GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng ở câu lệnh. GV lưu ý HS cột có nội dung “ Lấy các chất cần thiết” và cột “ Loại bỏ các chất thải” để điền được thì dựa vào phần phân tích ví dụ ở trên. Ngoài 3 ví dụ có sẵn trong bảng, làm thêm với 1 vài ví dụ khác (có thể sử dụng ví dụ đã kể ở trên). GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm là 2 HS cùng bàn.
HS lắng nghe và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
Sau khi nhóm thảo luận xong, cho 1 nhóm trả lời và các nhóm theo dõi, lần lượt nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét chung, hoàn thiện.
GV: Từ kết quả bảng trên, hãy cho biết: Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
HS rút ra đặc điểm chung của cơ thể sống từ bảng.
GV nhận xét, kết luận.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống + Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/08/2017
Tuần 1 Tiết thứ: 01
Ngày dạy
21/8
22/8
22/8
24/8
Lớp dạy
6A2
6A12
6A7
6A1
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
+ BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
1. Mục tiêu
- Về kiến thức:
+ Nêu được ví dụ vật sống và vật không sống.
+ Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
+ Nêu được ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với vai trò của chúng và 4 nhóm sinh vật chính.
+ Hiểu được nhiệm vụ của sinh vật nói chung và thực vật học nói riêng.
- Về kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Rèn kĩ năng thu thập thông tin.
- Về thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
Giáo viên: SGK, SGV, hình ảnh liên quan bài học. Bảng sgk.
STT
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết (*)
Loại bỏ các chất thải (*)
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
1
Hòn đá
2
Con gà
3
Cây đậu
4
STT
Tên sinh vật
Nơi sống
Kích thước (to, trung bình, nhỏ)
Có khả năng di chuyển
Có ích hay có hại cho con người
1
Cây mít
Vườn
Trung bình
Không
Có ích
2
Con voi
Rừng
To
Có
Có ích
3
Con giun đất
Trong đất ẩm
Nhỏ
Có
Có ích
4
Cá chép
Nước ngọt
Trung bình
Có
Có ích
5
Cây bèo tây (*)
Ao, hồ
Nhỏ
Không
Có ích
6
Con ruồi
Trên mặt đất
Nhỏ
Có
Có hại
7
“Cây” nấm rơm
Rơm mục, ẩm
Nhỏ
Không
Có ích
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi và đọc trước nội dung bài 1 + 2.
3. Phương pháp: Trực quan
4. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
4.1. Ổn định lớp (5 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ.
4.3. Tiến trình bài mới
Lời mở đầu: GV giới thiệu sơ bộ về chương trình sinh học lớp 6
Hoạt động của GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống (13 phút)
GV: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau → đó là thế giới vật chất quanh ta.
Vật sống (hay sinh vật)
Thế giới vật chất
Vật không sống
GV đặt các câu hỏi:
CH: Hãy kể tên 1 vài cây , con vật, đồ vật hay vật thể mà em biết?
HS trả lời (1-2 HS): bàn, gấu bông, con mèo, em bé, cây đậu, con gà, máy quạt
CH: Đâu là vật sống, đâu là vật không sống?
HS chỉ ra vật sống, không sống từ ví dụ đã nêu.
GV nhận xét, chọn ra 2 vật sống (1 ĐV, 1 TV), 1 vật không sống để HS phân tích. Đầu tiên cho HS phân tích ví dụ ở sgk trang 5 theo các câu hỏi rồi mới phân tích thêm ví dụ đã nêu.
Sau khi HS đã phân tích ví dụ theo các câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh.
CH: Vậy, điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống là gì?
HS trả lời.
GV nhận xét, hoàn thiện, kết luận
GV lưu ý: lớn lên là quá trình sinh trưởng – phát triển
Nhận dạng vật sống và vật không sống
Vật sống: Có trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
Vật không sống: Không có trao đổi chất, không lớn lên, không sinh sản
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống (10 phút)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng ở câu lệnh. GV lưu ý HS cột có nội dung “ Lấy các chất cần thiết” và cột “ Loại bỏ các chất thải” để điền được thì dựa vào phần phân tích ví dụ ở trên. Ngoài 3 ví dụ có sẵn trong bảng, làm thêm với 1 vài ví dụ khác (có thể sử dụng ví dụ đã kể ở trên). GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm là 2 HS cùng bàn.
HS lắng nghe và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
Sau khi nhóm thảo luận xong, cho 1 nhóm trả lời và các nhóm theo dõi, lần lượt nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét chung, hoàn thiện.
GV: Từ kết quả bảng trên, hãy cho biết: Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
HS rút ra đặc điểm chung của cơ thể sống từ bảng.
GV nhận xét, kết luận.
Đặc điểm của cơ thể sống
Những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống:
Trao đổi chất với môi trường
Lớn lên
Sinh sản
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên (5 phút)
GV yêu cầu HS làm câu lệnh, hoàn thành bảng, lớp thảo luận theo nhóm (8-9 HS/nhóm). HS thảo luận.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng.
CH: Nhận xét gì về thế giới sinh vật qua bảng trên? (Gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước, vai trò)
GV cho HS tự nhận xét, sau đó bổ sung, hoàn chỉnh
GV: Từ nhận xét trên, kết luận được điều gì về thế giới sinh vật? → Đa dạng
GV yêu cầu HS nhìn lại những sinh vật ở bảng, xếp loại những SV thuộc TV, thuộc ĐV , không thuộc ĐV và TV.
HS xếp loại.
CH: Sinh vật không phải ĐV cũng không phải TV, vậy chúng là gì?
GV yêu cầu HS quan sát hình 2 kết hợp đọc thông tin để trả lời.
GV nhận xét, hoàn thiện nội dung.
Sinh vật trong tự nhiên
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa đạng, gồm 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật, Động vật
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học (5 phút)
GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học, các phần của sinh học sẽ được học ở THCS → Nhiệm vụ của thực vật học
Từ đó kết luận nhiệm vụ của sinh học nói riêng và thực vật học nói chung.
HS lắng nghe, ghi bài.
Nhiệm vụ của sinh học
Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm:
+ Hình thái
+ Cấu tạo
+ Hoạt động sống
+ Mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường
+ Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
Nhiệm vụ của Thực vật học: Nghiên cứu các đặc điểm:
+ Hình thái
+ Cấu tạo
+ Hoạt động sống
+ Đa dạng của thực vật
+ Vai trò
+ Ứng dụng trong thực tiễn đời sống
4.4. Củng cố (5 phút): Cho HS làm các câu hỏi củng cố bài học (power point).
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài mới (2 phút): Học bài và nghiên cứu trước bài 3 “ Đặc điểm chung của thực vật”.
5. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn giảng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Thị Ngọc Ba
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 1 Dac diem cua co the song_12394796.docx