) Phân biệt bào tử vô tính và bào tử hữu tính ? HS : Thảo luận nhóm và trả lời GV: nhận xét, bổ sung (?) Sinh sản ở VSV nhân thực và nhân sơ khác nhau điểm nào ? HS (?) Phân biệt hình thức nẩy chồi và phân đôi ? HS LH: -Tốc độ sinh sản và tổng hợp vật chất cao, đa dạng trong trao đổi chất ở vi sinh vậtgiúp phân giải các chất bền vững, các chất độc hại trongmôi trường góp phần lớn giảm ô nhiễm. -Có ý thức khai thác, sử dụng nguồn tài nguiyên thiên nhiên. Sử dụng hợp lí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. -Sử dụng các sản phẩm, bao bì từ nguyên liệu dễ phân hủy, hạn chế nsử dụng sản phẩm khó phân hủy, tồn tại lâu trong môi trường. -Rác thải y tế cần được tiêu hủy tránh lây lan mầm bệnh ra môi trường. -Vệ sinh nơi ở để mầm bệnh do vi sinh vật gây ra không có điều kiện phát triển. Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ: 1. Phân đôi: - Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm. - Vòng AND dính vào hạt mêzoxôm làm điểm tựa và nhân đôi thành 2ADN. - Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe AND về 2 tế bào riêng biệt. 2. Nảy chồi và tạo thành bào tử: - Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử. - Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới. - Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực: 1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính: Sinh sản bằng bào tử vô tính Sinh sản bằng bào tử hữu tính VD: Nấm Mucol, nấm phổi Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh (Bào tử trần). VD: Nấm Mucol Hình thành hợp tử do 2 tế bào kết hợp với nhau qua giảm phân-> Bào tử kín. 2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi: - Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm phổi Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ -> cơ thể độc lập. - Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo lục TB mẹ phân đôi -> 2TB con - Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử. 4. Củng cố: Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản: phân đôi * nẩy chồi và tạo thành bào tử. Sinh sản bằng bào tử hữu tính Câu 2: Hình thức nào sao đây không phải là hình thức sinh sản ? Phân đôi. nẩy chồi và tạo thành bào tử. Hình thành nội bào tử . * Hình thành bào tử hữu tính. Câu 3: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở? A. nấm men. C. nấm men Saccharomyces. B. Nấm sợi. * D. nấm rơm 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. TIẾT 26 - BÀI 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hoá tác động đến VSV. 3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm khống chế các vi sinh vật có hại. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ? (?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình thức sinh sản đó ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSVtheo chiều hướng cơ bản là: chất dinh dưỡng hay chất ức chế (?) Chất dinh dưỡng là gì ? HS: (?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV ? SH: Nghiên cứu sgk (?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp được các chất. GV: Các chủng VSV hoang dại trong môi trường tự nhiên thường là nguyên dưỡng. (?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 10 - 15’ ? Hoạt động 2 Hãy hoàn thành phiếu học tập sau ? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung LH,LG: -Sử dụngcác chất hóa học ức chế họat động của vi sinh vật và các yếu tố vật lí để xử lí ô nhiễm môi trường do vi sinh vật gây ra. -Bảo vệ vi sinh vật có ích trong môi trường đất bằng cách không thải ra môi trường các chất hóa học hoặc các yếu tố vật lí kìm hãm sự họat độngcủa vi sinh vật. -Bảo vệ sự bền vững của môi trường bằng cách sử sự sinh trưởng theo cấp số nhân của vi sinh vật để sản xuất và phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của con người, giảm bớt sự kệ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên. -Một số chất hóa học có tác dụng hạn chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại được sử dụng làm trong sạch nguồn nước, môi trường, các cơ quan, xí nghiệp có khả năng gây ô nhiễm cao. I. Chất hoá học: 1. Chất dinh dưỡng: Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hoá axit amin. VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit - Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe - Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được. + VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. + VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các chất. 2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật: (SGK) II. Các yếu tố vật lí: ảnh hưởng ứng dụng Nhiệt độ-Tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB làm VSV sinh sản nhanh hay chậm. - Căn cứ vào nhiệt độ chia VSV thành 4 nhóm: + VSV ưa lạnh< 150C + VSV ưa ấm 20-400C + VSV ưa nhiệt 55-650C + VSV siêu nhiệt 75 - 1000C.Con ngời dùng nhiệt độ cao để thanh rùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV. Độ ẩm Hàm lượng nước trong môi trường quyết dịnh độ ẩm. - Nước là dung môi hoà tan các chất dinh dưỡng. - Tham gia thuỷ phân các chất.Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của VSV. Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hoá các chất trong tế bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành ATP. Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp. ánh sáng:Tác động dến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV: làm biến tính A.Nu, Prôtien áp suất thẩm thấuGây co nguyên sinh làm cho VSV không phân chia được.Bảo quản thực phẩm 4. Củng cố: Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây gọi là VSV gì ? Hiếu khí bắt buộc. C. Kị khí bắt buộc. Kị khí không bắt buộc. D. Vi hiếu khí. Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ôxi hoá. Các chất hữu cơ này gọi là gì ? Chất hoạt động bề mặt. C. Chất dinh dưỡng phụ. Chất ức chế sinh trưởng. D. Yếu tố sinh trưởng. Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. 5. Dăn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. Chương III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM TIẾT 27 - BÀI 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc và hình thái của các loại virut. 3. Giáo dục: học sinh tác hại của một số virut, giải thích được các hiện tượng trong đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. Hoạt động nhóm. Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Những chất hoá học nào là chất dinh dưỡng và chất ức chế ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (?) Virut là gì ? HS: Hình thức sống của virut như thế nào ? HS : kí sinh GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và cho biết virut có cấu tạo như thế nào ? HS (?) Virut có vỏ ngoài khác với virut trần ở điểm nào ? GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh chất của chất chủ nhưng bị virut cải tạo và mang kháng nguyên đặc trưng cho virut. Hoạt động 2 (?) Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và cho biết hình thái của virut như thế nào ? (?) Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của virut ? Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT 1. Khái niệm: - Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích thước siêu nhỏ. - Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và sống kí sinh bắt buộc. 2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần: - Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. - Vỏ bọc prôtein (Capsit) Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị prôtein gọi là capsôme. *Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngoài. - Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit. - Mặt vỏ ngoài có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào. - Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần. 3. Hình thái: - Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. - Có hình que, hình sợi, hình cầu VD: VR khảm thuốc lá, VR bệnh dại, VR cúm, sởi,. - Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diệngồm 20 mặt tam giác đều VD: Virut bại liệt - Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. VD: Phagơ 4. Củng cố: Câu 1: Virut là gì ? A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào không nhân, bên ngoài là vỏ prôtein, bên trong là lõi axit nuclêic. B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào. C. Thực thể sống có cấu tạo tế bào đã có nhân. D. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là ? cộng sinh. C. Kí sinh. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào ? Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đuôi có cấu trúc xoắn. 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. TIẾT 28 - BÀI 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút. Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch mà xuất hiện các bệnh cơ hội. 2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC Vấn đáp, trực quan. Hoạt động nhóm. Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Ổn định lớp.KTSS: Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc hình thái của virut? Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.(25’) GV: hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh và phim về sự nhân lên của virut. Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung PHT -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và kết luận. GV hỏi: (?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại TB nhất định? (?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt ? HS GV giảng giải về chu trình si

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 2_12314853.docx
Tài liệu liên quan